Câu hỏi và đáp án môn Lịch sử các học thuyết kinh tế EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Lịch sử các học thuyết kinh tế EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: “Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:

  • Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa.
  • Quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp.
  • Quá trình tái sản xuất xã hội.
  • Quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa.

Câu hỏi 2: “Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua ít” là câu nói của ?

  • J.B.Collbert (1618 – 1683)
  • A.Montchretien (1575 – 1629)
  • Thomat Mun (1571 – 1641)
  • W.Staford (1554 – 1612)

Câu hỏi 3: “Tiền không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có”, đây là luận điểm của ai ?

  • Wiliam Petty
  • Adam Smith
  • Jean Baptiste Say
  • David Ricardo

Câu hỏi 4: “Tín điều” lớn nhất của A.Smith là gì?

  • Coi lao động nông nghiệp có năng suất cao hơn lao động công nghiệp
  • Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội
  • Chủ trương trả tiền lương cao cho công nhân
  • Đưa ra hai định nghĩa về giá trị

Câu hỏi 5: ”Cú hích từ bên ngoài” để phá ”cái vòng luẩn quẩn” đối với các nước đang phát triển là?

  • ✅ phải có đầu tư lớn của nước ngoài.
  • nhập khẩu kỹ thuật, công nghệ hiện đại.
  • hội nhập kinh tế quốc tế.
  • mở rông thị trường ngoài nước.

Câu hỏi 6: A.Smith cho rằng, giá trị hàng hóa do?

  • Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định.
  • Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.
  • Quan hệ cung cầu về hàng hóa quyết định
  • Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định.

Câu hỏi 7: A.Smith cho rằng, tiền công trong chủ nghĩa tư bản là ?

  • Hầu hết giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
  • Toàn bộ giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
  • Một bộ phận giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.
  • Một bộ phận không đáng kể giá trị sản phẩm lao động của người công nhân sản xuất ra.

Câu hỏi 8: Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất.

  • ✅ David Ricardo (1772 – 1823)
  • Adam Smith (1723 – 1790)
  • Wiliam Petty (1623 – 1687)
  • Fransois Quesnay (1694 – 1774)

Câu hỏi 9: Ai là người đầu tiên áp dụng phương pháp khoa học tự nhiên trong nghiên cứu kinh tế.?

  • Fransois Quesnay (1694 – 1774)
  • David Ricardo (1772 – 1823)
  • Adam Smith (1723 – 1790)
  • Wiliam Petty (1623 – 1687)

Câu hỏi 10: Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?

  • Wiliam Petty (1623 – 1687)
  • David Ricardo (1772 – 1823)
  • Fransois Quesnay (1694 – 1774)
  • Adam Smith (1723 – 1790)

Câu hỏi 11: Ai là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ tư bản cố định và tư bản lưu động

  • ✅ Anne Robert Jacques Turgot (1727 – 1771)
  • Adam Smith (1723 – 1790)
  • David Ricardo (1772 – 1823)
  • Wiliam Petty (1623 – 1687)

Câu hỏi 12: Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là xác định những quy luật quyết định sự phân phối” ?

  • David Ricardo (1772 – 1823)
  • Fransois Quesnay (1694 – 1774)
  • Antoine Montchretien (1575 – 1629)
  • Adam Smith (1723 – 1790)

Câu hỏi 13: Ai là người ủng hộ lý thuyết giá trị – ích lợi?

  • ✅ Jean Baptiste Say (1767 – 1832)
  • Thomas Robert Malthus (1766 – 1834)
  • David Ricardo (1772 – 1823)
  • Adam Smith (1723 – 1790)

Câu hỏi 14: Ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Marx gồm?

  • ✅ Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học.
  • Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội.
  • Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa cộng sản.
  • Triết học, Kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Câu hỏi 15: Các đại biểu của Chủ nghĩa xã hội không tưởng Tây Âu thế kỷ XIX là?

  • T.Campanenlla; S.Simon; R.Owen.
  • S.Simon, C.Fourier; R.Owen.
  • T.More ; T.Campanenlla ; S.Simon.
  • T.Campanenlla ; S.Simon ; C.Fourier.

Câu hỏi 16: Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại đánh giá cao vai trò?

  • ✅ của nông nghiệp và kinh tế tự nhiên.
  • của thương nghiệp và kinh tế tự nhiên.
  • của nông nghiệp và kinh tế hàng hóa.
  • của thương nghiệp và kinh tế hàng hóa.

Câu hỏi 17: Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại và trung cổ đánh giá cao vai trò của?

  • ✅ kinh tế tự nhiên.
  • kinh tế thị trường.
  • kinh tế hàng hóa giản đơn.
  • kinh tế hàng hóa.

Câu hỏi 18: Chế độ “tỉnh điền” thời Trung Hoa cổ đại là ?

  • Toàn bộ đất đai là của quan lại
  • Toàn bộ đất đai là của công
  • Vừa có cả đất công, vừa có cả đất tư
  • Toàn bộ đất đai là của tư

Câu hỏi 19: Chọn phương án đúng nhất: Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là ?

  • Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng với nhân dân lao động.
  • Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của quần chúng nhân dân.
  • Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội.
  • Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa

Câu hỏi 20: Chọn phương án đúng sau:Theo K.Marx ?

  • Lao động xã hội tạo ra giá trị của hàng hóa
  • Lao động tư nhân tạo ra giá trị của hàng hóa
  • Lao động cụ thể tạo ra giá trị của hàng hóa
  • Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa

Câu hỏi 21: Chọn phương án đúng:Theo K.Marx ?

  • Lao động tư nhân tạo ra giá trị sử dụng
  • Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng
  • Lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng
  • Lao động xã hội tạo ra giá trị sử dụng

Câu hỏi 22: Chủ nghĩa “Tự do mới” áp dụng và kết hợp phương pháp luận của các trường phái:

  • Tự do cũ, “Tân cổ điển” và J.M.Keynes
  • Tự do cũ, trọng nông và “Tân cổ điển”.
  • Trọng thương mới “Tân cổ điển” và J.M.Keynes
  • Tự do cũ, trọng thương mới và J.M.Keynes

Câu hỏi 23: Chức năng của môn học Lịch sử các học thuyết kinh tế không phải là?

