Câu hỏi và đáp án môn Tư pháp quốc tế EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: A (có nơi cư trú tại huyện K tỉnh H) ký kết với B (có nơi cư trú tại huyện M tỉnh N) một hợp đồng vận chuyển hàng hóa đến huyện X thuộc tỉnh Y. Trên đường vận chuyển A làm hỏng hàng hóa tại huyện X tỉnh Y. A khởi kiện B ra tòa yêu cầu B phải bồi thường thiệt hại cho mình. Biết rằng, A lựa chọn huyện X là nơi có thẩm quyền giải quyết. Nếu tranh chấp trên không có các dấu hiệu quy định tại Khoản 3 Điều 35 và Khoản 2 Điều 37 thì nhận định nào sau đây đúng?
- Tòa án huyện K thuộc tỉnh H là Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
- Tòa án huyện M thuộc tỉnh N là Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
- Tòa án huyện X thuộc tỉnh Y là Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
- Tòa án tỉnh N là Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Câu hỏi 2: A khởi kiện B yêu cầu xin ly hôn. Tòa án ra bản án chấp nhận yêu cầu ly hôn của A. Sau khi bản án cho ly hôn có hiệu lực pháp luật thì A và B có tranh chấp với nhau về giải quyết tài sản chung là quyền sử dụng mảnh đất diện tích 50m2. A khởi kiện B ra Tòa án yêu cầu giải quyết tranh chấp về tài sản chung là quyền sử dụng mảnh đất này. Đây thuộc loại tranh chấp nào?
- Tranh chấp về chia tài sản chung theo Khoản 2 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tranh chấp về hôn nhân và gia đình theo Khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tranh chấp về hôn nhân và gia đình theo Khoản 2 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Tranh chấp về quyền sử dụng đất.
Câu hỏi 3: A muốn xác định B là con mình nhưng B không đồng ý nên A đã khởi kiện ra Tòa án yêu cầu Tòa án xác định B là con của A. Quan hệ trên thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án theo quy định tại:
- Khoản 1 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Khoản 11 Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Khoản 4 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Khoản 5 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Câu hỏi 4: Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm
Mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
- Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử
- Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự.
- Tòa án mở phiên tòa sơ thẩm.
Câu hỏi 5: Cho thuê tài chính:
- Có đối tượng tài sản thuê là động sản hoặc bất động sản
- Chỉ do công ty cho thuê tài chính thực hiện
- Là hoạt động tín dụng ngắn hạn
- Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn
Câu hỏi 6: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt.
- Mọi trường hợp người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt.
Câu hỏi 7: Chọn phương án đúng
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 01 tháng kể từ ngày ban hành quyết định hoặc ngày quyết định đó được giao cho đương sự hoặc ngày quyết định được niêm yết
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định hoặc ngày quyết định đó được giao cho đương sự hoặc ngày quyết định được niêm yết
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày ban hành quyết định hoặc ngày quyết định đó được giao cho đương sự hoặc ngày quyết định được niêm yết
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 7 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc ngày quyết định được niêm yết theo quy định của BLTTDS 2015.
Câu hỏi 8: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án đều đúng
- Đương sự không có quyền kháng cáo phúc thẩm
- Khi kháng cáo, đương sự phải kháng cáo về toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
- Không phải khi kháng cáo, đương sự phải kháng cáo về toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 9: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Sau khi bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì đương sự có quyền kháng cáo hoặc làm đơn đề nghị xem xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
- Sau khi bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì đương sự không có quyền kháng cáo, chỉ có thể làm đơn đề nghị xem xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
Câu hỏi 10: Chọn phương án đúng
- Cả ba phương án đều đúng
- Người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm mới hoãn phiên Tòa.
- Người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm không phải hoãn phiên Tòa.
- Người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm phải hoãn phiên Tòa.
Câu hỏi 11: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án đều đúng
- Không phải mọi quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.
- Không quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm có thể bị kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.
- Mọi quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.
Câu hỏi 12: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Giám đốc thẩm là một cấp xét xử
- Giám đốc thẩm không phải là một cấp xét xử
Câu hỏi 13: Chọn phương án đúng
- Đương sự kháng cáo mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm có thể hoãn phiên Tòa.
- Trong mọi trường hợp đương sự kháng cáo mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm đình chỉ giải quyết vụ án
- Trong mọi trường hợp khi đương sự kháng cáo mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm tiến hành xét xử vắng mặt.
Câu hỏi 14: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án đều đúng
- Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đều phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
- Mọi trường hợp người kháng cáo đều không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
- Mọi trường hợp người kháng cáo đều phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
Câu hỏi 15: Chọn phương án đúng
- Cả ba đáp án đều đúng
- Không phải mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
- Mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì bản án, quyết định sơ thẩm không phát sinh hiệu lực pháp luật.
- Mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 16: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Hoà giải trước khi xét xử phúc thẩm là thủ tục bắt buộc, trừ những vụ án pháp luật quy định không được hoà giải.
- Việc hoà giải trước khi xét xử phúc thẩm là không bắt buộc
Câu hỏi 17: Chọn phương án đúng
- Cả ba phương án đều đúng
- Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 3 năm kể từ khi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 334 BLTTDS 2015
- Trong mọi trường hợp hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 5 năm kể từ khi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 3 năm kể từ khi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Câu hỏi 18: Chọn phương án đúng
- Đương sự được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
- Đương sự được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm, trừ trường hợp người đó đề nghị xét xử vắng mặt
- Đương sự kháng cáo mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm vẫn tiến hành xét xử vắng mặt.
