Câu hỏi và đáp án môn Dịch nâng cao 1 EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Dịch nâng cao 1 EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: “ xem học một ngoại ngữ như một món quà” in the sentence “Nên xem học một ngoại ngữ như một món quà sau đó làm nên điều kì diệu bằng sự can đảm, quyết tâm của bản thân” should be translated as

  • consider learn a foreign language a gift
  • Consider learning a foreign language a gift
  • regard learning a foreign language is a present
  • see learning a foreign language a present

Câu hỏi 2: “A significant number” in the sentence “A significant number of the world’s population lack access to an adequate supply of safe water for household use” means

  • Một con số có ý nghĩa
  • Một con số quan trọng
  • Một số lượng lớn
  • Một số lượng quan trọng

Câu hỏi 3: “in addition to” in the sentence “Countries have their own national languages in addition to a variety of local languages spoken and understood by their people in different regions” can be replaced with

  • ✅ Apart from
  • Except for
  • excluding
  • including

Câu hỏi 4: “make use of” in the sentence “Companies who want to function at an international level only consider their staff well educated if they can make use of English in international business environment” means

  • benefit from
  • communicate
  • speak
  • use for a purpose

Câu hỏi 5: “Mô hình và sự ổn định của tăng trưởng kinh tế” in the sentence “ Mô hình và sự ổn định của tăng trưởng kinh tế cũng rất quan trọng” should be understood as

  • The modern and stable economic growth
  • The pattern and economic growing stability
  • The pattern and stability of economic growth
  • The pattern and stable economic growth

Câu hỏi 6: “more or less” in the sentence “The same study found that more or less 5 percent of the world would speak English as a first language by 2050” means

  • ✅ Approximately
  • almost
  • equal
  • mostly

Câu hỏi 7: “related to” in the sentence “Almost nine in 10 of those got help for problems related to their use of cannabis (12,642) or alcohol (8,799)” has the same meaning with

  • Associated with
  • Engaged in
  • In turn
  • Resort to

Câu hỏi 8: “Tại Việt Nam, học tiếng Anh trực tuyến đã khá phổ biến. Hiện tại ước tính có từ 3 đến 5 triệu người đã học các khóa học tiếng Anh rực tuyến. Chuẩn bị cho kỳ thi, rèn luyện các kỹ năng, người học trực tuyến đang tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian cho việc học tập” should be translated as

  • ✅ In Vietnam, learning English online is quite popular. It is estimated that between 3 and 5 million people have taken English courses online. Preparing for exams, training skills online, learners are saving a lot of costs and time for studying.
  • In Vietnam, learn English online is quite popular. It is estimated that between 3 and 5 million people have taken English courses online. Preparing for the exam, training skills, online learners are saving a lot of costs and time for studying.
  • In Vietnam, learning English online is quite popular. Estimated that from 3 to 5 million people have taken English courses online. Preparing for the exam, training skills, online learners are saving a lot of costs and time for studying.
  • In Vietnam, learning English online is quite popular. It is estimated that there are between 3 and 5 million people have taken English courses online. Preparing for the exam, training skills, online learners are saving a lot of costs and time for studying.

Câu hỏi 9: “The number” in the sentence “It is not the number of people on the planet that is the issue – but the number of consumers and the scale and nature of their consumption” means

  • Một số
  • Nhiều
  • Rất ít
  • Số lượng

Câu hỏi 10: “Vấn đề lớn nhất đối với việc học ngoại ngữ ở Việt Nam là chất lượng giảng dạy kém. Nhận thấy những lợi ích của việc học tiếng Anh, hàng ngàn trung tâm ngoại ngữ không được kiểm soát đã được mở ra ở các thành phố lớn. Thêm vào đó, nhiều trung tâm tuyển dụng những người không có trình độ giảng dạy đơn giản vì họ là người nước ngoài” should be translated as

  • The biggest problem of learning foreign languages in Vietnam, is the poor teaching quality. Realizing the benefits of learning English, thousands of unregulated language centers were opened in major cities. In addition, many centers employ people who do not have simple teaching qualifications just because they are foreigners.
  • The biggest problem with learning a foreign languag in Vietnam, the quality of teaching is poor. Realizing the benefits of learning English, thousands of unregulated language centers were opened in major cities. In addition to, many centers employ people who do not have simple teaching qualifications because they are foreigners.
  • The biggest problem with learning a foreign languagen Vietnam is the poor quality of teaching. Realizie the benefits of learning English, thousands of unregulated language centers were opened in major cities. In addition, many centers employ people who do not have simple teaching qualifications because they are foreigners.
  • The biggest problem with learning a foreign languagen Vietnam is the quality of teaching is poor. Realizing the benefits of learning English, thousands of unregulated language centers were opened in major cities. In addition, many centers employ people who do not have simple teaching qualifications because they are foreigners.