  • ✅ Chức năng lý luận.
  • Chức năng thực tiễn.
  • Chức năng nhận thức.
  • Chức năng tư tưởng.

Câu hỏi 24: Chức năng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:

  • Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng lịch sử
  • Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn và chức năng phương pháp luận
  • Chức năng nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tế và chức năng phương pháp luận
  • Chức năng nhận thức, chức năng đấu tranh, chức năng thực tiễn và chức năng lịch sử

Câu hỏi 25: Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là ?

  • Lý thuyết về kinh tế hàng hóa
  • Lý thuyết về trật tự tự nhiên
  • Lý thuyết về giá trị – lao động
  • Lý thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy)

Câu hỏi 26: Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là?

  • Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B.Say
  • Lý thuyết giá trị – lao động của A.Smith
  • Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene
  • Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo.

Câu hỏi 27: Con đường và biện pháp thực hiện các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng đưa ra ?

  • Mang tính khoa học
  • Mang tính thực tiễn
  • Mang tính cách mạng
  • Mang tính không tưởng

Câu hỏi 28: D. Ricardo đã phân biệt được:

  • địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
  • giá trị và giá cả sản xuất
  • giá trị và giá trị trao đổi
  • giá cả lao động và giá cả sức lao động

Câu hỏi 29: Đặc điểm chung tư tưởng kinh tế của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là?

  • Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế
  • Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội.
  • Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức.
  • Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của giai cấp vô sản.

Câu hỏi 30: Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểm nào?

  • Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiên tượng và quá trình kinh tế.
  • Sử dụng công cụ toán học trong phân tích kinh tế.
  • Đánh giá cao vai trò của lưu thông, trao đổi, nhu cầu.
  • Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh.

Câu hỏi 31: Đặc điểm lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là:

  • Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước.
  • Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô nền kinh tê
  • Phân tích sâu bản chất bên trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
  • Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy

Câu hỏi 32: Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là?

  • Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế
  • Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế
  • Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế
  • Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế

Câu hỏi 33: Đại biểu của trường phái trọng cung ở Mỹ là?

  • ✅ Athur Laffer.
  • Miltol Friedman.
  • Robert Lucas.
  • David Ricardo.

Câu hỏi 34: Đại biểu của trường phái trọng tiền hiện đại ở Mỹ là?

  • ✅ Miltol Friedman.
  • Athur Laffer.
  • Robert Lucas.
  • David Ricardo.

Câu hỏi 35: Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là?

  • F.Quesnay (1694-1774) và J.B.Collbert (1618 – 1683)
  • F.Quesnay (1694-1774) và W.Petty (1623 – 1687)
  • A.Montchretien (1575 – 1629) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)
  • F.Quesnay (1694-1774) và A.R.J. Turgot (1727- 1771)

Câu hỏi 36: Để thu giá trị thặng dư tương đối, K.Marx cho rằng: nhà tư bản phải ?

  • Tăng năng suất lao động cá biệt
  • Tăng năng suất lao động xã hội.
  • Tăng cường độ lao động của công nhân.
  • Kéo dài thời gian ngày làm việc của công nhân.

Câu hỏi 37: Đối tượng của môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là?

  • Các tư tưởng kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
  • Hệ thống các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
  • Các lý thyết kinh tế của các giai cấp trong lịch sử
  • Các quan điểm kinh tế của các giai cấp trong lịch sử

Câu hỏi 38: Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa trọng thương là?

  • ✅ lĩnh vực lưu thông mua bán, trao đổi.
  • lĩnh vực sản xuất nói chung.
  • lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
  • lĩnh vực sản xuất công nghiệp.

Câu hỏi 39: F. Quesnay chia xã hội thành ba giai cấp, là:

  • Giai cấp sở hữu, giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
  • Giai cấp sở hữu, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất
  • Giai cấp địa chủ, giai cấp nông dân và giai cấp công nhân
  • Giai cấp nông dân, giai cấp sản xuất và giai cấp không sản xuất

Câu hỏi 40: F. Quesnay cho rằng, những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp là:

  • Giai cấp nông dân
  • Giai cấp sản xuất
  • Giai cấp không sản xuất
  • Giai cấp sở hữu

Câu hỏi 41: Hạn chế của trường phái trọng thương là?

  • Chưa biết đến các phạm trù và các quy luật kinh tế
  • Ít tính thực tiễn, mang nặng tính lý luận
  • Tuyệt đối hóa vai trò của nội thương
  • Ít tính lý luận, coi trọng phát triển sản xuất

Câu hỏi 42: Học thuyết kinh tế của K.Marx ra đời vào:

  • Cuối thế kỷ XIX
  • Đầu thế kỷ XX
  • Giữa thế kỷ XIX
  • Đầu thế kỷ XIX

Câu hỏi 43: J. Sismondi là nhà kinh tế đại biểu cho giai cấp nào?

  • ✅ giai cấp tiểu tư sản.
  • giai cấp tư sản.
  • giai cấp địa chủ.
  • giai cấp công nhân.

Câu hỏi 44: J.M.Keynes là nhà kinh tế nổi tiếng ở nước nào?

  • ✅ Nước Anh
  • Nước Mỹ
  • Nước Đức
  • Nước Pháp

Câu hỏi 45: J.M.Keynes phân tích kinh tế vĩ mô với ba đại lượng:

  • Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng khả biến phụ thuộc
  • Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến phụ thuộc và đại lượng bất biến
  • Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến phụ thuộc
  • Đại lượng xuất phát; đại lượng khả biến độc lập và đại lượng bất biến

Câu hỏi 46: K.Marx chia ngày lao động của người công nhân thành hai phần là:

  • Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.
  • Phần thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động xã hội cần thiết.
  • Phần thời gian lao động cá biệt và thời gian lao động xã hội.
  • Phần thời gian lao động xã hội cần thiết và thời gian lao động thặng dư.

Câu hỏi 47: K.Marx cho rằng, lượng giá trị hàng hóa được quyết định bởi:

  • Thời gian lao động xã hội
  • Thời gian lao động tất yếu
  • Thời gian lao động xã hội cần thiết
  • Thời gian lao động cần thiết

Câu hỏi 48: K.Marx cho rằng, thực chất của tích lũy tư bản là?

