Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế môi trường EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế môi trường EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: “Sự làm suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật ” là dạng:

  • ✅ Suy thoái môi trường
  • Ô nhiễm ánh sáng
  • Sự cố môi trường
  • Ô nhiễm môi trường

Câu hỏi 2: “Tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng” là dạng

  • ✅ Sự cố môi trường
  • Ô nhiễm môi trường
  • Suy thoái môi trường
  • Ô nhiễm nguồn nước

Câu hỏi 3: Biện pháp nào để góp phần vào duy trì vốn tài nguyên thiên nhiên không bao gồm nhận định náo sau đây:

  • ✅ Kích thích tiêu dùng
  • Tìm kiếm nguồn tài nguyên nhân tạo thay thế cho tài nguyên thiên nhiên
  • Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên
  • Thu hẹp quy mô sản xuất

Câu hỏi 4: Biện pháp nào sau đây góp phần vào duy trì vốn tài nguyên thiên nhiên?

  • Kích cầu sản xuất
  • Kích thích tiêu dùng
  • Mở rộng quy mô sản xuất
  • Tìm kiếm nguồn tài nguyên nhân tạo thay thế cho tài nguyên thiên nhiên

Câu hỏi 5: Biện pháp quản lý môi trường nào sau đây được đánh giá là biện pháp mềm dẻo tạo cơ hội cho các doanh nghiệp lựa chọn giải pháp giảm ô nhiễm có hiệu quả?

  • Côta ô nhiễm
  • Đánh thuế
  • Giải pháp thị trường về vấn đề ô nhiễm
  • Tiêu chuẩn môi trường

Câu hỏi 6: Căn cứ để đánh giá ô nhiễm môi trường là dựa vào

  • Quá trình sản xuất.
  • Tiêu chuẩn môi trường.
  • Tình trạng bệnh tật của con người.
  • Tình trạng sức khỏe.

Câu hỏi 7: Chất thải là?

  • Những vật chất được thải bỏ sinh ra trong quá trình hoạt động sản xuất, ăn uống, sinh hoạt của con người.
  • Những vật chất được thải bỏ sinh ra trong quá trình hoạt động sản xuất.
  • Vật chất được thải bỏ sinh ra trong quá trình hoạt động sản xuất, ăn uống, sinh hoạt của con người.
  • Vật chất được thải bỏ sinh ra trong quá trình hoạt động sản xuất.

Câu hỏi 8: Chất thải nào sau đây là chất thải rắn?

  • ✅ Túi nilon, rác hữu cơ
  • Khói bụi
  • Rác hữu cơ
  • Túi nilon

Câu hỏi 9: Chất thải nào sau đây là chất thải rắn?

  • ✅ Khói bụi
  • Rác thải nói chung
  • Túi nilon
  • Rác hữu cơ

Câu hỏi 10: Chi phí để khai thác tài nguyên bao gồm các chi phí nào?

  • Khấu hao máy móc, chi phí nhiên liệu, nguyên liệu, tiền công lao động…
  • Khấu hao máy móc.
  • Nguyên liệu.
  • Nhiên liệu, nguyên liệu.

Câu hỏi 11: Chỉ tiêu nào sau đây thuộc nhóm chỉ tiêu phản ánh giáo dục và trình độ dân trí?

  • Tuổi thọ bình quân tính từ thời điểm mới sinh
  • Tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục so với mức GDP, tỷ lệ nhập học của cấp tiểu học
  • Tỷ lệ thất nghiệp thành thị, tỷ lệ tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên
  • Tỷ lệ trẻ em được tiêm phòng dịch

Câu hỏi 12: Chỉ tiêu nào sau đây thuộc nhóm chỉ tiêu về dân số và việc làm?

  • Tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục so với mức GDP
  • Tỷ lệ nhập học của cấp tiểu học
  • Tỷ lệ thất nghiệp thành thị, tỷ lệ tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên
  • Tỷ lệ trẻ em được tiêm phòng dịch

Câu hỏi 13: Chính phủ có thể can thiệp điều chỉnh để đạt mức ô nhiễm tối ưu và ngoại ứng tối ưu thông qua công cụ nào?

  • Ban hành tiêu chuẩn môi trường.
  • Đánh thuế ô nhiễm.
  • Phát giấy phép thải, ban hành tiêu chuẩn môi trường, đánh thuế ô nhiễm.
  • Phát hành giấy phép thải.

Câu hỏi 14: Chính phủ cũng có thể mua lại một số côta ô nhiễm trên thị trường nhằm mục đích:

  • để điều chỉnh ô nhiễm.
  • để hạn chế ô nhiễm đồng thời điều chỉnh ô nhiễm.
  • để hạn chế ô nhiễm.
  • để kinh doanh côta.

Câu hỏi 15: Chính phủ đưa ra tiêu chuẩn môi trường để nhằm mục đích:

  • Căn cứ pháp lý để kiểm soát các hoạt động sản xuất.
  • Quản lý các hoạt động vi phạm môi trường.
  • Quản lý môi trường và kiểm soát các hoạt động sản xuất, tiến hành xử lý các vi phạm tiêu chuẩn môi trường.
  • Quản lý môi trường.

Câu hỏi 16: Chính phủ phát hành côta ô nhiễm nhằm mục đích nào sau đây, ngoại trừ:

  • ✅ Điều chỉnh ô nhiễm nhằm thu thuế
  • Thu tiền từ việc bán côta ô nhiễm.
  • Điều chỉnh ô nhiễm nhằm đạt ô nhiễm tối ưu.
  • Khắc phục thiệt hại do ô nhiễm gây ra.

Câu hỏi 17: Chính phủ phát hành côta ô nhiễm nhằm mục đích nào sau đây?

  • Điều chỉnh ô nhiễm nhằm đạt ô nhiễm tối ưu đồng thời khắc phục thiệt hại do ô nhiễm gây ra do thu tiền từ việc bán côta ô nhiễm.
  • Điều chỉnh ô nhiễm nhằm đạt ô nhiễm tối ưu.
  • Khắc phục thiệt hại do ô nhiễm gây ra.
  • Thu tiền từ việc bán côta ô nhiễm.

Câu hỏi 18: Chức năng cơ bản của môi trường thể hiện:

  • ✅ Môi trường là không gian sống cho con người và sinh vật; Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất con người; Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất.
  • Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất con người; môi trường luôn phát triển bền vững.
  • Môi trường là không gian sống cho con người và sinh vật; Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất
  • Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất; Môi trường là nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất con người

Câu hỏi 19: Chức năng nào sau đây chỉ có ở tài nguyên thiên nhiên mà tài nguyên nhân tạo không có?

  • ✅ Thực hiện chu trình sinh địa hóa
  • Làm đối tượng tiêu dùng
  • Làm phương tiện sản xuất
  • Làm phương tiện sản xuất, thực hiện chu trình sinh địa hóa.

Câu hỏi 20: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hiểu theo góc độ phân chia tổng thu nhập của nền kinh tế theo tích lũy và tiêu dùng?

  • Cơ cấu ngành kinh tế
  • Cơ cấu tái sản xuất
  • Cơ cấu thành phần kinh tế
  • Cơ cấu vùng kinh tế

Câu hỏi 21: Cơ cấu kinh tế nào sau đây là dạng cơ cấu phản ánh tính chất xã hội hóa về tư liệu sản xuất và tài sản của nền kinh tế?

  • Cơ cấu khu vực thể chế
  • Cơ cấu tái sản xuất
  • Cơ cấu thành phần kinh tế
  • Cơ cấu thương mại quốc tế

Câu hỏi 22: Cơ cấu kinh tế nào sau đây thể hiện sự phát triển kinh tế được thể hiện ở cơ cấu vùng kinh tế theo góc độ thành thị và nông thôn?

  • Cơ cấu khu vực thể chế.
  • Cơ cấu tái sản xuất
  • Cơ cấu thành phần kinh tế.
  • Cơ cấu vùng kinh tế.

Câu hỏi 23: Có mấy cách tính toán mức khai thác tối ưu tài nguyên tái tạo?

  • Ba cách
  • Bốn cách
  • Hai cách
  • Một cách

Câu hỏi 24: Cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép triển khai thực hiện dự án đánh giá:

  • \
  • Chi tiết các tác động môi trường có khả năng xảy ra khi dự án được thực hiện và các thành phần môi trường, yếu tố kinh tế – xã hội chịu tác động của dự án, dự báo rủi ro môi trường do công trình gây ra.
  • Chung về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án và vùng kế cận, mức độ nhạy cảm và sức chịu tải của môi trường.
  • Môi trường chiến lược.
  • Tác động môi trường.

Câu hỏi 25: Cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đánh giá:

  • Chi tiết các tác động môi trường có khả năng xảy ra khi dự án được thực hiện và các thành phần môi trường, yếu tố kinh tế – xã hội chịu tác động của dự án, dự báo rủi ro môi trường do công trình gây ra.
  • Chung về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án và vùng kế cận, mức độ nhạy cảm và sức chịu tải của môi trường.
  • Môi trường chiến lược.
  • Tác động môi trường.