Câu hỏi 11: “With more than 1.2 billion 15- to 24-year-olds in the world, the United Nations realized that youth sport represents one of the most dynamic mechanisms in society for transforming dangerous and violent conflict situations because organized sport can engage youth of all races, genders and classes” ”should be best translated as

  • Với hơn 1,2 triệu người từ 15 đến 24 tuổi trên thế giới, Liên Hiệp Quốc đã thừa nhận rằng thể thao thiếu niên đại diện một trong những cơ chế năng động nhất trong xã hội để chuyển đổi các tình huống xung đột nguy hiểm và bạo lực vì thể thao có tổ chức có thể thu hút thanh niên của mọi chủng tộc, giới tính và tầng lớp xã hội.
  • Với hơn 1,2 triệu người từ 15 đến 24 tuổi trên thế giới, Liên Hiệp Quốc nhận thấy rằng các hoạt động thể thao thanh thiếu niên là một trong những cơ chế năng động nhất trong xã hội để chuyển đổi các tình huống xung đột nguy hiểm và bạo lực vì các hoạt động thể thao có tổ chức có thể thu hút thanh niên của mọi chủng tộc, giới tính và tầng lớp xã hội.
  • Với hơn 1,2 triệu người từ 15 đến 24 tuổi trên thế giới, Liên Hiệp Quốc nhận thấy rằng thể thao thanh niên chiếm một trong những cơ chế năng động nhất trong xã hội để chuyển đổi các tình huống xung đột nguy hiểm và bạo lực vì tổ chức các cuộc thi đấu thể thao có thể thu hút thanh niên của tất cả chủng tộc, giới tính và lớp học.
  • Với hơn 1,2 triệu người từ 15 đến 24 tuổi trên thế giới, Liên Hiệp Quốc nhận thấy rằng thể thao thiếu niên là một trong những cơ chế năng động nhất trong xã hội để chuyển đổi các nguy cơ và các tình huống xung đột bạo lực vì thể thao có tổ chức có thể thu hút thanh niên của mọi chủng tộc, giới tính và tầng lớp xã hội.

Câu hỏi 12: Choose the best translation for:Có rất nhiều sự lựa chọn cho bạn khi tham gia vào một số hoạt động thú vị như câu cá, trượt tuyết nước, lặn biển, đua thuyền buồm, vì vậy trong những ngày hè, một chuyến đi đến bãi biển Mỹ Khê thực sự là lý tưởng.

  • There are many choices for you to take part in some exciting activities like fishing, water-skiing, diving, a yacht race, so far in summer days, a trip to My Khe beach is really ideal
  • There are many choices for you to take part in some exciting activities like fishing, water-skiing, diving, a yacht race, so in summer days, a trip to My Khe beach is ideal.
  • There are many choices for you to take part in some exciting activities like fishing, water-skiing, diving, a yacht race, so that in summer days, a trip to My Khe beach is an idea.
  • There have many choices for you to take part in some exciting activities like fishing, water-skiing, diving, a yacht race, so as in summer days, a trip to My Khe beach is really ideal

Câu hỏi 13: Choose the best translation for:Compared with its more illustrious neighbour Sapa, tourism in Bac Ha is still in its infancy here and during the week the town has a deserted feel.

  • ✅ So với thị trấn láng giềng nổi tiếng Sapa, du lịch ở Bắc Hà vẫn còn khá non trẻ và khiến cho người ta có cảm giác suốt tuần, thị trấn lúc nào cũng vắng vẻ.
  • So với thị trấn láng giềng nổi tiếng Sapa, du lịch ở Bắc Hà vẫn còn khá non trẻ và nơi đây cho người ta cảm giác rằng trong suốt các ngày trong tuần, thị trấn thật vắng vẻ
  • So với thị trấn láng giềng nổi tiếng Sapa, ngành du lịch ở Bắc Hà vẫn còn mới phát triển và suốt trong tuần, thị trấn có cảm giác hoang vắng
  • So với thị trấn láng giềng nổi tiếng Sapa, ngành du lịch ở Bắc Hà vừa mới ra đời và suốt trong tuần, thị trấn tạo cảm giác hoang vắng

Câu hỏi 14: Choose the best translation for:The valleys and villages around Sapa are home to a host of hill-tribe people who wander in to town to buy, sell and trade.