  • Tư bản hóa giá trị thặng dư
  • Nhà tư bản tiết kiệm khoản thu nhập
  • Tích tụ tư bản và tập trung tư bản
  • Chuyển tư bản thành giá trị thặng dư

Câu hỏi 49: K.Marx cho rằng, trong lĩnh vực công nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là?

  • Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội
  • Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt của xã hội
  • Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội
  • Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội

Câu hỏi 50: Khi nghiên cứu giá trị hàng hóa, D.Ricardo đã khẳng định:

  • Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống
  • Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa tăng lên.
  • Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa lúc tăng, lúc giảm.
  • Năng suất lao động tăng lên, giá trị đơn vị hàng hóa không đổi.

Câu hỏi 51: Khi nghiên cứu kinh tế, ai là người lấy “con người kinh tế” làm điểm xuất phát:

  • Adam Smith
  • Jean Baptiste Say
  • David Ricardo
  • Wiliam Petty

Câu hỏi 52: Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn học cần thiết đối với?

  • ✅ tất cả sinh viên các trường kinh tế.
  • tất cả các cán bộ, công nhân, viên chức.
  • tất cả sinh viên các trường đại học.
  • tất cả mọi người dân.

Câu hỏi 53: Lĩnh vực nghiên cứu của trường phái “Tân cổ điển” là

  • ✅ lưu thông, trao đổi và nhu cầu.
  • sản xuất công nghiệp.
  • sản xuất nông nghiệp.
  • sản xuất nói chung.

Câu hỏi 54: Lựa chọn nhận xét đúng về luận điểm: “Tiền lương, lợi nhuận và địa tô là ba nguồn gốc đầu tiên của mọi giá trị trao đổi” ?

  • Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị – lao động
  • Tư tưởng này ủng hộ lý thuyết giá trị – chủ quan
  • Tư tưởng này hoàn toàn khoa học
  • Tư tưởng này xa rời lý thuyết giá trị – lao động

Câu hỏi 55: Lựa chọn phương án chính xác nhất. Theo A. Marshall, thị trường là:

  • Nơi gặp gỡ giữa cung và cầu
  • Quan hệ giữa những người mua và bán hàng hóa
  • Quá trình người mua và bán trao đổi hàng hóa với nhau
  • Nơi diễn ra quá trình mua bán hàng hóa

Câu hỏi 56: Lựa chọn phương án đúng nhất: Theo A. Smith, lượng giá trị hàng hóa do ?

  • Hao phí lao động quyết định
  • Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định
  • Hao phí lao động trung bình cần thiết quyết định
  • Hao phí lao động xã hội quyết định

Câu hỏi 57: Lựa chọn phương án đúng sau đây:

  • Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân năm lần”
  • Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân ba lần”
  • Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân bốn lần”
  • Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng xuất cao hơn của nông dân hai lần”

Câu hỏi 58: Lựa chọn phương án sai: Theo P.A.Samuelson, Chính phủ có chức năng?

  • Bảo đảm sự công bằng; Ổn định kinh tế vĩ mô
  • Thiết lập khuôn khổ pháp luật
  • Khắc phục những thất bại của thị trường
  • Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức độc quyền

Câu hỏi 59: Lựa chọn phương án sai:một vật được gọi là “Sản phẩm kinh tế”, khi:

  • Con người không biết được công dụng của vật đó
  • Vật đó phải phù hợp với nhu cầu hiện tại của con người
  • Vật đó phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được
  • Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm

Câu hỏi 60: Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras là sự kế thừa, phát triển:

  • Lý thuyết “giá trị – ích lợi” của phái thành Viene (Áo).
  • Lý thuyết “ich lợi giới hạn” của phái thành Viene (Áo).
  • Lý thuyết “năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.
  • Lý thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith.

Câu hỏi 61: Lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B.Clark không phải dựa trên cơ sở?

  • ✅ lý thuyết ”bàn tay vô hình” của A.Smith.
  • lý thuyết ”năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.
  • lý thuyết ”ba nhân tố sản xuất” của J.B. Say
  • lý thuyết ”ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene.

Câu hỏi 62: Lý thuyết của J.M.Keynes chịu ảnh hưởng của các lý thuyết nào sau đây:

  • Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B Say
  • Lý thuyết “năng xuất bất tương xứng” của D.Ricardo
  • Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Anh
  • Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Áo

Câu hỏi 63: Lý thuyết của M. Fiedman cho rằng căn bệnh nan giải của xã hội là:

  • Đói nghèo
  • Khủng hoảng
  • Thất nghiệp
  • Lạm phát

Câu hỏi 64: Lý thuyết giá trị – ích lợi của J. Say là giá trị theo đánh giá?

  • ✅ của người mua, người tiêu dùng.
  • của người sản xuất.
  • của người quản lý Nhà nước.
  • của người trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng.

Câu hỏi 65: Lý thuyết giá trị – ích lợi?

  • ✅ trái ngược quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
  • lúc đầu ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
  • ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
  • về sau ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.

Câu hỏi 66: Lý thuyết giá trị của phái thành Viene ủng hộ lý thuyết giá trị của ai?

  • ✅ Jean Baptiste Say
  • David Ricardo
  • Wiliam Petty
  • Fransois Quesnay

Câu hỏi 67: Lý thuyết giá trị của trường phái “Tân cổ điển” là lý thuyết?

  • Giá trị – xác lập
  • Giá trị – lao động
  • Giá trị – cấu thành
  • Giá trị – giới hạn

Câu hỏi 68: Lý thuyết giá trị giới – hạn của phái thành Viene (Áo) dựa trên cơ sở lý luận nào?

  • Lý thuyết “ích lợi giới hạn”.
  • Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất”
  • Lý thuyết “Năng xuất bất tương xứng”
  • Lý thuyết “năng xuất giới hạn”.

Câu hỏi 69: Lý thuyết kinh tế của J.M. Keynes được gọi là:

  • ✅ Lý thuyết trọng cầu
  • Lý thuyết trọng cung
  • Lý thuyết trật tự tự nhiên
  • Lý thuyết trọng tiền.