Câu hỏi 26: Cô ta ô nhiễm là loại giấy phép do ai phát hành?

  • Bộ chủ quản doanh nghiệp phát hành cho đối tượng doanh nghiệp đó
  • Bộ tài nguyên và môi trường phát hành
  • Chính phủ phát hành
  • Hiệp hội ngành nghề phát hành

Câu hỏi 27: Công cụ dùng cho hoạt động trong quản lý môi trường?

  • Chính sách môi trường, phân tích chi phí hiệu quả, Các công cụ kinh tế như thuế ô nhiễm, tiền phạt ô nhiễm, tiền phụ cấp giảm ô nhiễm, tiền ký quỹ để giảm ô nhiễm, côta phát thải.
  • Hệ thống quản lý môi trường, chính sách môi trường, các công cụ kinh tế như thuế ô nhiễm, tiền phụ cấp giảm ô nhiễm.
  • Hệ thống quản lý môi trường, đánh giá công nghệ, đánh giá tác động đến môi trường.
  • Kiểm soát môi trường, đánh giá công nghệ, đánh giá tác động đến môi trường.

Câu hỏi 28: Công cụ dùng cho phân tích trong quản lý môi trường không bao gồm:

  • ✅ Đánh giá công nghệ; Chính sách môi trường
  • Đánh giá công nghệ; Các chỉ số phát triển lâu bền
  • Các công cụ dùng cho phân tích: Phân tích chi phí – hiệu quả; Đánh giá tác động đến môi trường
  • Đánh giá tác động đến môi trường; Đánh giá khả năng sự cố môi trường

Câu hỏi 29: Công cụ dùng cho phân tích trong quản lý môi trường?

  • Chính sách môi trường, kiểm soát môi trường, đánh giá công nghệ
  • Đánh giá tác động đến môi trường, đánh giá khả năng sự cố môi trường
  • Phân tích chi phí – hiệu quả
  • Phân tích chi phí- hiệu quả, đánh giá tác động đến môi trường, đánh giá khả năng sự cố môi trường, kiểm soát môi trường, đánh giá công nghệ, các chỉ số phát triển bền lâu

Câu hỏi 30: Công nghệ xử lý rác thải bằng cách vùi tại các bãi chôn lấp được hiểu là công nghệ nào?

  • Xử lý bằng cơ học.
  • Xử lý bằng hoá học.
  • Xử lý bằng vi sinh học.
  • Xử lý rác Seraphin.

Câu hỏi 31: Công ước nào sau đây là một điều ước quốc tế về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước, ngăn chặn sự xâm chiếm và phá hủy các vùng đất ngập nước và các loài chim hiện tại và tương lai?

  • Công ước Basel
  • Công ước Cites
  • Công ước Ramsar
  • Công ước Stockholm

Câu hỏi 32: Công ước nào sau đây thiết lập một khuôn khổ cho việc kiểm soát sự vận chuyển các chất thải nguy hại qua biên giới?

  • Công ước Basel
  • Công ước Cites
  • Công ước Ramsar
  • Công ước Stockholm

Câu hỏi 33: Công ước quốc tế là gì?

  • Văn bản do một nhóm nước thoả thuận và cùng cam kết thực hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước thành viên.
  • Văn bản ghi rõ những việc cần tuân theo do một nhóm nước thoả thuận.
  • Văn bản ghi rõ những việc cần tuân theo và những điều bị cấm thi hành, liên quan đến một lĩnh vực nào đó, do một nhóm nước thoả thuận và cùng cam kết thực hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước thành viên.
  • Văn bản, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước thành viên.

Câu hỏi 34: Đâu không phải là công cụ dùng cho hoạt động trong quản lý môi trường?

  • Áp dụng các công cụ kinh tế như thuế ô nhiễm…
  • Chính sách môi trường
  • Đánh giá tác động đến môi trường
  • Hệ thống quản lý môi trường

Câu hỏi 35: Đâu không phải là công cụ dùng cho phân tích trong quản lý môi trường?

  • Các chỉ số phát triển bền vững
  • Chính sách môi trường
  • Đánh giá khả năng sự cố môi trường
  • Đánh giá tác động đến môi trường

Câu hỏi 36: Đâu không phải là đặc điểm của nguyên nhân “điều kiện sở hữu công cộng và mở cửa” trong ba nguyên nhân của sự tuyệt chủng các loài?

  • Một số loài mất đi do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
  • Sự không ảnh hưởng của loài này đến loài khác nếu như chúng mất đi.
  • Thu hoạch một loài có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác
  • Việc bảo tồn một loài sẽ không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị cao

Câu hỏi 37: Đâu không phải là đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?

  • Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.
  • Mô tả tổng quát các điều kiện kinh tế xã hội, môi trường có liên quan đến dự án
  • Quy hoạch sử dụng đất
  • Quy hoạch vùng trọng điểm và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh

Câu hỏi 38: Đâu không phải là đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường?

  • Dự án công trình quan trọng quốc gia
  • Dự án khai thác, sử dụng nước ngầm dưới mặt đất
  • Dự án không có tiềm ẩn nguy cơ gây tác động xấu đối với môi trường
  • Dự án xây dựng khu đô thị mới

Câu hỏi 39: Đâu không phải là mục tiêu của đánh giá môi trường chiến lược?

  • Đảm bảo cho nguyên tắc của bảo vệ môi trường và nguyên tắc phòng ngừa ô nhiễm hòa nhập với sự phát triển, đánh giá và lựa chọn giải pháp phù hợp.
  • Nghiên cứu những tác động cộng hưởng, các tác động tích lũy, gián tiếp hay thứ cấp của các hoạt động phức tạp bao gồm cả những hậu quả có tiềm năng xảy ra.
  • Nhằm cung cấp các luận cứ chắc chắn để giúp cho việc tiến hành xem xét đánh giá tác động môi trường ở mức dự án một cách chính xác hơn, rẻ hơn và thiết thực hơn.
  • Quy hoạch vùng trọng điểm

Câu hỏi 40: Đâu không phải là nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường?

  • Các biện pháp cụ thể giảm thiểu các tác động xấu đối với môi trường, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
  • Đánh giá chi tiết các tác động môi trường có khả năng xảy ra khi dự án được thực hiện
  • Đánh giá chung về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án và vùng kế cận, mức độ nhạy cảm và sức chịu tải của môi trường
  • Mô tả tổng quát các điều kiện kinh tế xã hội, môi trường có liên quan đến dự án

Câu hỏi 41: Đâu không phải là nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?

  • Dự báo tác động xấu đối với môi trường có thể xảy ra khi thực hiện dự án
  • Khái quát về mục tiêu, quy mô đặc điểm của dự án liên quan đến môi trường
  • Mô tả tổng quát các điều kiện kinh tế xã hội, môi trường có liên quan đến dự án
  • Quy hoạch sử dụng đất, bảo vệ và phát triển rừng

Câu hỏi 42: Đâu không phải là phương pháp đánh giá tác động môi trường?

  • ✅ Chính sách môi trường
  • Ma trận môi trường
  • Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí mở rộng
  • Phương pháp sơ đồ mạng lưới

Câu hỏi 43: Đâu không phải là thuộc tính của tài nguyên thiên nhiên?

  • Có giá trị kinh tế cao
  • Có giá trị kinh tế thấp
  • Được hình thành thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
  • Phân bố không đồng đều trên các lãnh thổ

Câu hỏi 44: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến tuyệt chủng các loài?

  • Cực đại hoá lợi nhuận khi khai thác
  • Cực đại hoá lợi nhuận khi khai thác tối ưu tài nguyên tái tạo
  • Khai thác quá mức
  • Ô nhiễm môi trường

Câu hỏi 45: Đâu là đặc điểm về tài nguyên không tái tạo được?

  • Tài nguyên càng khai khác thì càng cạn kiệt.
  • Tài nguyên nhân văn
  • Tài nguyên sau khi khai thác có thể phục hồi trở lại dạng ban đầu
  • Tài nguyên thủy sản

Câu hỏi 46: Đâu là đối tượng phải lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?

  • Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.
  • Quy hoạch sử dụng đất
  • Quy hoạch sử dụng đất, vùng trọng điểm, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh, chiến lược quy hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước
  • Quy hoạch vùng trọng điểm và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh

Câu hỏi 47: Đâu là khái niệm của tiền phụ cấp giảm ô nhiễm?

  • Một khoản tiền trả cho bộ chủ quản lý ô nhiễm môi trường
  • Một khoản tiền trả cho những người gây ra ô nhiễm
  • Một khoản tiền trả cho những người gây ra ô nhiễm nhằm yêu cầu họ gây ô nhiễm dưới một mức bắt buộc nào đó
  • Một khoản tiền trả cho việc gây ô nhiễm

Câu hỏi 48: Đâu là một trong những nguyên nhân gián tiếp dẫn đến ô nhiễm môi trường?