  • Thung lũng và những bản làng quanh Sapa là nơi những người ở các bộ lạc trên núi vào thị trấn mua bán và trao đổi hàng hoá.
  • Thung lũng và những bản làng quanh thị trấn Sapa là nơi đồng bào dân tộc khi vào thị trấn thường đến để mua bán và trao đổi.
  • Thung lũng và những bản làng quanh thị trấn Sapa là nơi đồng bào dân tộc khi xuống núi, vào thị trấn thường lui tới để mua bán và trao đổi hàng hoá.
  • Thung lũng và những ngôi làng quanh thị trấn Sapa là nơi đồng bào dân tộc ở trên đồi cao, vào thị trấn để mua bán và trao đổi hàng hoá.

Câu hỏi 15: Choose the best translation for:The very achievements in and public health have led to a sharp drop in mortality rates and have accelerated population growth rates to unprecedented levels.

  • Chính những thành tựu về y tế đã dẫn đến tỉ lệ tử vong giảm đáng kể và tăng tỉ lệ phát triển dân số đến mức khó có thể lường trước được .
  • Chính những thành tựu về y tế đã dẫn đến sự giảm đáng kể tỉ lệ tử vong và khiến cho tốc độ dân số tăng tới mức khó kiểm soát.
  • Chính những thành tựu về y tế đã làm tỉ lệ tử vong giảm đáng kể đòng thời khiến cho dân số tăng tới mức khó lường.
  • Có rất nhiều thành tựu về y tế và thuốc men đã dẫn đến sự giảm đáng kể tỉ lệ tử vong và tăng tỉ lệ phát triển dân số đến mức không lường trước được .

Câu hỏi 16: Choose the best translation for:To meet the demand for food of increasing population, we increased the yield of crop plants per unit area of farmed land by intensive farming methods, such as the application of chemical fertiliser and the widespread use of pesticides.\

  • Để đáp ứng nhu cầu lương thực cho số dân ngày càng cao, chứng ta đã tăng năng suất bằng việc áp dụng các biện pháp canh tác chuyên sâu, sử dụng rộng rãi phân hoá học và thuốc trừ sâu.
  • Để đáp ứng nhu cầu về lương thực cho số dân ngày càng gia tăng, chúng ta đã tăng năng suất bằng việc áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng rộng rãi phân hoá học và thuốc trừ sâu.
  • Để đáp ứng nhu cầu về lương thực khi dân số ngày càng gia tăng, chứng ta đã tăng sản lượng lương thực trên một dơn vị diện tích, áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng phân hoá học và thuốc trừ sâu
  • Để đáp ứng nhu cầu về lương thực khi tăng dân số, chứng ta đã tăng sản lượng lương thực trên một dơn vị diện tích, áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng phân hoá học và thuốc trừ sâu

Câu hỏi 17: Choose the best translation for:Việc con người ngày càng mở rộng sự hiện diện của mình ở nơi mà dường như đang trở thành một hành tinh nhỏ bé đã tạo ra rât nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng đối với mọi mặt của đời sống liên quan đến sức khoẻ, di cư và đô thị hoá, nhu cầu về nhà cửa và cung cấp thực phẩm, tiếp cận với nước sạch và nhiều vấn đề khác.

  • The continuing, rapid expansion of the human footprint on what has increasingly come to seem a small planet, has serious effects for nearly all aspects of life relates to health , migrations and urbanization, demand for housing and food supplies, access to safe drinking water, and so many others more.
  • The continuing, rapid expansion of the human footprint on what has increasingly come to seem a small planet, has serious implications for nearly all aspects of life which relates to health , migrations and urbanization, demand for housing and food supplies, access to safe drinking water, and so much more.
  • The continuing, rapid expansion of the human’s presence where seems to be a small planet, has serious implications for nearly all aspects of life which relates to health , migrations and urbanization, demand for housing and food supplies, access to safe drinking water, and so much more.
  • The more and more rapid expansion of the human appearance on what has increasingly come to seem a small planet, has serious ìnluence for nearly all aspects of life which relates to health , migrations and urbanization, demand for housing and food supplies, access to safe drinking water, and so much more.

Câu hỏi 18: Choose the best translation for:Với sự phát triển của du lịch, Sapa đã trải qua một thời kỳ phục hưng. Đường xá đã được nâng cấp, nhiều đường phố đã được đặt tên, nhiều khách sạn mới đã mọc lên.