Câu hỏi 70: Lý thuyết kinh tế của J.M.Keynes đề cao:

  • Vai trò của nhà nước.
  • Vai trò của thị trường.
  • Vai trò của tiền tệ, của vàng, bạc.
  • Vai trò của các nhà kinh doanh tư nhân.

Câu hỏi 71: M. Friedman, khi xem xét các yếu tố nội sinh và ngoại sinh của nền kinh tế, ông cho rằng:

  • Tiền và cầu tiền là vừa nội sinh vừa ngoại sinh
  • Tiền và cầu tiền là yếu tố nội sinh
  • Tiền và cầu tiền là yếu tố ngoại sinh
  • Tiền và cầu tiền là hàm số của thu nhập

Câu hỏi 72: Mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ theo trường phái trọng thương ?

  • ✅ Hàng hóa là phương tiện làm tăng khối lượng tiền tệ.
  • Tiền tệ là phương tiện làm tăng khối lượng hàng hóa.
  • Tiền tệ là động lực làm tăng khối lượng hàng hóa.
  • Hàng hóa là mục đích làm tăng khối lượng tiền tệ.

Câu hỏi 73: Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị, và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là ?

  • Lịch sử kinh tế chính trị là kết quả của Lịch sử các học thuyết kinh tế
  • Lịch sử các học thuyết kinh tế là kết quả của Lịch sử kinh tế chính trị
  • Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế
  • Lịch sử các học thuyết kinh tế là cơ sở của Lịch sử kinh tế chính trị

Câu hỏi 74: Người ta gọi tư tưởng của những nhà chủ nghĩa xã hội Tây Âu thế kỷ XIX là không tưởng, vì sao?

  • Vì họ đưa ra các dự báo về xã hội tương lai
  • Vì họ xây dựng các mô hình của xã hội mới
  • Vì họ phê phán gay gắt chủ nghĩa tư bản
  • Vì các biện pháp thực hiện là hòa bình, phi bạo lực

Câu hỏi 75: Nguyên tắc cơ bản của “Nền kinh tế thị trường xã hội” ở CHLB Đức là?

  • Kết hợp nguyên tắc tự do với công bằng xã hội
  • Tuyệt đối hóa nguyên tắc công bằng xã hội
  • Đặc biệt coi trọng vai trò kinh tế của Nhà nước
  • Phát triển nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước

Câu hỏi 76: Nhà tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng người Anh thời trung cổ là ai?

  • Tomado Campanenlla (1566 – 1639)
  • Charles Fourier (1772 – 1837)
  • Thomas More (1478 -1535)
  • Sain Simon (1760 – 1825)

Câu hỏi 77: Những giả định trong “Biểu kinh tế’ của F.Quesnay, gồm:

  • Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, không phân tích giá trị và giá trị sử dụng và có ngoại thương.
  • Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, không phân tích giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.
  • Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và có ngoại thương.
  • Nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, phân tích cả giá trị và giá trị sử dụng và không có ngoại thương.

Câu hỏi 78: Nước đang phát triển là?

  • ✅ nước mới ở giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.
  • nước mới ở giai đoạn đầu của công nghiệp hóa, tỷ trọng nông nghiệp thấp, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.
  • nước ở giai đoạn sau công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.
  • nước chưa thực hiện công nghiệp hóa, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, chưa đạt được những nhu cầu cơ bản.

Câu hỏi 79: P.A.Samuelson cho rằng, để tăng trưởng kinh tế vấn đề nan giải đối các nước đang phát triển là?

  • ✅ có quá ít tư bản.
  • kỹ thuật, công nghệ lạc hậu.
  • chất lượng nguồn nhân lực thấp.
  • nguồn tài nguyên nghèo nàn.

Câu hỏi 80: Phát triển kinh tế là?

  • ✅ sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ về cơ cấu kinh tế.
  • sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.

Câu hỏi 81: Phương pháp luận cơ bản của trường phái “Tân cổ điển” là:

  • Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
  • Phương pháp duy tâm khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
  • Dựa vào tâm lý xã hội để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
  • Dựa vào quy luật khách quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế

Câu hỏi 82: Phương pháp mà lần đầu tiên trường phái kinh tế học cổ điển áp dụng là?

  • Phương pháp trừu tượng hóa
  • Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
  • Phương pháp kết hợp phân tích và tổng hợp
  • Phương pháp duy vật biện chứng

Câu hỏi 83: Phương pháp nghiên cứu Lịch sử các học thuyết kinh tế là?

  • Phương pháp duy vật siêu hình
  • Phương pháp duy vật biện chứng
  • Phương pháp duy vật duy tâm
  • Phương pháp duy vật lịch sử

Câu hỏi 84: Phương pháp phân tích của trường phái “Tân cổ điển” là:

  • Phương pháp phân tích vi mô
  • Phương pháp phân tích cả vi mô và vĩ mô
  • Phương pháp phân tích vĩ mô
  • Phương pháp phân tích nửa vi mô, nửa vĩ mô

Câu hỏi 85: Phương pháp phân tích kinh tế của J.M.Keynes là?

  • Phương pháp phân tích kinh tế vĩ mô
  • Phương pháp phân tích kinh tế vi mô
  • Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
  • Phương pháp phân tích lịch sử và lô gic.

Câu hỏi 86: Quan điểm của J.M.Keynes và trường phái ”Tân cổ điển” giống nhau là?

  • ✅ đều đánh giá cao vai trò của tiêu dùng.
  • đều sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô.
  • đều sử dụng phương pháp phân tích vi mô.
  • đều đánh giá cao vai trò của sản xuất.

Câu hỏi 87: Quan điểm của trường phái trọng thương là:

  • Đánh giá cao vai trò của công nghiệp
  • Đánh giá cao vai trò của cơ chế thị trường
  • Đánh giá cao vai trò của nông nghiệp
  • Đánh giá cao vai trò của nhà nước

Câu hỏi 88: Quan điểm kinh tế của trường phái trọng nông là ủng hộ:

  • Đầu tư của nhà nước vào nông nghiệp.
  • Phát triển nền kinh tế tự nhiên
  • tư tưởng tự do kinh tế
  • Nhà nước can thiệp mạnh vào kinh tế

Câu hỏi 89: Tác giả cuốn “Của cải của các dân tộc” viết năm 1776 là?