  • Dân số già
  • Dân số trẻ
  • Giảm dân số
  • Tăng dân số

Câu hỏi 49: Đâu là nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược?

  • ✅ Khái quát về mục tiêu, quy mô đặc điểm của dự án liên quan đến môi trường
  • Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành trên quy mô cả nước.
  • Quy hoạch sử dụng đất
  • Quy hoạch vùng trọng điểm và quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh

Câu hỏi 50: Đâu là tài nguyên dạng nhân văn?

  • Tài nguyên lao động
  • Tài nguyên nước
  • Tài nguyên rừng
  • Tài nguyên sinh học

Câu hỏi 51: Đâu là tài nguyên dạng vật chất?

  • Tài nguyên lao động
  • Tài nguyên nước
  • Tài nguyên thông tin
  • Tài nguyên trí tuệ

Câu hỏi 52: David Ricardo thuộc trường phái kinh tế học cổ điển cho rằng:

  • ✅ Đất đai chính là giới hạn của tăng trưởng, phát triển kinh tế
  • Có 3 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: vốn, lao động, tài nguyên.
  • Lao động chính là giới hạn của tăng trưởng, phát triển kinh tế
  • Có 4 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: vốn, lao động, tài nguyên, khoa học – công nghệ

Câu hỏi 53: Để nền kinh tế phát triển bền vững thì phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

  • Luôn luôn duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ hơn khả năng hấp thụ của môi trường.
  • Mức khai thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn lớn hơn mức tái tạo của tài nguyên.
  • Mức khai thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài nguyên.
  • Mức khai thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài nguyên; luôn luôn duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ hơn khả năng hấp thụ của môi trường.

Câu hỏi 54: Doanh nghiệp có muốn đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải hay không?

  • Khi Chính phủ bắt buộc mới đầu tư
  • Không muốn đầu tư và khi Chính phủ bắt buộc mới đầu tư.
  • Không muốn đầu tư
  • Muốn đầu tư

Câu hỏi 55: Doanh nghiệp muốn có quyền được thải thì bắt buộc phải thực hiện điều gì?

  • Chỉ được sản xuất một quy mô sản xuất nhất định.
  • Có ý thức bảo vệ môi trường.
  • Đầu tư vào công nghệ xử lý chất thải.
  • Mua cô ta ô nhiễm.

Câu hỏi 56: Đối tượng nào cần mua côta ô nhiễm?

  • Các tổ chức bảo vệ môi trường (nhóm cực đoan)
  • Doanh nghiệp
  • Doanh nghiệp, người kinh doanh côta, các tổ chức bảo vệ môi trường
  • Người kinh doanh côta

Câu hỏi 57: Đơn vị đo lường nào được các nhà kinh tế học sử dụng để đánh giá các giá trị môi trường?

  • Các chỉ số phát thải
  • Công nghệ sử dụng trong xử lý nước thải
  • Mức phát thải
  • Tiền tệ

Câu hỏi 58: Dự án công trình quan trọng quốc gia là dự án bắt buộc phải lập báo cáo nào dưới đây?

  • Đánh giá môi trường chiến lược.
  • Đánh giá ô nhiễm môi trường.
  • Đánh giá tác động môi trường ngành.
  • Đánh giá tác động môi trường.

Câu hỏi 59: Dựa trên yếu tố nào mà chính phủ phát hành số lượng cô ta ô nhiễm hợp lý?

  • mức thải của ngành công nghiệp quan trọng nhất
  • mức thải của ngành sản xuất phát thải ra môi trường nhiều nhất
  • mức thải mà chính phủ quy định theo từng năm
  • mức thải mà tổng chi phí xã hội là tối thiểu

Câu hỏi 60: GDP = GDP = w + r + In + Pr + Dp + Ti là cách tính GDP theo cách tiếp cận từ:

  • ✅ Thu nhập
  • Sản xuất và chi tiêu
  • Sản xuất
  • Chi tiêu

Câu hỏi 61: Giá cả trên thị trường mua bán cô ta ô nhiễm phụ thuộc vào:

  • Quan hệ cung cầu.
  • Quy định của chính phủ.
  • Quy định của ngành.
  • Sự phát thải nhiều hay ít của doanh nghiệp.

Câu hỏi 62: Giá sử dụng để tính các chỉ tiêu tăng trưởng gồm?

  • Giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
  • Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương.
  • Giá so sánh, giá hiện hành.
  • Giá so sánh, giá sức mua tương đương.

Câu hỏi 63: Giải pháp can thiệp nào nhằm điều chỉnh mức ô nhiễm và ngoại ứng có hạn chế tạo tiền lệ đe dọa được đền bù?

  • Ban hành tiêu chuẩn môi trường
  • Đánh thuế ô nhiễm
  • Giải pháp thị trường (lý thuyết Coase)
  • Phát hành giấy phép thải

Câu hỏi 64: Giải pháp nào để điều chỉnh quy mô sản xuất để đạt mức ô nhiễm tối ưu không bao gồm:

  • ✅ Tăng sản lượng
  • Giải pháp can thiệp của thị trường; ban hành tiêu chuẩn môi trường…
  • Phát hành Côta ô nhiễm
  • Đánh thuế, giải pháp can thiệp của thị trường, Côta ô nhiễm

Câu hỏi 65: Giải pháp nào sau đây điều chỉnh quy mô sản xuất để đạt mức ô nhiễm tối ưu?

  • Đánh thuế
  • Đánh thuế, giải pháp can thiệp của thị trường, Côta ô nhiễm
  • Giải pháp can thiệp của thị trường
  • Phát hành Côta ô nhiễm

Câu hỏi 66: Giải pháp thị trường do Coase đề ra chỉ thực hiện được trong điều kiện nào?

  • Xác lập được quyền môi trường thuộc về Chính phủ.
  • Xác lập được quyền môi trường thuộc về cộng đồng.
  • Xác lập được quyền môi trường thuộc về doanh nghiệp.
  • Xác lập được quyền sở hữu môi trường hoặc môi trường thuộc về cộng đồng hoặc môi trường thuộc về doanh nghiệp.

Câu hỏi 67: Giải pháp thị trường được nhà kinh tế học Ronald Coase đưa ra vào năm nào?

  • Năm 1950.
  • Năm 1951.
  • Năm 1960.
  • Năm 1961.

Câu hỏi 68: Giữa môi trường và phát triển có mối quan hệ như thế nào?

  • Đối với môi trường hoạt động phát triển luôn có tính hai mặt: lợi và hại.
  • Môi trường là địa bàn và đối tượng của phát triển.
  • Môi trường là địa bàn và đối tượng của phát triển; phát triển là nguyên nhân tạo nên mọi biến đổi tích cực và tiêu cực đối với môi trường.
  • Phát triển là nguyên nhân tạo nên mọi biến đổi tích cực và tiêu cực đối với môi trường.

Câu hỏi 69: Hệ thống cô ta bao gồm:

  • Hệ thống cô ta phát thải dựa trên phát thải của ngành.
  • Hệ thống cô ta theo khu vực bị ô nhiễm và hệ thống cô ta phát thải dựa trên cơ sở nguồn phát thải.
  • Hệ thống cô ta theo khu vực bị ô nhiễm và hệ thống cô ta phát thải dựa trên phát thải của ngành.
  • Hệ thống cô ta theo khu vực bị ô nhiễm.

Câu hỏi 70: Hệ thống kinh tế có các quá trình nào sau đây?

  • ✅ Khai thác tài nguyên; sản xuất ra các sản phẩm; phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm.
  • Khai thác tài nguyên.
  • Phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm.
  • Sản xuất ra các sản phẩm; phân phối và lưu thông, tiêu thụ các sản phẩm.

Câu hỏi 71: Hiện tượng Elnino được hiểu là?

  • vùng biển ở khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương lạnh đi một cách bất thường.
  • vùng biển ở khu vực nhiệt đới Đại Tây Dương ấm lên một cách bất thường.
  • vùng biển ở khu vực nhiệt đới Thái Bình Dương ấm lên một cách bất thường.
  • vùng biển ở khu vực nhiệt đới Thái Bình Dương lạnh đi một cách bất thường.

Câu hỏi 72: Hiện tượng Lanina được hiểu là?

  • ✅ vùng biển ở khu vực nhiệt đới Thái Bình Dương lạnh đi một cách bất thường.
  • vùng biển ở khu vực nhiệt đới Ấn Độ Dương lạnh đi một cách bất thường.
  • vùng biển ở khu vực nhiệt đới Đại Tây Dương ấm lên một cách bất thường.
  • vùng biển ở khu vực nhiệt đới Thái Bình Dương ấm lên một cách bất thường.

Câu hỏi 73: Hiện tượng suy thoái của tài nguyên là hiện tượng có mức trữ lượng nào dưới đây?

  • Tài nguyên dưới 10%.
  • Tài nguyên dưới 20%.
  • Tài nguyên mất đi và biến thành hệ sinh thái khác.
  • Tài nguyên quá ít.

Câu hỏi 74: Hiệu ứng nhà kính được hiểu là hiện tượng ô nhiễm nào dưới đây?