  • With the advent of tourism, Sapa has been experienced a renaissance. Roads have been upleveled, many streets have been given names, countless new hotels have popped up.
  • With the advent of tourism, Sapa has experienced a renaissance. Bad roads have been upgraded, many streets named, countless new hotels have been popped up.
  • With the advent of tourism, Sapa has experienced a renaissance. Roads have been upgraded, many streets have been given names, countless new hotels have popped up.
  • With the advent of tourism, Sapa has experienced a renaissance. Roads have upgraded, many streets have names, countless new hotels have popped up.

Câu hỏi 19: English is the primary language of the press: more newspapers and books are written in English than in any other language, and no matter where in the world you are, you will find some of these books and newspapers available.

  • Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của báo chí: cuốn sách và báo được viết bằng tiếng Anh nhiều hơn bất kỳ tiếng nào khác, và dù bạn ở đâu, bạn vẫn có thể tìm thấy một số sách và báo loại này có sẵn.
  • Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của báo chí: nhiều báo và sách được viết bằng tiếng Anh hơn bất kỳ ngôn ngữ nào khác, và dù bạn ở bất kỳ đâu, bạn vẫn có thể tìm thấy một số sách và báo này sẵn có.
  • Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của báo chí: nhiều báo và sách được viết bằng tiếng Anh hơn bất kỳ ngôn ngữ nào khác, và dù bạn ở bất kỳ đâu, bạn vẫn có thể tìm thấy một số sách và báo này.
  • Tiếng Anh là ngôn ngữ chính của báo chí: sách báo được viết bằng tiếng Anh nhiều hơn bất kỳ một ngôn ngữ nào khác, và dù bạn đang ở đâu, bạn vẫn có thể đọc được vài cuốn sách và tờ báo bằng tiếng Anh.

Câu hỏi 20: If Viet Nam is serious about bringing English to the No.2 spoken language in Viet Nam, as Lee Kuan Yew did with Singapore, it is important to employ a comprehensive, innovative approach and commit to responsible training, benchmark and evaluation programmes targeting students from primary school through colleges.

  • ✅ Nếu Việt Nam thực sự nghiêm túc về việc đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thứ hai ở Việt Nam, như Lý Quang Diệu đã làm với Singapore, điều quan trọng là phải áp dụng cách tiếp cận toàn diện, sáng tạo và cam kết thực hiện các chương trình đào tạo, kiểm định và đánh giá có trách nhiệm các đối tượng học sinh từ bậc tiểu học đến các đại học.
  • Nếu Việt Nam nghiêm túc về việc đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ nói tiếng No.2 ở Việt Nam, như Lee Kuan Yew đã làm với Singapore, điều quan trọng là phải áp dụng cách tiếp cận toàn diện, sáng tạo và cam kết thực hiện các chương trình đào tạo, đánh giá và đánh giá có trách nhiệm nhắm mục tiêu học sinh từ Tiểu học thông qua các trường cao đẳng.
  • Nếu Việt Nam nghiêm túc về việc đưa tiếng Anh vào ngôn ngữ nói tiếng No.2 ở Việt Nam, như Lý Quang Diệu đã làm với Singapore, điều quan trọng là phải áp dụng cách tiếp cận toàn diện, sáng tạo và cam kết thực hiện các chương trình đào tạo, kiểm định và đánh giá có trách nhiệm nhắm mục tiêu vào học sinh từ Tiểu học thông qua các trườngđại học.
  • Nếu Việt Nam nghiêm túc về việc đưa tiếng Anh vào ngôn ngữ nói tiếng thứ hai ở Việt Nam, như Lee Kuan Yew đã làm với Singapore, điều quan trọng là phải áp dụng cách tiếp cận toàn diện, sáng tạo và cam kết thực hiện các chương trình đào tạo, đánh giá và đánh giá có trách nhiệm nhắm mục tiêu học sinh từ Tiểu học đến các trường cao đẳng.