  • David Ricardo
  • Wiliam Petty
  • Adam Smith
  • Jean Baptiste Say

Câu hỏi 90: Tác giả cuốn “Những nguyên lý của kinh tế chính trị học” năm 1817 là?

  • ✅ David Ricardo
  • Adam Smith
  • Jean Baptiste Say
  • Wiliam Petty

Câu hỏi 91: Tác phẩm nổi tiếng nhất của J.M.Keynes là?

  • ✅ ”Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”.
  • « Chủ nghĩa tư bản được điều tiết »
  • «Bàn về tiền tệ »
  • « Cải cách tiền tệ »

Câu hỏi 92: Tăng trưởng kinh tế là?

  • ✅ sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định.
  • sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ về cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • sự tăng trưởng kinh tế và tiến bộ về cơ cấu kinh tế.

Câu hỏi 93: Theo J.M. Keynes, tổng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế do?

  • ✅ tổng cầu quyết định.
  • tổng cung quyết định.
  • chính sách tài chính quyết định.
  • chính sách tiền tệ quyết định.

Câu hỏi 94: Theo M. Friedman, mức cung tiền tệ được điều tiết như thế nào?

  • Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên giữ nguyên mức cung tiền tệ.
  • Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên tăng mức cung tiền tệ.
  • Trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nên giảm mức cung tiền tệ.
  • Trong thời kỳ kinh tế ổn định, nên tăng mức cung tiền tệ.

Câu hỏi 95: Theo A. Smith, “Bàn tay vô hình” chính là ?

  • Các quy luật kinh tế khách quan tự phát hoạt động
  • Mọi quy luật tự nhiên, xã hội và tư duy
  • Sự thống trị của độc quyền
  • Sự thống trị của nhà nước

Câu hỏi 96: Theo A.Smith thì lao động nào tạo ra giá trị?:

  • ✅ Mọi loại lao động sản xuất đều tạo ra giá trị.
  • Chỉ lao động thương nghiệp mới tạo ra giá trị.
  • Chỉ lao động sản xuất công nghiệp mới tạo ra giá trị.
  • Chỉ lao động sản xuất nông nghiệp mới tạo ra giá trị.

Câu hỏi 97: Theo A.Smith, ”Bàn tay vô hình” chính là?

  • ✅ các quy luật kinh tế khách quan.
  • vai trò của kinh tế tư nhân.
  • ý định của Thượng đế.
  • vai trò kinh tế của Nhà nước.

Câu hỏi 98: Theo A.Smith, chính sách kinh tế phù hợp với trật tự tự nhiên là ?

  • Tự do kinh tế
  • Độc quyền và cạnh tranh
  • Sự thống trị của độc quyền
  • Phát triển độc quyền nhà nước

Câu hỏi 99: Theo A.Smith, sức mạnh của quy luật kinh tế là?

  • ✅ Vô địch
  • Kìm hãm sự sáng tạo của con người
  • Thúc đẩy nền kinh tế tăng mức phóng đại
  • Kích thích sự sáng tạo của con người

Câu hỏi 100: Theo các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng, xã hội mới sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản có đặc trưng?

  • ✅ Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo lao động ».
  • Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo lao động hưởng theo nhu cầu ».
  • Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu ».
  • Sản phẩm phân phối theo nguyên tắc « làm theo lao động hưởng theo lao động ».

Câu hỏi 101: Theo các nhà kinh tế học của trường phái nền kinh tế thị trường xã hội, thì yếu tố trung tâm trong nền kinh tế là:

  • Cạnh tranh có hiệu quả
  • Cạnh tranh không hiệu quả
  • Cạnh tranh và độc quyền
  • Cạnh tranh hoàn hảo

Câu hỏi 102: Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì ích lợi là?

  • ✅ đặc tính cụ thể của vật, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
  • đặc tính cụ thể của vật, có nhiều người mua bán.
  • đặc tính cụ thể của vật, không thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
  • đặc tính cụ thể của vật, có giá trị cao.

Câu hỏi 103: Theo các nhà kinh tế trường phái thành Viene thì sản phẩm kinh tế là?

  • ✅ sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng khan hiếm.
  • sản phẩm có ích với con người và ở tình trạng dồi dào.
  • sản phẩm ở tình trạng khan hiếm.
  • sản phẩm có ích với con người

Câu hỏi 104: Theo D.Ricardo, thực thể của giá trị là?

  • Số lượng lao động trừu tượng kết tinh trong hàng hóa
  • Số lượng lao động cụ thể kết tinh trong hàng hóa.
  • Số lượng lao động phức tạp kết tinh trong hàng hóa
  • Số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa

Câu hỏi 105: Theo D.Ricardo, chủ nghĩa tư bản ?

  • có khủng hoảng kinh tế.
  • không có khủng hoảng kinh tế.
  • có khủng hoảng kinh tế trong giai đoạn sau.
  • có khủng hoảng kinh tế trong giai đoạn đầu.

Câu hỏi 106: Theo E.Chamberlin, cạnh tranh thuần túy là?

  • ✅ cạnh tranh giữa nhiều người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa.
  • cạnh tranh giữa một người mua và một người bán cùng loại hàng hóa.
  • cạnh tranh giữa ít người mua và nhiều người bán cùng loại hàng hóa.
  • cạnh tranh giữa nhiều người mua và ít người bán cùng loại hàng hóa.

Câu hỏi 107: Theo F.Quesnay, giai cấp sản xuất là?

  • ✅ những người làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • những người làm việc trong lĩnh vực công nghiệp.
  • những người làm việc trong lĩnh vực ngư nghiệp.
  • những người làm việc trong lĩnh vực thương nghiệp.

Câu hỏi 108: Theo F.Quesnay, sản phẩm thuần túy tạo ra?