  • Đất
  • Không khí.
  • Nước.
  • Tiếng ồn.

Câu hỏi 75: Hoạt động của hệ thống kinh tế tuân theo định luật nào sau đây?

  • ✅ Định luật thứ nhất nhiệt học.
  • Định luật bảo toàn cơ năng.
  • Định luật bảo toàn năng lượng.
  • Định luật faraday.

Câu hỏi 76: Hoạt động nào sau đây gây ra hiện tượng ngoại ứng tích cực?

  • Sản xuất giấy
  • Sản xuất thực phẩm
  • Sản xuất thuốc tân dược
  • Trồng cây gây rừng

Câu hỏi 77: Khái niệm sinh quyển lần đầu tiên do nhà bác học nào sau đây đề xướng?

  • Acsimet
  • Endison
  • Newton
  • V.I.Vernadski

Câu hỏi 78: Khi Chi phí cận biên (MC) = Doanh thu cận biên (MR) thì:

  • ✅ Hiệu quả doanh nghiệp đạt được lớn nhất
  • Chi phí xã hội đạt là nhất
  • Doanh thu doanh nghiệp đạt được lớn nhất
  • Hiệu quả xã hội đạt được lớn nhất

Câu hỏi 79: Khi Chi phí cận biên bên ngoài (MEC) = lợi nhuận cận biên (MNPB) thì

  • ✅ Hiệu quả xã hội đạt được lớn nhất
  • Hiệu quả doanh nghiệp đạt được lớn nhất
  • Doanh thu doanh nghiệp đạt được lớn nhất
  • Chi phí xã hội đạt là nhất

Câu hỏi 80: Khi doanh nghiệp sản xuất có mức thải vượt quá tiêu chuẩn môi trường bị cơ quan quản lý môi trường xử phạt bằng tiền mặt nhằm mục đích nào?

  • Để yên lòng cộng đồng.
  • Điều chỉnh hành vi của doanh nghiệp gây ô nhiễm theo hướng tích cực, không gây hại hoặc giảm gây hại với môi trường.
  • Răn đe doanh nghiệp.
  • Tăng thêm ngân sách cho Nhà nước.

Câu hỏi 81: Khi Doanh thu cận biên (MR) bằng Chi phí cận biên (MC) thì doanh nghiệp sẽ đạt được:

  • ✅ Quy mô tối đa
  • Quy mô tối thiểu
  • Doanh thu lớn nhất
  • Chi phí nhỏ nhất

Câu hỏi 82: Khi nào người khai thác tài nguyên tự nguyện dừng khai thác?

  • Lợi ích từ khai thác tài nguyên bằng lợi ích trung bình
  • Lợi ích từ khai thác tài nguyên lớn hơn lợi ích trung bình
  • Lợi ích từ khai thác tài nguyên lớn hơn lợi ích trung bình 5%
  • Lợi ích từ khai thác tài nguyên nhỏ hơn lợi ích trung bình

Câu hỏi 83: Khi quyền sở hữu môi trường là tự do cho những ngư dân đánh bắt cá, được gọi là giải pháp nào?

  • Đóng cửa.
  • Dự tính.
  • Mở cửa.
  • Tạm thời.

Câu hỏi 84: Khói bụi của các nhà máy xi măng thải ra quá nhiều là hiện tượng:

  • ✅ Ngoại ứng tiêu cực
  • Ngoại ứng tối ưu
  • Ngoại ứng tích cực
  • Ngoại ứng

Câu hỏi 85: Lớp vỏ ngoài trái đất hay còn được gọi là gì?

  • Khí quyển.
  • Sinh quyển.
  • Thạch quyển.
  • Thủy quyển.

Câu hỏi 86: Lưu lượng của chất thải phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

  • ✅ Đẩy mạnh sản xuất; tăng trưởng, phát triển kinh tế; tăng dân số.
  • Đẩy mạnh sản xuất.
  • Giảm dân số.
  • Tăng trưởng, phát triển kinh tế.

Câu hỏi 87: Lý thuyết của Coase có hạn chế nào sau đây?

  • Chỉ phù hợp trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
  • Chỉ phù hợp trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo; khó xác định được người gây ô nhiễm và người chịu ô nhiễm, tạo tiền lệ đe dọa được đền bù.
  • Khó xác định được người gây ô nhiễm và người chịu ô nhiễm.
  • Tạo tiền lệ đe dọa được đền bù, chỉ phù hợp trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.

Câu hỏi 88: Mô hình nào cho rằng: “Thông qua hoạt động của thị trường vẫn còn có thể giải quyết được vấn đề ô nhiễm đạt mức ô nhiễm tối ưu. Sự can thiệp của Chính phủ không đóng vai trò quan trọng.”?

  • ✅ Mô hình quản lý môi trường mang tính thị trường
  • Mô hình kinh tế thể chế
  • Mô hình Mác – xít.
  • Mô hình tăng trưởng tuyến tính.

Câu hỏi 89: Mô hình quản lý môi trường mang tính thị trường cho rằng:

  • ✅ Thông qua hoạt động của thị trường vẫn còn có thể giải quyết được vấn đề ô nhiễm đạt mức ô nhiễm tối ưu. Sự can thiệp của chính phủ không đóng vai trò quan trọng
  • Thị trường vẫn không thể giải quyết được vấn đề ô nhiễm đạt mức ô nhiễm tối ưu.
  • Sự can thiệp của chính phủ không đóng vai trò quan trọng để giải quyết được vấn đề ô nhiễm
  • Có 3 nguồn lực cơ bản để tăng trưởng phát triển kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đó vốn là nguồn lực quan trọng nhất

Câu hỏi 90: Môi trường bao gồm:

  • Các yếu tố tự nhiên có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
  • Các yếu tố tự nhiên có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người.
  • Các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.
  • Các yếu tự nhiên và yếu tố nhân tạo có quan hệ mất thiết với nhau, bao quanh con người.

Câu hỏi 91: Môi trường có các thành phần chính tác động qua lại lẫn nhau gồm:

  • ✅ Môi trường văn hóa – xã hội; môi trường kinh tế; môi trường không gian; môi trường tự nhiên.
  • Môi trường văn hóa; môi trường kiến tạo; môi trường không gian.
  • Môi trường kiến tạo; môi trường không gian; môi trường tự nhiên.
  • Môi trường văn hóa – xã hội; môi trường kiến tạo; môi trường không gian; môi trường tự nhiên.

Câu hỏi 92: Môi trường có mấy chức năng cơ bản:

  • 2 chức năng
  • 3 chức năng
  • 4 chức năng
  • 5 chức năng

Câu hỏi 93: Môi trường là?

  • ✅ Nơi chứa đựng chất thải, nơi cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế và là không gian sống của con người.
  • Không gian sống của con người.
  • Nơi cung cấp tài nguyên cho hệ thống kinh tế.
  • Nơi chứa đựng chất thải.

Câu hỏi 94: Một trong những biện pháp được đánh giá cao đối với bảo vệ môi trường?

  • Công nghệ nano
  • Công nghệ sinh học
  • Công nghệ số
  • Công nghệ tái sử dụng chất thải

Câu hỏi 95: Một trong những biện pháp giúp giảm ô nhiễm môi trường là?

  • giảm chi phí đầu tư.
  • giảm chi phí lắp đặt trang thiết bị chống ô nhiễm.
  • giảm quy mô sản xuất.
  • tăng quy mô sản xuất.

Câu hỏi 96: Một trong những chức năng cơ bản của hệ thống môi trường là?

  • Chứa và đồng hóa chất thải của hệ thống kinh tế.
  • Phục vụ cuộc sống của con người.
  • Tạo sản phẩm phục vụ con người.
  • Tham gia vào quá trình tiêu thụ phục vụ cuộc sống của con người.

Câu hỏi 97: Một xí nghiệp nhỏ chuyên tái chế giấy, gây phát tán bịu và có mùi khó chịu nên làm cho dân cư xung quanh kêu ca. Theo anh (chị) hành vi của xí nghiệp đã được liệt kê vào hành vi nào?

  • Chưa kết luận được
  • Ô nhiễm môi trường
  • Sự cố môi trường
  • Suy thoái môi trường

Câu hỏi 98: Mưa axít tại Việt Nam có thể trực tiếp gây ra những tác hại nào?

  • ✅ Ô nhiễm các dòng sông, hồ nước, ảnh hưởng đến nuôi trồng thuỷ sản.
  • Ô nhiễm các dòng sông, hồ nước.
  • Ô nhiễm không khí
  • Ô nhiễm mạch nước ngầm.

Câu hỏi 99: Mức khai thác không vượt quá tốc độ tăng trưởng X’ để nhằm duy trì tài nguyên lâu dài, nếu mức khai thác vượt quá tốc độ tăng trưởng sẽ dẫn đến suy thoái tài nguyên là mức khai thác:

  • ✅ Hợp lý tài nguyên tái tạo
  • Đạt hiệu quả tối đa tài nguyên tái tạo
  • Theo quy định của tài nguyên tái tạo
  • Đạt sản lượng tối đa tài nguyên tái tạo

Câu hỏi 100: Mức khai thác tài nguyên hợp lý là mức nào?