Câu hỏi 21: In the sentence “Initiative recognises widespread problem of labour trafficking and aims to help women working in garment and domestic industries”,

  • “Trafficking” and “working” function as nouns
  • “Trafficking” and “working” function as adjectives
  • “Trafficking” functions as a noun
  • “working” functions as a noun

Câu hỏi 22: In the sentence “Instead, the initiative will seek to provide women with skills, pre-departure training and support to help them avoid being trafficked, and secure legal contracts and decent wages in destination countries” the word “support” is

  • a noun
  • a pronoun
  • a verb
  • an adjective

Câu hỏi 23: Look at the following sentence : Cùng với những nỗ lực phát triển kinh tế-xã hội, vấn đề bảo vệ môi trường bền vững đang là đề tài bức xúc của các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Choose the best translation for:vấn đề bảo vệ môi trường bền vững

  • ✅ Sustainable environment protection
  • A problem to protect environment stable
  • Stable environment protection
  • Stable environmentpreservation

Câu hỏi 24: Look at the following sentence: Cùng với những nỗ lực phát triển kinh tế-xã hội, vấn đề bảo vệ môi trường bền vững đang là đề tài bức xúc của các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Choose the best translation for:nỗ lực phát triển kinh tế-xã hội

  • ✅ The socio-economic development efforts
  • The attempt to develop economy and society
  • The economic socio development efforts
  • The effort to develop economy and society

Câu hỏi 25: Look at the following sentence: Sự tác động của việc giáo dục môi trường đối với nhận thức chung của cộng đồng là một yếu tố vô cùng quan trọng vì rằng giáo dục ý thức xây dựng một xã hội bền vững về môi trường là thực hiện một kiểu phát triển nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, đồng thời bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất, gìn giữ được môi trường sống của con người trong môi trường xã hội. Choose the best translation for:chất lượng cuộc sống của con người

  • Human life
  • Human life quality
  • Human living standard
  • Life quality of people

Câu hỏi 26: Look at the following sentence: Sự tác động của việc giáo dục môi trường đối với nhận thức chung của cộng đồng là một yếu tố vô cùng quan trọng vì rằng giáo dục ý thức xây dựng một xã hội bền vững về môi trường là thực hiện một kiểu phát triển nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, đồng thời bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất, gìn giữ được môi trường sống của con người trong môi trường xã hội. Choose the best translation for:một xã hội bền vững về môi trường

  • ✅ A society of sustainable environment
  • A Stable society about environment
  • Stable society about environment
  • Ustainably-environmental society

Câu hỏi 27: Look at the following sentence: Sự tác động của việc giáo dục môi trường đối với nhận thức chung của cộng đồng là một yếu tố vô cùng quan trọng vì rằng giáo dục ý thức xây dựng một xã hội bền vững về môi trường là thực hiện một kiểu phát triển nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, đồng thời bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất, gìn giữ được môi trường sống của con người trong môi trường xã hội. Choose the best translation for:nhận thức chung của cộng đồng

  • ✅ general awareness
  • general awereness of people
  • General opinion
  • publicly general acknowledgment

Câu hỏi 28: Look at the following sentence: Sự tác động của việc giáo dục môi trường đối với nhận thức chung của cộng đồng là một yếu tố vô cùng quan trọng vì rằng giáo dục ý thức xây dựng một xã hội bền vững về môi trường là thực hiện một kiểu phát triển nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, đồng thời bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất, gìn giữ được môi trường sống của con người trong môi trường xã hội. Choose the best translation for:thực hiện một kiểu phát triển

  • a development
  • to carry out development
  • to conduct a development
  • to impement development

Câu hỏi 29: Look at the following sentence: Sự tác động của việc giáo dục môi trường đối với nhận thức chung của cộng đồng là một yếu tố vô cùng quan trọng vì rằng giáo dục ý thức xây dựng một xã hội bền vững về môi trường là thực hiện một kiểu phát triển nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, đồng thời bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất, gìn giữ được môi trường sống của con người trong môi trường xã hội. Choose the best translation for:yếu tố vô cùng quan trọng

  • Crucial factor
  • Important thing
  • Key word
  • Vitality

Câu hỏi 30: Look at the following sentence: Thực ra chẳng có người Việt Nam nào muốn rời bỏ quê hương bản quán của mình để đi kiếm kế sinh nhai nơi đất khách quê người, nhưng không phải mọi người đều được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới ngang nhau. Do mặt trái của kinh tế thị trường, số nông dân mất ruộng ngày càng nhiều thêm. Choose the best translation for:đất khách quê người

  • Far country
  • Far-off cities
  • Remote country
  • Visiting country

Câu hỏi 31: Look at the following sentence: Thực ra chẳng có người Việt Nam nào muốn rời bỏ quê hương bản quán của mình để đi kiếm kế sinh nhai nơi đất khách quê người, nhưng không phải mọi người đều được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới ngang nhau. Do mặt trái của kinh tế thị trường, số nông dân mất ruộng ngày càng nhiều thêm. Choose the best translation for:kiếm kế sinh nhai