  • ✅ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
  • trong lĩnh vực sản xuất thương nghiệp.
  • trong lĩnh vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
  • trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.

Câu hỏi 109: Theo J. Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do?

  • ✅ giai cấp tiểu tư sản bị phá sản.
  • giai cấp công nhân bị phá sản.
  • sản xuất vượt quá tiêu dùng.
  • sản xuất không đủ tiêu dùng.

Câu hỏi 110: Theo J.B. Clark, chi phí bất biến là?

  • ✅ chí phí không đổi theo số lượng sản phẩm làm ra.
  • chí phí thay đổi theo số lượng sản phẩm làm ra.
  • chí phí giảm dần theo số lượng sản phẩm làm ra.
  • chí phí tăng dần theo số lượng sản phẩm làm ra.

Câu hỏi 111: Theo J.B. Clark, chi phí cận biên là?

  • ✅ chi phí tăng thêm để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
  • toàn bộ chi phí tăng thêm để sản xuất toàn bộ sản phẩm.
  • chi phí giảm xuống để sản xuất toàn bộ sản phẩm.
  • chi phí giảm xuống để sản xuất một đơn vị sản phẩm.

Câu hỏi 112: Theo J.B.Clark,, người công nhân trong chủ nghĩa tư bản không bị bóc lột. Vì sao?,

  • Vì tiền lương của công nhân bằng “ích lợi giới hạn” của lao động
  • Vì người công nhân được trả tiền lương theo giá cả sức lao động
  • Vì tiền lương của công nhân bằng “sản phẩm giới hạn” của lao động
  • Vì người công nhân được trả tiền lương theo đúng giá trị sức lao động

Câu hỏi 113: Theo J.M. Keynes, vấn đề quan trọng nhất, nan giải nhất trong nền kinh tế là?

  • Giải quyết tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm
  • Giải quyết sự mất cân đối của nền kinh tế
  • Giải quyết vấn đề thiếu vốn đầu tư cho nền kinh tế
  • Khối lượng thất nghiệp và giải quyết việc làm

Câu hỏi 114: Theo J.M.Keynes nền kinh tế bất ổn, trì trệ và rối loạn là do:

  • Quá tin vào vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp nhà nước.
  • Quá tin vào vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
  • Quá tin vào vai trò của kinh tế tư nhân.
  • Quá tin vào cơ chế thị trường tự điều tiết.

Câu hỏi 115: Theo J.M.Keynes, để thoát khỏi khủng hoảng, thất nghiệp?

  • Phải khuyến khích dân chúng tăng tiết kiệm, hạn chế tiêu dùng.
  • Nhà nước phải thực sự điều tiết nền kinh tế.
  • Phải tạo môi trường phát huy cơ chế tự điều chỉnh của thị trường
  • Phải kết hợp giữa thị trường và nhà nước trong điều tiết kinh tế

Câu hỏi 116: Theo J.M.Keynes, khuynh hướng “tiêu dùng giới hạn” là?

  • Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc độ tăng thu nhập
  • Tốc độ tăng tiêu dùng cao hơn tốc tăng tiết kiệm
  • Tốc độ tăng tiêu dùng chậm hơn tốc độ tăng thu nhập
  • Tốc độ tăng tiết kiệm cao hơn tốc độ tăng thu nhập

Câu hỏi 117: Theo J.M.Keynes, lãi suất cho vay phụ thuộc vào:

  • Khối lượng hàng hóa lưu thông và giá cả hàng hóa trên thị trường.
  • Khối lượng tiền đưa vào lưu thông và sự ưa thích tiền mặt.
  • Khối lượng tư bản đem cho vay và hiệu quả giới hạn của tư bản.
  • Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông và giá trị của đồng tiền.

Câu hỏi 118: Theo J.M.Keynes, nếu ký hiệu Q là sản lượng, C là tiêu dùng, I là đầu tư, R là thu nhập, S là tiết kiệm, thì:

  • Q = C + S
  • Q = I + S
  • Q = C + R
  • Q = C + I

Câu hỏi 119: Theo J.M.Keynes, nguyên nhân của khủng hoảng, thất nghiệp trong chủ nghĩa tư bản, do?

  • Cầu tiêu dùng giảm làm giảm cầu có hiệu quả
  • Cung tiêu dùng giảm làm giảm cung có hiệu quả
  • Cung tiêu dùng tăng làm tăng cung có hiệu quả
  • Cầu tiêu dùng tăng làm tăng cầu có hiệu quả

Câu hỏi 120: Theo K. Marx, chất của giá trị hàng hóa là?

  • ✅ Lao động trừu tượng
  • Lao động cụ thể
  • Lao động giản đơn
  • Lao động phức tạp

Câu hỏi 121: Theo K. Marx, để có giá trị thặng dư siêu ngạch, các nhà tư bản phải tìm mọi cách để ?

  • ✅ Tăng năng suất lao động cá biệt
  • Tăng năng suất lao động xã hội
  • Tăng cường độ lao động của công nhân
  • Tăng trình độ bóc lột giá trị thặng dư

Câu hỏi 122: Theo K.Marx tiền lương hay tiền công là?

  • ✅ giá cả của sức lao động.
  • giá trị của lao động.
  • giá cả của lao động.
  • giá trị hay giá cả của tiền tệ.

Câu hỏi 123: Theo K.Marx tiền tệ không có chức năng nào sau đây:

  • Phương tiện cất trữ; phương tiện thanh toán
  • Thước đo giá trị; phương tiện lưu thông
  • Phương tiện tiền tệ thế giới.
  • Tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Câu hỏi 124: Theo K.Marx, đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là:

  • Tìm cách để làm tăng lợi nhuận.
  • Các phương thức làm tăng của cải.
  • Quan hệ sản xuất.
  • Tìm cách phân phối hợp lý của cải đã được tạo ra.

Câu hỏi 125: Theo K.Marx, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì:

  • Người công nhân không bị bóc lột.
  • Người công nhân vẫn bị bóc lột.
  • Lúc đầu không, sau có bị bóc lột
  • Người công nhân có thể không hoặc vẫn bị bóc lột.