  • Mức khai khác vượt quá tốc độ tăng trưởng.
  • Mức khai thác không vượt quá tốc độ tăng trưởng.
  • Mức khai thác vượt quá tốc độ tăng trưởng 5%.
  • Mức khai thức vượt quá tốc độ tăng trưởng 10%.

Câu hỏi 101: Mức khai thác tối ưu tài nguyên tái tạo được hiểu là mức khai thác thoả mãn các yếu tố nào dưới đây?

  • Mức khai thác đảm bảo hợp lý.
  • Mức khai thác giúp đạt hiệu quả tối đa.
  • Mức khai thác thấp hơn tốc độ tăng trưởng 10%.
  • Mức khai thác vừa đảm bảo sự hợp lý, vừa đạt hiệu quả tối đa.

Câu hỏi 102: Mức khai thác tối ưu tài nguyên tái tạo là mức khai thác đảm bảo được các yếu tố nào dưới đây?

  • Hiệu quả tối đa trong khai thác, không cần quan tâm đến tính hợp lý.
  • Hiệu quả tối đa trong khai thác.
  • Tính hợp lý trong khai thác.
  • Vừa đảm bảo tính hiệu quả tối đa, vừa đảm bảo tính hợp lý trong khai thác.

Câu hỏi 103: Mức khai thác vừa đảm bảo hợp lý và đạt hiệu quả tối đa. Hay là mức khai thác đó (quy mô khai thác E) tài nguyên luôn luôn được duy trì lâu dài, đồng thời hiệu quả lớn nhất là mức khai thác:

  • ✅ Tối ưu tài nguyên tái tạo
  • Theo quy định của tài nguyên tái tạo
  • Hợp lý tài nguyên tái tạo
  • Không vượt quá tốc độ tăng trưởng

Câu hỏi 104: Mức phục hổi của tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

  • Điều kiện địa lý.
  • Điều kiện khí hậu.
  • Loại tài nguyên, điều kiện địa lý, điều kiện khí hậu.
  • Loại tài nguyên.

Câu hỏi 105: Mức phục hổi của tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào nhân tố sau:

  • ✅ Vị trí của tài nguyên.
  • Điều kiện địa lý
  • Điều kiện khí hậu, loại tài nguyên, công nghệ
  • Loại tài nguyên, điều kiện địa lý, điều kiện khí hậu.

Câu hỏi 106: Mục tiêu của đánh giá môi trường chiên lược bao gồm mấy mục tiêu?

  • Bảy mục tiêu.
  • Bốn mục tiêu.
  • Năm mục tiêu.
  • Sáu mục tiêu.

Câu hỏi 107: Mục tiêu của đánh giá tác động môi trường không bao gồm:

  • ✅ Đảm bảo sự phù hợp giữa các lĩnh vực hoạt động khác nhau.
  • Cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép triển khai thực hiện dự án.
  • Căn cứ để xác định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước đối với hậu quả mà dự án gây ra đối với môi trường
  • Cơ sở để xác định trách nhiệm của các chủ thể dự án về những hậu quả mà dự án gây ra đối với môi trường sau này.

Câu hỏi 108: Nền kinh tế bền vững là?

  • Duy trì được tài nguyên lâu dài.
  • Nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu vật chất cho con người ngày càng tăng, duy trì được tài nguyên lâu dài và ô nhiễm môi trường không vượt quá ngưỡng chịu đựng của môi trường.
  • Nền kinh tế đảm bảo cho các nhu cầu vật chất cho con người ngày càng tăng.
  • Ô nhiễm môi trường không vượt quá ngưỡng chịu đựng của môi trường.

Câu hỏi 109: Nếu vi phạm tiêu chuẩn môi trường, doanh nghiệp sẽ phải gặp vấn đề gì dưới đây?

  • Bị áp dụng hình phạt do vi phạm tiêu chuẩn môi trường.
  • Phải đầu tư vào thiết bị công nghệ để xử lý chất thải ra môi trường.
  • Phải đóng cửa nhà máy sản xuất
  • Phải giảm sản lượng sản xuất

Câu hỏi 110: Nghị định thư Kyoto chủ yếu tập trung vào việc yêu cầu các quốc gia kiểm soát và cắt giảm lượng khí gây hiệu ứng nhà kính. Việt Nam đã tham gia nghị định này vào ngày tháng năm nào?

  • 15/10/1994
  • 15/11/1994
  • 16/10/1994
  • 16/11/1994

Câu hỏi 111: Ngoại ứng tích cực mang lại lợi ích nào sau đây?

  • Chi phí doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất
  • Lợi ích bên ngoài cho cộng đồng
  • Lợi ích bên ngoài cho cộng đồng và lợi ích cho bản thân doanh nghiệp
  • Lợi ích cho bản thân doanh nghiệp

Câu hỏi 112: Nguyên tắc thể hiện nền kinh tế phát triển bền vững có nội dung “Luôn luôn duy trì lượng chất thải vào môi trường (W) nhỏ hơn khả năng hấp thụ (đồng hóa) của môi trường (A), tức là W < A” là

  • ✅ Nguyên tắc thứ 2
  • Nguyên tắc thứ 4
  • Nguyên tắc thứ 3
  • Nguyên tắc thứ 1

Câu hỏi 113: Nguyên tắc thể hiện nền kinh tế phát triển bền vững có nội dung “Mức khai thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài nguyên , tức là h < y” là

  • ✅ Nguyên tắc thứ 1
  • Nguyên tắc thứ 4
  • Nguyên tắc thứ 2
  • Nguyên tắc thứ 3

Câu hỏi 114: Nguyên nhân của tài nguyên tái tạo suy kiệt dần là gì?

  • Mức khai khác vượt quá tốc độ tăng trưởng.
  • Mức khai thác không vượt quá tốc độ tăng trưởng.
  • Mức khai thác vượt quá tốc độ tăng trưởng 50%.
  • Mức khai thức vượt quá tốc độ tăng trưởng 10%.

Câu hỏi 115: Nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng các loài bao gồm mấy nguyên nhân chính

  • Ba nguyên nhân.
  • Bốn nguyên nhân.
  • Hai nguyên nhân.
  • Năm nguyên nhân.

Câu hỏi 116: Nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng các loài không bao gồm:

  • ✅ Chi phí để thu hoạch các loài quá cao
  • Chi phí để thu hoạch các loài quá thấp mà sản phẩm lại cao
  • Điều kiện sở hữu công cộng và mở cửa
  • Hệ số chiết giảm của người săn bắt đặc biệt là người săn trộm có xu hướng tăng cao

Câu hỏi 117: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tuyệt chủng các loài, ngoại trừ:

  • ✅ Sự khai thác đảm bảo tính lâu bền.
  • Môi trường sống bị hủy hoại.
  • Môi trường sống bị thay đổi.
  • Sự khai thác không đảm bảo tính lâu bền.

Câu hỏi 118: Nguyên tắc của thuế Pigou đề ra là

  • Thuế đánh đồng đều trên từng sản phẩm.
  • Thuế đánh trực tiếp vào người gây ô nhiễm, thuế đánh đồng đều trên từng sản phẩm và chỉ áp dụng trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo.
  • Thuế đánh trực tiếp vào người gây ô nhiễm, thuế đánh đồng đều trên từng sản phẩm.
  • Thuế đánh trực tiếp vào người gây ô nhiễm.

Câu hỏi 119: Nhà kinh tế học cổ điển cho răng:

  • ✅ Có 3 nguồn lực cơ bản để tăng trưởng phát triển kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đó đất đai là nguồn lực quan trọng nhất
  • có 2 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là:lao động, tài nguyên,
  • Có 4 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: vốn, lao động, tài nguyên, khoa học – công nghệ
  • Có 3 nguồn lực cơ bản để tăng trưởng phát triển kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đó vốn là nguồn lực quan trọng nhất

Câu hỏi 120: Nhà kinh tế học Karl Marx cho rằng đã cho rằng:

  • ✅ Có 4 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: Vốn, lao động, tài nguyên, khoa học – công nghệ
  • Có 3 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: Vốn, lao động, tài nguyên,
  • Có 2 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là:lao động, tài nguyên,
  • Nguồn lực để tăng trưởng kinh tế khoa học – công nghệ

Câu hỏi 121: Nhà kinh tế học Karl Marx cho rằng: “Hệ thống tư bản hiện đại còn thiếu sự thử thách về tái sản xuất và như vậy sẽ không bền vững” và

  • ✅ “Một trong những nguyên nhân của tính không bền vững này là sự suy giảm môi trường”
  • “Một trong những nguyên nhân của tính không bền vững này là thành phần môi trường thay đổi”
  • “Một trong những nguyên nhân của tính không bền vững này là thành phần môi trường không phù hợp”
  • “Một trong những nguyên nhân của tính không bền vững này là sự ô nhiễm môi trường”

Câu hỏi 122: Nhà kinh tế học nào cho rằng: “Hệ thống tư bản hiện đại còn thiếu sự thử thách về tái sản xuất và như vậy sẽ không bền vững. Một trong những nguyên nhân của tính không bền vững này là sự suy giảm môi trường”?