  • ✅ To look for a job
  • To get their food
  • To make their food
  • To make their living

Câu hỏi 32: Look at the following sentence:Before the mid-twentieth century, it was generally believed that the atmosphere was so vast, the energy bound up in the global weather systems so great and the volume of water on the planet so enormous that the impact of human activities on the face of the planetwould be at most local and short-lives.Choose the best translation for:it was generally believed

  • ✅ Người ta tin rằng
  • Được tin rằng nói chung
  • Nó nói chung được tin rằng
  • Nói chung được tin rằng

Câu hỏi 33: Look at the following sentence:Before the mid-twentieth century, it was generally believed that the atmosphere was so vast, the energy bound up in the global weather systems so great and the volume of water on the planet so enormous that the impact of human activities on the face of the planetwould be at most local and short-lives.Choose the best translation for:local and short-lives

  • Chỉ ảnh hưởng một cách cục bộ và trong một thời gian ngắn
  • Cuộc sống rút ngắn lại
  • Mang tính địa phương và trong thời gian ngắn
  • ở mức gần nhất và cuộc sống ngắn lại

Câu hỏi 34: Look at the following sentence:Before the mid-twentieth century, it was generally believed that the atmosphere was so vast, the energy bound up in the global weather systems so great and the volume of water on the planet so enormous that the impact of human activities on the face of the planetwould be at most local and short-lives.Choose the best translation for:the energy bound up in the global weather systems so great

  • Năng lượng trong các thời tiết toàn cầu rất lớn
  • Năng lượng trong hệ thống khí hậu toan cầu rất lớn
  • Nguồn năng lượng trên toàn cầu là có giới hạn
  • Nguồn năng lượng trên toàn cầu quá lớn

Câu hỏi 35: Look at the following sentence:Before the mid-twentieth century, it was generally believed that the atmosphere was so vast, the energy bound up in the global weather systems so great and the volume of water on the planet so enormous that the impact of human activities on the face of the planetwould be at most local and short-lives.Choose the best translation for:the volume of water on the planet

  • Âm thanh của hành tinh ở nước
  • Âm thanh của nước trên hành tinh
  • Lượng hành tình nổi trên nước
  • Lượng nước trên hành tinh

Câu hỏi 36: Read the following sentence: Sự tác động của việc giáo dục môi trường đối với nhận thức chung của cộng đồng là một yếu tố vô cùng quan trọng vì rằng giáo dục ý thức xây dựng một xã hội bền vững về môi trường là thực hiện một kiểu phát triển nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, đồng thời bảo vệ được nguồn tài nguyên của đất, gìn giữ được môi trường sống của con người trong môi trường xã hội. Choose the best translation for:Sự tác động của việc giáo dục môi trường

  • environment education effect
  • The impact of raising environment awareness
  • The influence of environment education
  • The reaction of environment training

Câu hỏi 37: The sentence “Khu vực Đông Nam Á trong đó có Việt nam thu hút rất nhiều du khách quốc tế bởi nền văn hoá đa dạng và nhiều di sản thế giới” should be translated as

  • Southeast Asia, comprising Vietnam, attracts many international visitors because of its diverse culture and many world heritages.
  • Southeast Asia, consisting of Vietnam, attracts many international visitors because of its diverse culture and many world heritages.
  • Southeast Asia, included Vietnam, attracts many international visitors because of its diverse culture and many world heritages.
  • Southeast Asia, includes Vietnam, attracts many international visitors because of its diverse culture and many world heritages.

Câu hỏi 38: The auxialary verb “did” in the sentence “Farther up the beach, fishermen prepare the thatched, circular boats that they row most evenings into the South China Sea, catching squid and prawns as their grandparents did before Vietnam won its independence from France in 1954” refers to

  • ✅ caught
  • prepared
  • rowed
  • won

Câu hỏi 39: The idiom “in a nutshell” in the sentence “In a nutshell, farmers see opium cultivation as a way to secure their income and provide for the family,” says Tom Kramer from the Transnational Institute, a Dutch organisation that has reported on the production and trade of drugs in south-east Asia” means

  • ✅ In brief
  • In advance
  • In general
  • In return

Câu hỏi 40: The latter in the sentence “Hue and Danang are two ideal destination inspiring tourist to explore the Central Vietnam. While the former, a designated heritage site, where a preserved citadel offers glimpses into a former feudal empire still keep its pace, the latter a coastal city that was host to a U.S. air base during the Vietnam War, is emerging as an appealing destination in its own right” refers to