Câu hỏi 126: Theo K.Marx, lao động cụ thể có vai trò, là:

  • Tạo ra giá trị giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa.
  • Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)
  • Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm.
  • Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới.

Câu hỏi 127: Theo K.Marx, lao động trừu tượng có vai trò, là:

  • Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm mới.
  • Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)
  • Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới.
  • Tạo ra giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa.

Câu hỏi 128: Theo K.Marx, trong lĩnh vực nông nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là?

  • Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội
  • Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt. Của xã hội
  • Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội
  • Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội

Câu hỏi 129: Theo L.Walras, điều kiện để có cân bằng tổng quát là?

  • ✅ doanh thu bằng chi phí sản xuất.
  • cung bằng cầu về các loại hàng hóa.
  • cung bằng cầu về một loại hàng hóa.
  • người mua bằng người bán hàng hóa.

Câu hỏi 130: Theo lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B. Clark thì:

  • ✅ Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất giảm dần.
  • Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất không đổi.
  • Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất lúc đầu tăng lên, về sau giảm xuống.
  • Năng suất lao động của các yếu tố sản xuất tăng dần.

Câu hỏi 131: Theo lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “cú hích từ bên ngoài”, thì các nhân tố để tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển là:

  • Nhân lực; tài nguyên; cơ cấu tư bản và công cụ hiện đại.
  • Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên và tư liệu sản xuất.
  • Nhân lực; tư liệu sản xuất ; cơ cấu tư bản và kỹ thuật hiện đại.
  • Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; cơ cấu tư bản và kỹ thuật.

Câu hỏi 132: Theo M.Friedman nên tăng khối lượng tiền tệ hàng năm theo tỷ lệ?

  • ✅ ổn định từ 3 – 4%/ năm.
  • ổn định từ 2 – 3%/ năm.
  • ổn định từ 1 – 2%/ năm.
  • ổn định từ 4 – 5%/ năm.

Câu hỏi 133: Theo P.A.Samuelson, nền kinh tế thị trường chịu sự điều khiển của hai ông ”vua”: ?

  • ✅ người tiêu dùng và kỹ thuật.
  • hàng hóa và người tiêu dùng.
  • người sản xuất và công nghệ.
  • người sản xuất và người tiêu dùng.

Câu hỏi 134: Theo P.A.Samuelson, những khuyết tật của “Bàn tay vô hình” không phải là?

  • ✅ nền kinh tế kém phát triển.
  • khủng hoảng, thất nghiệp.
  • phân phối thu nhập bất bình đẳng.
  • ô nhiễm môi trường.

Câu hỏi 135: Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là?

  • Giá trị
  • Lợi nhuận
  • Giá cả
  • Cạnh tranh

Câu hỏi 136: Theo quan điểm của J.B. Say thì cái gì quyết định giá trị?

  • ✅ Ích lợi quyết định giá trị.
  • Lao động công nghiệp quyết định giá trị.
  • Lao động nông nghiệp quyết định giá trị.
  • Lao động quyết định giá trị.

Câu hỏi 137: Theo quan điểm của Keynes, doanh nhân không đầu tư khi?

  • ✅ lãi suất thị trường cao hơn “hiệu quả giới hạn” của tư bản.
  • lãi suất thị trường thấp hơn“hiệu quả giới hạn” của tư bản..
  • hiệu quả đầu tư của tư bản tăng lên.
  • lãi suất thị trường ổn định.

Câu hỏi 138: Theo quan điểm của trường phái thành Viene, nếu số lượng vật phẩm tăng lên, thì:

  • “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu cũng tăng.
  • “Mức bão hòa nhu cầu” không đổi và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.
  • “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống.
  • “Mức bão hòa nhu cầu” giảm xuống và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu tăng lên.

Câu hỏi 139: Theo R.Owen, xã hội tương lai:

  • Có sự đối lập giữa lao động nông nghiệp và lao động công nghiệp
  • Không có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị
  • Có sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
  • Có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị

Câu hỏi 140: Theo Saint Simon, chia lịch sử xã hội thành:

  • Năm giai đoạn
  • Bốn giai đoạn
  • Sáu giai đoạn
  • Ba giai đoạn

Câu hỏi 141: Theo trường phái thành Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải:

  • Tạo ra sự khan hiếm
  • Tăng năng suất lao động
  • Tăng cường độ lao động
  • Tăng ích lợi giới hạn

Câu hỏi 142: Theo trường phái trọng cung ở Mỹ, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, họ chủ trương:

  • Giảm mức thuế
  • Tăng hệ thống thuế
  • Cố định mức thuế
  • Tăng mức thuế

Câu hỏi 143: Theo trường phái trọng nông, chỉ có sản xuất nông nghiệp mới tạo ra sản phẩm thuần túy, vì:

  • Trong nông nghiệp nhờ có sự tác động của tự nhiên
  • Trong nông nghiệp có sự trợ giúp của lực lượng siêu nhiên.
  • Trong nông nghiệp có sự kết hợp các yếu tố của đất đai.
  • Trong nông nghiệp có sự kết hợp nhiều yếu tố khí hậu khác nhau.

Câu hỏi 144: Theo trường phái trọng nông, nguồn gốc duy nhất của của cải là?

  • Lao động trong nông nghiệp
  • Cả lao động công nghiệp và nông nghiệp.
  • Lao động trong thương nghiệp
  • Lao động trong công nghiệp

Câu hỏi 145: Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải?

  • Nhập siêu
  • Xuất siêu
  • Phát triển sản xuất
  • Phát hành thêm tiền

Câu hỏi 146: Theo trường phái trọng thương, lợi nhuận do:

  • Lưu thông, mua bán sinh ra
  • Lao động công nghiệp sinh ra
  • Lao động nông nghiệp sinh ra
  • Lao động sản xuất sinh ra

Câu hỏi 147: Theo V.I.Lenin, trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện?

  • ✅ của quy luật giá trị.
  • của quy luật lợi nhuận bình quân.
  • của quy luật giá trị thặng dư.
  • của quy luật giá cả sản xuất.

Câu hỏi 148: Theo W.Petty, sự giàu có biểu hiện dưới hình thức vàng và bạc là?