  • Adam Smith
  • David Ricardo
  • Karl Marx
  • W.Arthor Lewir

Câu hỏi 123: Nhà kinh tế học nào đã cho rằng có 4 nguồn lực để tăng trưởng kinh tế là: Vốn, lao động, tài nguyên, khoa học – công nghệ?

  • David Ricardo
  • J.Keynes
  • Karl Marx
  • Wiliam Petty

Câu hỏi 124: Nhà kinh tế học thuộc mô hình kinh tế nào sau đây cho rằng: sự khan hiếm tài nguyên sẽ được bù đắp bởi công nghệ tiên tiến và quá trình điều tiết của cơ chế thị trường?

  • ✅ Kinh tế sau chiến tranh và vấn đề môi trường
  • Mô hình kinh tế thể chế
  • Mô hình nhân văn
  • Mô hình tân cổ điển

Câu hỏi 125: Nhà kinh tế học thuộc mô hình kinh tế sau chiến tranh và vấn đề môi trường cho rằng:

  • ✅ Sự khan hiếm tài nguyên sẽ được bù đắp bởi công nghệ tiên tiến và quá trình điều tiết của cơ chế thị trường
  • Có 3 nguồn lực cơ bản để tăng trưởng phát triển kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đó vốn là nguồn lực quan trọng nhất
  • Thông qua hoạt động của thị trường vẫn còn có thể giải quyết được vấn đề ô nhiễm đạt mức ô nhiễm tối ưu. Sự can thiệp của chính phủ không đóng vai trò quan trọng
  • Sự can thiệp của chính phủ không đóng vai trò quan trọng để giải quyết được vấn đề ô nhiễm

Câu hỏi 126: Nhà kinh tế thuộc trường phái nào sau đây cho rằng: Có 3 nguồn lực cơ bản để tăng trưởng phát triển kinh tế là: đất đai, lao động và vốn. Trong đó đất đai là nguồn lực quan trọng nhất?

  • ✅ Nhà kinh tế học cổ điển
  • Nhà kinh tế học hai khu vực
  • Nhà kinh tế học J.Keynes
  • Nhà kinh tế học tân cổ điển

Câu hỏi 127: Nhà máy điện nguyên tử Số 1 ở tỉnh Fukushima của Nhật có lò phản ứng hạt nhân bị nổ, phóng xạ phát tán ra ngoài gây biến đổi mổi trường. Đây được xét vào dạng nào của biến đổi môi trường?

  • Ô nhiễm môi trường
  • Ô nhiễm môi trường nước
  • Sự cố môi trường
  • Suy thoái môi trường

Câu hỏi 128: Nhà máy Miwon đóng tại Việt Trì (Phú Thọ) đã xả nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép ra sông Hồng, gây ô nhiễm từ năm 2007 đến nay – Hoạt động xả thải của Miwon xét vào dạng nào trong hành vi ảnh hưởng đến môi trường?

  • Ô nhiễm môi trường
  • Ô nhiễm môi trường không khí
  • Sự cố môi trường
  • Suy thoái môi trường

Câu hỏi 129: Nhà nước quản lý môi trường bằng công cụ nào?

  • Chính sách.
  • Pháp luật.
  • Việc kiểm soát chặt chẽ những ô nhiễm môi trường.
  • Việc thu thuế môi trường.

Câu hỏi 130: Nhà nước quản lý môi trường theo các phạm vi quản lý sau:

  • ✅ Quản lý môi trường theo khu vực; Quản lý môi trường theo ngành; Quản lý tài nguyên
  • Quản lý môi trường theo khu vực; Quản lý theo thành phần kinh tế
  • Quản lý tài nguyên; Quản lý theo phạm vi
  • Quản lý môi trường theo ngành; Quản lý tài nguyên

Câu hỏi 131: Nhà nước quản lý môi trường theo mấy phạm vi quản lý?

  • ✅ Ba phạm vi
  • Bốn phạm vi
  • Hai phạm vi
  • Năm phạm vi

Câu hỏi 132: Nhà nước quản lý môi trường theo tính chất quản lý bao gồm những loại nào?

  • ✅ Quản lý theo chất lượng môi trường, kỹ thuật môi trường và kế hoạch môi trường.
  • Quản lý theo chất lượng môi trường, kế hoạch môi trường.
  • Quản lý theo chất lượng môi trường, kỹ thuật môi trường.
  • Quản lý theo kỹ thuật môi trường, kế hoạch môi trường.

Câu hỏi 133: Nhận định nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và hệ thống môi trường:

  • ✅ Hệ thống kinh tế và hệ thống môi trường không có mối quan hệ
  • Hệ thống kinh tế tác động tích cực đến hệ thống môi trường
  • Hệ thống kinh tế và hệ thống môi trường có mối quan hệ tác động qua lại theo quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế
  • Hệ thống kinh tế chi phối hệ thống môi trường

Câu hỏi 134: Nhận định nào sau đây thể hiện môi trường được cải thiện nếu:

  • ✅ Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên lớn hơn mức khai thác .
  • Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên tăng dần
  • Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên bằng mức khai thác .
  • Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên nhỏ hơn mức khai thác .

Câu hỏi 135: Nhận định nào sau đây thể hiện môi trường không được cải thiện nếu:

  • ✅ Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên nhỏ hơn mức khai thác .
  • Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên lớn hơn mức khai thác .
  • Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên tăng dần
  • Khả năng phục hồi của tài nguyên thiên nhiên không đổi

Câu hỏi 136: Nhân tố nào sau đây thuộc môi trường môi trường không gian?

  • ✅ Địa điểm, khoảng cách.
  • Quy định ở các cấp khác nhau
  • Cảnh quan được thay đổi do con người
  • Nước, không khí, đất đai.

Câu hỏi 137: Nhân tố nào sau đây thuộc môi trường môi trường kiến tạo?

  • ✅ Cảnh quan được thay đổi do con người
  • Nước, không khí, đất đai.
  • Động thực vật
  • Địa điểm, khoảng cách.

Câu hỏi 138: Nhân tố nào sau đây thuộc môi trường tự nhiên?

  • Cảnh quan được thay đổi do con người
  • Địa điểm, khoảng cách.
  • Nước, không khí, đất đai.
  • Quy định ở các cấp khác nhau

Câu hỏi 139: Nội dung đầu tiên của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược là nội dung gì dưới đây?

  • Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dự liệu và phương pháp đánh giá.
  • Dự báo tác động xấu đối với môi trường có thể xảy ra khi thực hiện dự án.
  • Khái quát về mục tiêu, quy mô đặc điểm của dự án liên quan đến môi trường.
  • Mô tả tổng quát các điều kiện kinh tế xã hội, môi trường có liên quan đến dự án.

Câu hỏi 140: Nơi gặp nhau giữa đất liền và biển, được đánh dấu bằng những nét chung của hệ thống lục địa – đại dương được gọi là?

  • Bãi biển.
  • Bờ.
  • Đới ven biển.
  • Vách.

Câu hỏi 141: Ô nhiễm môi trường dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • Ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất.
  • Sự suy giảm sức khỏe và mức sống của con người.
  • Sự tổn thất tài nguyên dự trữ, sự suy giảm sức khỏe và mức sống của con người, ảnh hưởng xấu đến quá trình sản xuất.
  • Sự tổn thất tài nguyên dự trữ.

Câu hỏi 142: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng như thế nào đến con người, sinh vật?

  • Tích cực
  • Tốt
  • Trung bình
  • Xấu

Câu hỏi 143: Ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nguồn nước nào dưới đây, gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người và sinh vật?

  • Ô nhiễm môi trường nước mặt và nước ngầm
  • Ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm và nước biển
  • Ô nhiễm môi trường nước mặt, và nước biển
  • Ô nhiễm môi trường nước ngầm và nước biển

Câu hỏi 144: Phần lớn trên trái đất là biển và đại dương, hiện nay chia thủy quyển bao gồm:

  • 3 đại dương, 3 vùng biển, 1 vịnh lớn và còn nhiều mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hồ lớn nhỏ.
  • 4 đại đương, 3 vùng biển, 1 vịnh lớn.
  • 4 đại dương, 4 vùng biển và còn nhiều mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều hố lớn nhỏ.
  • 4 đại dương, 4 vùng biển, 1 vịnh lớn và nước ở lục địa (nước trên mặt như sông, hồ và nước dưới đất) và hơi nước trong khí quyển.

Câu hỏi 145: Phần lục địa giáp biển, có độ dốc cao được gọi là?

  • Bãi biển.
  • Bờ sau.
  • Bờ trước.
  • Vách.

Câu hỏi 146: Phát triển bền vững là?

  • Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
  • Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  • Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

Câu hỏi 147: Phát triển kinh tế là:

  • Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
  • Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  • Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

Câu hỏi 148: Phương pháp đánh giá tác động môi trường bao gồm:

  • ✅ bảy phương pháp.
  • năm phương pháp.
  • sáu phương pháp.
  • tám phương pháp.

Câu hỏi 149: Phương pháp đánh giá tác động môi trường bao gồm:

  • ✅ Phương pháp liệt kê số liệu về thông số môi trường; Phương pháp danh mục các điều kiện môi trường; Phương pháp ma trận môi trường; Phương pháp chập bản đồ môi trường;Phương pháp sơ đồ mạng lưới; Phương pháp mô hình; Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí mở rộng.
  • Phương pháp liệt kê số liệu về thông số môi trường; Phương pháp danh mục các điều kiện môi trường; Phương pháp so sánh tĩnh
  • Chín phương pháp
  • Phương pháp danh mục các điều kiện môi trường; Phương pháp so sánh tĩnh; Phương pháp mô hình; Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí mở rộng.

Câu hỏi 150: Quyền sở hữu môi trường có thể thuộc về:

  • Cộng đồng.
  • Tổ chức.
  • Tư nhân, thuộc về cộng đồng.
  • Tư nhân.

Câu hỏi 151: Ranh giới dưới bề mặt thủy quyển, thạch quyển và ranh giới trên là khoảng không giữa các hành tinh gọi là:

  • ✅ Khí quyển.
  • Vách.
  • Bãi biển.
  • Thạch quyển.

Câu hỏi 152: Số lượng Côta mà Chính phủ phát hành có thể là?

  • Có giới hạn.
  • Không có giới hạn.
  • Phụ thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp.
  • Tùy thuộc vào ý muốn của Chính phủ.

Câu hỏi 153: Số lượng Côta mà Chính phủ phát hành không dựa trên:

  • ✅ Số lượng doanh nghiệp tham gia
  • Đảm bảo cân bằng lợi ích cho doanh nghiệp
  • Mức thải mà tổng chi phí xã hội tối thiểu.
  • Đảm bảo cân bằng lợi ích cộng đồng.

Câu hỏi 154: Tác nhân nào sau đây gây ô nhiễm không khí?

  • Các loại khí thải có bụi nặng
  • Nhiệt
  • Nhiệt, tiếng ồn, các loại khí thải có bụi nặng
  • Tiếng ồn

Câu hỏi 155: Tác nhân nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí bao gồm:

  • ✅ Các khí thải có phóng xạ, tiếng ồn; bụi kim loại
  • Tác nhân hóa học
  • Tác nhân vật lý và tác nhân sinh học
  • Các khí thải có phóng xạ; các vi khuẩn, ký sinh trùng

Câu hỏi 156: Tài nguyên không có khả năng phục hồi thì mức độ phục hồi của tài nguyên thiên nhiên (y ) bằng:

  • ✅ y = 0
  • y >0
  • y ≥ 1
  • y =1

Câu hỏi 157: Tài nguyên nào dưới đây là tài nguyên có thể tái tạo được?

  • Tài nguyên dầu mỏ
  • Tài nguyên khí đốt
  • Tài nguyên khoáng sản
  • Tài nguyên rừng

Câu hỏi 158: Tài nguyên nào sau đây có khả năng tái tạo?

  • Dầu khí
  • Mỏ than đá
  • Mỏ vàng
  • Rừng

Câu hỏi 159: Tài nguyên nào sau đây có khả năng tái tạo?

  • ✅ Động thực vật dưới nước
  • mỏ than đá
  • Mỏ khoáng sản
  • mỏ vàng

Câu hỏi 160: Tài nguyên nào sau đây là không có khả năng tái tạo?

  • ✅ Mỏ khoáng sản
  • Động thực vật dưới nước
  • Rừng
  • Thổ nhưỡng

Câu hỏi 161: Tài nguyên nhân văn là tài nguyên gắn liền với các nhân tố nào dưới đây?

  • Con người và xã hội.
  • Con người.
  • Thiên nhiên và có thể tái tạo được.
  • Thiên nhiên.

Câu hỏi 162: Tài nguyên thiên nhiên có thuộc tính nào dưới đây?

  • Có giá trị kinh tế cao.
  • Được hình thành thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
  • Phân bố không đồng đều giữa các vùng trên thế giới, có giá trị kinh tế cao và được hình thành thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.
  • Phân bố không đồng đều trên các lãnh thổ và có giá trị kinh tế thấp.

Câu hỏi 163: Tài nguyên thiên nhiên được hình thành và tồn tại ở đâu?

  • Dưới biển sâu.
  • Dưới lòng đất.
  • Trên núi cao.
  • Trong tự nhiên.

Câu hỏi 164: Tài nguyên thiên nhiên không có thuộc tính nào dưới đây?

  • ✅ Phân bố đồng đều trên các lãnh thổ
  • Phân bố không đồng đều trên các lãnh thổ
  • Có giá trị kinh tế cao.
  • Được hình thành thông qua quá trình lâu dài của tự nhiên và lịch sử.

Câu hỏi 165: Tầng nào của khí quyển trái đất chiếm khoảng 70% khối lượng khí quyển?

  • Tầng bình lưu
  • Tầng đối lưu
  • Tầng nhiệt quyển
  • Tầng trung quyển

Câu hỏi 166: Tầng nào sau đây là thấp nhất của khí quyển?

  • Tầng đối lưu
  • Tầng ngoại quyển
  • Tầng nhiệt quyển
  • Tầng trung quyển

Câu hỏi 167: Tăng trưởng kinh tế là:

  • Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
  • Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  • Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

Câu hỏi 168: Theo Hotelling, tài nguyên sẽ bị khai thác đến cạn kiệt nếu

  • có nguồn tài nguyên thay thế nhưng giá công nghệ khai thác quá lớn.
  • có nguồn tài nguyên thay thế.
  • không có nguồn tài nguyên thay thế hay có nguồn tài nguyên thay thế nhưng có sự chênh lệch giá quá cao so với nguồn tài nguyên cũ.
  • không có nguồn tài nguyên thay thế.

Câu hỏi 169: Theo khuyến cáo của Hiệp hội Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (IUCN) và Bài trình Môi trường của Liên Hợp Quốc, con người phải xây dựng và sống trong một xã hội bền vững trên 9 nguyên tắc, trong đó nội dung Nguyên tắc 1 là:

  • ✅ Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng;
  • Xây dựng một khối liên minh toàn cầu.
  • Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái đất
  • Cải thiện chất lượng cuộc sống con người;

Câu hỏi 170: Theo khuyến cáo của Hiệp hội Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (IUCN) và Bài trình Môi trường của Liên Hợp Quốc, con người phải xây dựng và sống trong một xã hội bền vững trên 9 nguyên tắc, trong đó nội dung Nguyên tắc 2 là:

  • ✅ Cải thiện chất lượng cuộc sống con người;
  • Tôn trọng khả năng chịu đựng của Trái đất
  • Để cho cộng đồng tự quản lý môi trường của mình;
  • Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng;

Câu hỏi 171: Theo khuyến cáo của Hiệp hội Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (IUCN) và Bài trình Môi trường của Liên Hợp Quốc, con người phải xây dựng và sống trong một xã hội bền vững trên mấy nguyên tắc?

  • 6 nguyên tắc
  • 7 nguyên tắc
  • 8 nguyên tắc
  • 9 nguyên tắc

Câu hỏi 172: Theo kinh tế môi trường, môi trường là?

  • ✅ Nơi chứa đựng toàn bộ chất thải từ hoạt động từ hệ thống kinh tế, trong đó một phần nhỏ lượng tài nguyên được con người sửa dụng lại để bổ sung cho tài nguyên phục vụ hệ thống kinh tế.
  • Không gian sống của con người.
  • Môi trường cung cấp toàn bộ các nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào cho các hoạt động kinh tế.
  • Nơi chứa đựng các tài nguyên tái tạo.

Câu hỏi 173: Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam năm 2005, việc đánh giá môi trường chiến lược được hiểu đầy đủ theo ý nào dưới đây?

  • ✅ Là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
  • Là việc dự báo các tác động đến môi trường của dự án quy hoạch nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
  • Là việc phân tích các tác động đến môi trường của dự án chiến lược nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
  • Là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm đảm bảo phát triển bền vững.

Câu hỏi 174: Theo Luật Bảo vệ Môi trường, năm 2005, biến đổi môi trường được chia thành mấy dạng?

  • 2 dạng
  • 3 dạng
  • 4 dạng
  • 5 dạng

Câu hỏi 175: Theo nhà kinh tế học nào sau đây cho rằng đất đai chính là giới hạn của tăng trưởng, phát triển kinh tế?

  • Adam Smith
  • David Ricardo
  • J.Keynes
  • Wiliam Petty

Câu hỏi 176: Theo phương thức và khả năng tái tạo thì tài nguyên được phân loại thành:

  • ✅ Tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo.
  • Tài nguyên con người, tài nguyên thiên nhiên.
  • Tài nguyên nước, tài nguyên đất.
  • Tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên xã hội.