  • Danang
  • Hue
  • The US
  • Vietnam

Câu hỏi 41: The main verb in the sentence “Các kinh nghiệm về tăng trưởng kinh tế cho thấy nếu các nước đưa ra các cơ chế khuyến khích và các khoản đầu tư về y tế và giáo dục sẽ đem lại thu nhập cao hơn, người nghèo sẽ được hưởng lợi gấp đôi thông qua tăng mức tiêu thụ hiện tại và thu nhập cao hơn trong tương lai” is

  • Cho thấy
  • Đem lại
  • Đưa ra
  • Hưởng lợi

Câu hỏi 42: The main verb of the sentence “In fact, Ancon’s dedication to languages is so strong that it goes into local schools and teaches children about the advantages of learning, something which has seen it become one of the “language champions” of the National Centre for Languages” is

  • become
  • goes
  • is
  • teaches

Câu hỏi 43: The main verb of the sentence “Khi học ngoại ngữ, não bộ sẽ tự động tìm ra cách thích ứng và vận hành hiệu quả nhất để chúng ta có thể tiếp thu dễ dàng, nhanh chóng các nguồn kiến thức mới, dù bạn muốn thật thành thạo hoặc đơn giản đạt được một số kỹ năng nhất định sau quá trình rèn luyện” should be

  • Tìm ra, vận hành
  • Tìm ra, vận hành , tiếp thu
  • Tự động, tìm ra
  • Vận hành, tiếp thu

Câu hỏi 44: The phrase “Sự thành công của các dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số” in the sentence “ Sự thành công của các dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của các tổ chức xã hội.” should be translated as

  • ✅ The success of projects to support ethnic minority
  • The success in ethnic minority supported projects
  • The successful ethnic minority support projects
  • The successful projects to support people minority

Câu hỏi 45: The phrase “vai trò ngày càng quan trọng của các tổ chức xã hội ” in the sentence “ Sự thành công của các dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của các tổ chức xã hội.” should be translated as

  • ✅ the increasingly significant role of social organizations
  • the increasing significant role of society organizations
  • the more and more important role of organizations of society
  • the role more and more important of organization society

Câu hỏi 46: The pronoun “which” in the sentence “The city’s charms include a riverfront promenade where locals sip iced coffee, and a museum displaying artifacts from the Champa kingdom, which ruled for centuries along Vietnam’s central and southern coasts” refers to

  • artifact
  • riverfront
  • The Champa kingdom
  • the city

Câu hỏi 47: The sentence “Đói nghèo có thể thấy trên tất cả các châu lục với những mức độ khác nhau. Đặc biệt ở các nước đang phát triển, sự đói nghèo của dân cư đang là một vấn đề rất cấp bách phải giải quyết với những chính sách thiết thực” should be translated as

  • ✅ Poverty can be seen in all continents at different levels. Especially, in developing countries, the population poverty is an urgent problem that must address with practical policies.
  • Poverty can be seen in all continents at different levels. Especially, in developing countries, the population poverty is an urgent problem that must be addressed with practical policies.
  • Poverty can see in all continents at different levels. Specially, in developing countries, the population poverty is an urgent problem that must be addressed with practical policies.
  • Poverty can see on all continents at different levels. Especially, in developing countries, the population poverty is an urgent problem that must be addressed with practical policies.

Câu hỏi 48: The sentence “Hàng triệu trẻ em trên thế giới bị đói đặc biệt ở các nơi bị thiên tai, nhiều trẻ em tuổi từ 6 – 11 không được cắp sách đến trường” should be translated as

  • Millions of children in the world are hungry, especially in areas of disaters, many from 6 – 11 can not go to school.
  • Millions of children in the world are in hunger especially in disaster-stricken areas, many from 6 – 11 can not be gone to school.
  • Millions of children in the world are in hunger especially in disaster-stricken areas, many from 6 – 11 can not go to school.
  • Millions of children in the world are starved especially in disaster-stricken areas, many from 6 – 11 can not be educated.