  • ✅ sự giàu có muôn đời, vĩnh viễn.
  • sự giàu có trước mắt.
  • sự giàu có trong chốc lát.
  • sự giàu có lâu dài.

Câu hỏi 149: Theo Xenophon, để “làm giàu” chỉ cần ?

  • Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối thiểu
  • Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ mức tối đa
  • Thỏa mãn nhu cầu của nô lệ ở mức tối thiểu
  • Thỏa mãn nhu cầu của chủ nô ở mức tối đa

Câu hỏi 150: Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là ?

  • Của cải vật chất
  • Phát triển công nghiệp
  • Hàng hóa
  • Tiền tệ (vàng, bạc)

Câu hỏi 151: Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở lý luận giá trị – lao động:

  • David Ricardo
  • Adam Smith
  • Wiliam Petty
  • Thomas Robert Malthus

Câu hỏi 152: Trong học thuyết về tư bản, K.Marx cho rằng:

  • Tư bản là một nhân tố tham gia vào sản xuất, tạo ra giá trị.
  • Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê.
  • Tư bản là mọi công cụ lao động, mọi tư liệu sản xuất.
  • Tư bản là vật, là mọi của cải của cá nhân và xã hội.

Câu hỏi 153: Trong lý thuyết của mình, D.Ricardo đã:

  • ✅ Không thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
  • Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
  • Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị.
  • Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị trao đổi và giá trị.

Câu hỏi 154: Trong lý thuyết giá trị – lao động, D.Ricardo:

  • Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.
  • Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá trị trao đổi.
  • Chưa phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả .
  • Đã phân biệt được giá trị hàng hóa với giá cả sản xuất.

Câu hỏi 155: Trong lý thuyết số nhân đầu tư, J.M. Keynes cho rằng:

  • Khi đầu tư tăng thì giá cả tăng và lạm phát tăng
  • Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và thu nhập tăng
  • Khi đầu tư tăng thì tiết kiệm tăng và lãi suất tăng.
  • Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và tiết kiệm tăng

Câu hỏi 156: Trong phân tích các hiện tượng kinh tế, các nhà kinh tế học trường phái “Tân cổ điển”:

  • Nghiên cứu rút ra các quy luật chi phối chúng
  • Vừa nghiên cứu bản chất vừa giải thích hình thức bề ngoài
  • Chỉ dừng lại nghiên cứu ở hình thức bề ngoài
  • Đã nghiên cứu đi sâu vào bản chất bên trong của nó

Câu hỏi 157: Trường phái “Tân cổ điển” ra đời vào:

  • Nửa đầu thế kỷ XIX
  • Cuối thế kỷ XVIII – đầu thế kỷ XIX
  • Cuối thế kỷ XVII – đầu thế kỷ XVIII
  • Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX

Câu hỏi 158: Trường phái “Tân cổ điển”cho rằng:

  • Phân phối quyết định tiêu dùng
  • Sản xuất quyết định tiêu dùng
  • Tiêu dùng quyết định sản xuất
  • Trao đổi quyết định sản xuất

Câu hỏi 159: Trường phái trọng nông được ra đời trong bối cảnh:

  • Nền công nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng
  • Nền nông nghiệp nước pháp bị suy sụp nghiêm trọng
  • Chủ nghĩa trọng thương đang phát triển mạnh
  • Sản xuất nông nghiệp toàn thế giới bị suy sụp

Câu hỏi 160: Trường phái trọng thương cho rằng để xuất siêu, Nhà nước ?

  • Cần thực hiện chính sách thuế quan bảo hộ
  • Cần đẩy mạnh chính sách kích cầu tiêu dùng
  • Cần thưc hiện chính sách phát triển công nghiệp
  • Không cần can thiệp vào kinh tế

Câu hỏi 161: Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của ?

  • Giai cấp tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển
  • Giai cấp địa chủ trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
  • Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
  • Giai cấp quý tộc, quan lại phong kiến ở Tây Âu

Câu hỏi 162: Trường phái trọng thương ra đời trong bối cảnh?

  • ✅ chuyển từ kinh tế hàng hóa giản đơn sang kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
  • chuyển từ kinh tế nô lệ sang phong kiến.
  • chuyển từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hóa giản đơn.
  • chuyển từ kinh tế hàng hóa sang kinh tế thị trường hiện đại.

Câu hỏi 163: Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX phát triển ở những nước nào ?

  • Nước Mỹ và nước Đức
  • Nước Pháp và nước Anh
  • Nước Mỹ và nước Pháp
  • Nước Anh và nước Mỹ

Câu hỏi 164: Tư tưởng cơ bản của trường phái chủ nghĩa “Tự do mới” là gì?

  • Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
  • Cơ chế thị trường không cần sự điều tiết của nhà nước.
  • Chỉ có sự điều tiết của nhà nước, không có thị trường.
  • Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở mức độ nhất định.

Câu hỏi 165: Tư tưởng kinh tế cổ đại là tư tưởng kinh tế của của giai cấp ?

  • Địa chủ, quý tộc
  • Chủ nô
  • Tư sản, đại địa chủ
  • Chủ nô, địa chủ, quý tộc

Câu hỏi 166: Tư tưởng kinh tế thời trung cổ gắn liền với?

  • ✅ chế độ phong kiến.
  • chế độ cộng sản nguyên thủy.
  • chế độ chiếm hữu Nô lệ.
  • chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu hỏi 167: Vai trò của thị trường và chính phủ được P.Samuelson đề cập như thế nào?

  • Coi trọng vai trò của thị trường, xem nhẹ vai trò của chính phủ.
  • Coi trọng cả vai trò của thị trường và chính phủ đều có tính thiết yếu.
  • Coi trọng vai trò của chính phủ, xem nhẹ vai trò của thị trường.
  • Coi trọng vai trò của thị trường, bỏ qua vai trò của chính phủ.

Câu hỏi 168: W. Petty là người đầu tiên trong lịch sử :

  • Phân tích rõ hai thuộc tính của hàng hóa
  • Dặt nền móng cho lý thuyết giá trị – giới hạn
  • Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị – lao động
  • Đặt nền móng cho lý thuyết giá trị – ích lợi