Câu hỏi 177: Theo Pigou thì đánh thuế ô nhiễm là công cụ nhằm đưa:

  • Chi phí cá nhân ≥ chi phí xã hội.
  • Chi phí cá nhân bằng chi phí xã hội.
  • Chi phí cá nhân lớn hơn chi phí xã hội.
  • Chi phí cá nhân nhỏ hơn chi phí xã hội.

Câu hỏi 178: Theo quy luật tăng trưởng của tài nguyên tái tạo, giá trị tới hạn được hiểu là

  • trữ lượng đạt giá trị cận biên của hệ sinh thái.
  • trữ lượng đạt giá trị tối đa của hệ sinh thái.
  • trữ lượng đạt giá trị tối thiểu của hệ sinh thái.
  • trữ lượng đạt giá trị trung bình của hệ sinh thái.

Câu hỏi 179: Thuế ô nhiễm (thuế Pigou tối ưu) do nhà kinh tế học Pigou đề ra vào năm nào?

  • Năm 1920.
  • Năm 1925.
  • Năm 1930.
  • Năm 1935.

Câu hỏi 180: Thường các loài bị tuyệt chủng là do nguyên nhân nào sau đây?

  • Môi trường sống bị con người gây ô nhiễm.
  • Sự khai thác hợp lý.
  • Sự khai thác không đảm bảo tính lâu bền và môi trường sống bị hủy hoại hoặc thay đổi.
  • sự mất cân bằng về các loài.

Câu hỏi 181: Tiếng còi xe, tiếng động cơ, tiếng máy bay trên bầu trời có thể là tác nhân gây ra ô nhiễm nào dưới đây?

  • Đất
  • Không khí.
  • Nước.
  • Tiếng ồn.

Câu hỏi 182: Tiêu chuẩn môi trường Chính phủ ban hành để:

  • Có lợi cho Chính phủ.
  • Có lợi cho cộng đồng.
  • Có lợi cho doanh nghiệp.
  • Có lợi chung cho xã hội.

Câu hỏi 183: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là?

  • Phần giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ mới sáng tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Phần thu nhập của quốc gia dành cho tiêu dùng và tích lũy thuần trong một thời kỳ nhất định.
  • Tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nước tạo nên trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu hỏi 184: Trong các nguyên nhân dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài, nguyên nhân “điều kiện sở hữu công cộng và mở cửa” có đặc điểm

  • một số loài mất đi do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
  • thu hoạch một loài có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác, việc bảo tồn một loài sẽ không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị cao và một số loài mất đi do một số loài đóng vai trò là thức ăn của chúng mất đi.
  • thu hoạch một loài có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của loài khác.
  • việc bảo tồn một loài sẽ không được chú ý do giá trị thấp hay bị khai thác quá nhiều do giá trị cao.

Câu hỏi 185: Trong các nguyên tắc xây dựng xã hội phát triển bền vững, nội dung thể hiện “Bảo vệ sức sống và tính đa dạng của Trái đất” là

  • ✅ Nguyên tắc 3
  • Nguyên tắc 4
  • Nguyên tắc 2
  • Nguyên tắc 1

Câu hỏi 186: Trong các nguyên tắc xây dựng xã hội phát triển bền vững, nội dung thể hiện “Quản lý những nguồn tài nguyên không tái tạo được” là

  • ✅ Nguyên tắc 4
  • Nguyên tắc 1
  • Nguyên tắc 3
  • Nguyên tắc 2

Câu hỏi 187: Trong khoa học môi trường, tài nguyên thiên nhiên được phân thành mấy loại?

  • Ba loại.
  • Bốn loại.
  • Hai loại.
  • Năm loại.

Câu hỏi 188: Trong mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng tài nguyên (X’) với trữ lượng tài nguyên (X), khi trữ lượng tài nguyên (X) đủ lớn thì:

  • ✅ Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng nhanh.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên giảm dần.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng lớn nhất.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng chậm.

Câu hỏi 189: Trong mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng tài nguyên (X’) với trữ lượng tài nguyên (X), khi trữ lượng X đạt đến giá trị X1 nào đó thì:

  • ✅ Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng lớn nhất.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng chậm.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng nhỏ nhất.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng nhanh.

Câu hỏi 190: Trong mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng tài nguyên (X’) với trữ lượng tài nguyên (X), khi trữ lượng X tiếp tục tăng (> X1) thì:

  • ✅ Tốc độ tăng trưởng tài nguyên giảm dần.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng lớn nhất.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng chậm.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng nhanh.

Câu hỏi 191: Trong mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng tài nguyên với trữ lượng tài nguyên, khi trữ lượng tài nguyên ít thì xảy ra hệ quả gì dưới đây?

  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên giảm dần.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng chậm.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng lớn nhất.
  • Tốc độ tăng trưởng tài nguyên tăng nhanh.

Câu hỏi 192: Vấn đề gì sẽ xảy ra khi có nhập khẩu những công nghệ cũ trên thế giới vào Việt Nam?

  • Chuyển dịch ô nhiễm
  • Chuyển dịch ô nhiễm gây ra ô nhiễm rác thải nặng nề
  • Ô nhiễm công nghệ
  • Ô nhiễm rác thải

Câu hỏi 193: Vấn đề kinh tế tài nguyên tái tạo được đặt ra là:

  • nghiên cứu quy luật tăng trưởng, tìm quy mô khai thác hợp lý để duy trì tài nguyên, tìm quy mô khai thác tối ưu- mức khai thác có hiệu quả nhất.
  • nghiên cứu quy luật tăng trưởng.
  • tìm quy mô khai thác hợp lý để duy trì tài nguyên.
  • tìm quy mô khai thác tối ưu – mức khai thác có hiệu quả nhất.

Câu hỏi 194: Vấn đề ô nhiễm do công nghiệp tại Việt Nam có thể bắt đầu từ những nguyên nhân nào sau đây?

  • ✅ Do nước thải, khí thải tại các khu công nghiệp không được xử lý tốt.
  • Do khí thải tạo ra từ các khu công nghiệp.
  • Do xây dựng quá nhiều các khu công nghiệp.
  • Do xử lý nước thải tại các khu công nghiệp yếu kém.

Câu hỏi 195: Về bản chât, tài nguyên tái tạo còn được hiểu là tài nguyên

  • Có thể phục hồi.
  • Không thể phục hồi.
  • Nhân văn.
  • Thiên nhiên.

Câu hỏi 196: Việc không xử lý nước sinh hoạt, thải thẳng ra biển trực tiếp gây ô nhiễm nào?

  • Ô nhiễm biển và đại dương.
  • Ô nhiễm biển.
  • Ô nhiễm mạch nước ngầm.
  • Ô nhiễm nước sông.

Câu hỏi 197: Việc xây dựng đập thuỷ điện Xayaburi có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên nào tại Việt Nam?

  • Tài nguyên đất
  • Tài nguyên nước biển
  • Tài nguyên nước sông Mekong
  • Tài nguyên rừng

Câu hỏi 198: Việt Nam đã tham gia công ước Liên Hiệp Quốc về Luật biển vào năm nào?

  • Năm 1992
  • Năm 1994
  • Năm 1995
  • Năm 1996

Câu hỏi 199: Việt Nam tham gia Công ước quốc tế về phòng chống ô nhiễm từ tàu biển vào năm nào?

  • 1991
  • 1992
  • 1994
  • 2002

Câu hỏi 200: Vỏ trái đất còn được gọi là gì?

  • Khí quyển.
  • Sinh quyển.
  • Thạch quyển.
  • Thủy quyền.

Câu hỏi 201: Với tài nguyên tái tạo được, những hoạt động nào dưới đây của con người không tạo điều kiện thuận lợi cho tài nguyên phát triển?

  • Thu hoạch căn cứ vào quy luật tăng trưởng của tài nguyên.
  • Thu hoạch hợp lý
  • Thu hoạch không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên
  • Thu hoạch với tỉ lệ vượt quá tỉ lệ tăng trưởng.

Câu hỏi 202: Vùng ven biển bao gồm nhiều thành phần khác nhau, phần lục địa giáp biển, có độ dốc cao được gọi là:

  • ✅ Vách.
  • Đất liền
  • Bờ sau.
  • Bờ trước.

Câu hỏi 203: Ý kiến của phường, xã, thị trấn về việc tán thành hoặc không tán thành đối với biện pháp bảo vệ môi trường của dự án là nội dung của báo cáo nào dưới đây?

  • Đánh giá môi trường chiến lược.
  • Đánh giá tác động môi trường.
  • Đánh giá tác động ngành.
  • Phản đối dự án của địa điểm nới thực hiện dự án.

Câu hỏi 204: Yếu tố nào sẽ tạo ra sự thu hút lớn nhất những người mới tham gia ngành khai thác tài nguyên?

  • Chi phí khai thác tài nguyên thấp
  • Lợi nhuận
  • Mở cửa cho việc khai thác tài nguyên
  • Sự quý hiếm của tài nguyên