Câu hỏi 49: The sentence “There is a growing realisation that labour trafficking is a much wider, more subtle phenomenon, and, in terms of numbers, the problem affecting women from all over the world” should be translated as

  • ✅ Chúng ta ngày càng nhận thấy nạn buôn bán lao động đang trở nên phổ biến, tinh vi hơn và xét về số lượng, nó ảnh hưởng đến phụ nữ ở khắp nơi trên thế giới. “
  • Có một sự nhận thức ngày càng tăng rằng nạn buôn bán lao động là một hiện tượng rộng lớn, tinh tế hơn, và xét về số lượng, một vấn đề rộng lớn ảnh hưởng đến phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới. “
  • Có một sự nhận thức ngày càng tăng rằng nạn buôn bán lao động là một hiện tượng rộng lớn, tinh tế hơn, và xét về số lượng, một vấn đề rộng lớn ảnh hưởng đến phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới. “
  • Có một sự nhận thức ngày càng tăng rằng nạn buôn bán lao động là một hiện tượng rộng lớn, tinh tế hơn, và xét về số lượng, một vấn đề rộng lớn ảnh hưởng đến phụ nữ từ khắp nơi trên thế giới. “

Câu hỏi 50: The subject of “Sau khi xem xét những vấn đề liên quan đến việc học ngoại ngữ ở Việt nam từ khía cạnh của người học và người dạy ” in the sentence “Sau khi xem xét những vấn đề liên quan đến việc học ngoại ngữ ở Việt nam từ khía cạnh của người học và người dạy, một vấn đề đã được các chuyên gia đưa ra” is

  • Chuyên gia
  • Người dạy
  • Người học
  • Vietnam

Câu hỏi 51: The subject of “touched” in the sentence “English is the primary language of not only countries actively touched by British imperialism, but also many business and cultural spheres dominated by those countries” is

  • ✅ British imperialism
  • Countries
  • English
  • Primary language

Câu hỏi 52: The word “although” in the sentence “Although maternal mortality may not be as immediate as disease or starvation, it is the second biggest killer of women of reproductive age in the developing world” can be replaced by

  • ✅ Despite the fact that
  • However
  • Inspite
  • Inspite of

Câu hỏi 53: The word “bao gồm” in the sentence “Khu vực Đông Nam Á thuộc khu vực châu Á, bao gồm các nước phía nam Trung quốc, phía đông Ấn độ, phía tây New Guinea và phía bắc nước Úc” should be translated as

  • ✅ Consists of
  • Comprise
  • includes
  • involves

Câu hỏi 54: The word “chung” in the the sentence “Việt nam và Mỹ đã ký tuyên bố chung nhân chuyến thăm của Tổng thốn Barack Obama theo lời mời của Chủ tịch nước Trần Đại Quang ” should be translated as

  • common
  • general
  • join
  • joint

Câu hỏi 55: The word “gần” in “ Số lượng người nghèo ở nông thôn chiếm gần 63% số người nghèo trên thế giới” should be translated as

  • Almost
  • Most
  • Most of
  • The most

Câu hỏi 56: The word “like” in the sentence “And the central region’s best-known foods, like the noodle dish mi quang and the chicken-and-rice medley com ga, easily rival salty specialities from Hanoi and sweet ones from Ho Chi Minh City” is used to .

  • compare
  • give example
  • none of the answers is correct
  • to make a list

Câu hỏi 57: The word “that” in the sentence “Nonindustrial farming or traditional agriculture that continues to intensify in less developed countries often involves the cultivation of fragile soils that are difficult to farm, such as drylands, highlands, and forests.” refers to

  • fragile soils
  • less developed countries
  • the cultivation
  • traditional agriculture

Câu hỏi 58: The word “vì” in the sentence “Cần có những giải pháp hợp lý cho các vấn đề môi trường và khí hậu vì cuộc sống của chính chúng ta và thế hệ tương lai” should be translated as

  • as
  • because
  • because of
  • for

Câu hỏi 59: The word “vì” in the sentence “Mọi người sống thọ hơn vì nhiều nguyên nhân như dịch vụ chăm sóc sức khoẻ được cải thiện, dinh dưỡng tốt hơn, đời sống vật chất được nâng cao” should be translated as

  • ✅ due to
  • as
  • for the sake of
  • with the purpose

Câu hỏi 60: The word “which” in the sentence “we know of cities in low-income nations which emit less than one tonne CO2-equivalent per person per year,” says Satterthwaite.” refers to

  • cities
  • countries
  • None of them
  • we

Câu hỏi 61: Thw word “the former” in the sentence “Travelers arriving in Da Nang typically travel by road 29 kilometers, or 18 miles, south to the former trading port of Hoi An, which Unesco has designated a cultural heritage landmark” means

  • Danang
  • Hoi An
  • Travelers
  • Used to be

Câu hỏi 62: What is the main verb of the sentence “While the planet might hold over 11 billion people by the end of the century, our current level of knowledge does not allow us to predict whether such a large population is sustainable, simply because it has never happened before”?

  • Allow
  • has happened
  • is
  • Predict