Câu hỏi 19: Chọn phương án đúng
- Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm chỉ là Chánh án tòa án tối cao, Chánh án tòa án cấp cao
- Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm chỉ là Viện trưởng viện kiểm sát tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp cao
- Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là Chánh án tòa án các cấp, Viện trưởng Viện kiểm sát các cấp
- Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là Chánh án tòa án tối cao, Chánh án tòa án cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát tối cáo, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp cao
Câu hỏi 20: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Trước phiên Tòa phúc thẩm mà các đương sự hoà giải được với nhau thì tòa án cấp phúc thẩm vẫn mở phiên tòa phúc thẩm để ra bản án phúc thẩm
- Trước phiên Tòa phúc thẩm mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp phúc thẩm không phải mở phiên tòa phúc thẩm mà ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự
Câu hỏi 21: Chọn phương án đúng
- Cả ba phương án đều đúng
- Chỉ trong trường hợp do BLTTDS 2015 quy định thì người kháng cáo mới được nộp đơn kháng cáo khi đã hết thời hạn kháng cáo
- Trong mọi trường hợp, người kháng cáo đều không được nộp đơn kháng cáo khi đã hết thời hạn kháng cáo .
- Trong mọi trường hợp, người kháng cáo được nộp đơn kháng cáo khi đã hết thời hạn kháng cáo.
Câu hỏi 22: Chọn phương án đúng
- Trong trường hợp khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện tại phiên Tòa phúc thẩm mà bị đơn đồng ý thì Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Trong trường hợp khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện tại phiên Tòa phúc thẩm mà bị đơn đồng ý thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải hủy bản án sơ thẩm, đình chỉ việc giải quyết vụ án
- Trong trường hợp khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện tại phiên Tòa phúc thẩm thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Câu hỏi 23: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải trực tiếp làm đơn kháng cáo .
- Người kháng cáo không phải làm đơn kháng cáo mà chỉ cần thông báo có kháng cáo đến tòa án cấp sơ thẩm
- Trong mọi trường hợp người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải trực tiếp làm đơn kháng cáo
Câu hỏi 24: Chọn phương án đúng
- Bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc những phần bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị
- Cả 3 phương án đều đúng
- Các phần bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên bản án, quyết định
- Khi có kháng cáo, kháng nghị thì bản án, quyết định sơ thẩm vẫn có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị
Câu hỏi 25: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án đều đúng
- Đương sự không phải tham gia phiên Tòa phúc thẩm
- Đương sự phải tham gia phiên Tòa phúc thẩm kể cả khi có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt
- Đương sự phải tham gia phiên Tòa phúc thẩm mà vắng mặt nhưng có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt thì Tòa án xét xử vắng mặt.
Câu hỏi 26: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án đều đúng
- Các đương sự thỏa thuận được với nhau ở tại phiên Tòa phúc thẩm thì hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án.
- Các đương sự thỏa thuận được với nhau tại phiên Tòa phúc thẩm thì hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự.
- Các đương sự thỏa thuận được với nhau tại phiên Tòa phúc thẩm thì hội đồng xét xử sửa bản án sơ thẩm
Câu hỏi 27: Chọn phương án đúng
- Cả ba phương án đều đúng
- Người kháng cáo đã rút Toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút Toàn bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm và bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
- Người kháng cáo đã rút Toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút Toàn bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm và chấm dứt việc giải quyết vụ án.
- Người kháng cáo rút Toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút Toàn bộ kháng nghị thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định không cho rút kháng cáo, kháng nghị.
Câu hỏi 28: Chọn phương án đúng
- Cả ba phương án đều đúng
- Nguyên đơn không được rút đơn khởi kiện tại Tòa án cấp phúc thẩm
- Nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên Tòa phúc thẩm mà bị đơn không đồng ý thì tòa án cấp phúc thẩm không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn.
- Nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên Tòa phúc thẩm mà bị đơn không đồng ý thì vẫn có thể chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn trong một số trường hợp
Câu hỏi 29: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án đều đúng
- Không phải trong mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo hoặc Viện kiểm sát đã rút kháng nghị.
- Mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo hoặc Viện kiểm sát đã rút kháng nghị.
- Trong quá trình phúc thẩm vụ án dân sự, người kháng cáo, kháng nghị không được rút kháng cáo, kháng nghị
Câu hỏi 30: Chọn phương án đúng
- Người làm chứng trong vụ án dân sự được tham gia phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
- Người làm chứng trong vụ án dân sự không được tham gia phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
Câu hỏi 31: Chọn phương án đúng
- Trong tố tụng dân sự, chỉ tòa án nhân dân tối cao mới có thẩm quyền giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án
- Trong tố tụng dân sự, chỉ tòa án nhân dân tối cao và tòa án nhân dân cấp cao mới có thẩm quyền giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án
- Trong tố tụng dân sự, chỉ tòa án nhân dân tối cao, tòa án nhân dân cấp cao, tòa án nhân dân cấp tỉnh mới có thẩm quyền giám đốc thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án
Câu hỏi 32: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều sai
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền hủy bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm không có quyền hủy bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa
Câu hỏi 33: Chọn phương án đúng
- Tại phiên Tòa sơ thẩm mà người đại diện hợp pháp của đương sự vắng mặt thì Hội đồng xét xử không được hoãn phiên Tòa.
- Tòa án triệu tập đến phiên tòa lần thứ nhất mà tại phiên Tòa sơ thẩm người đại diện hợp pháp của đương sự vắng mặt thì Hội đồng xét xử hoãn phiên Tòa, trừ trường hợp người đó có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt.
- Trong mọi trường hợp tại phiên Tòa sơ thẩm mà người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng mặt thì Hội đồng xét xử không được hoãn phiên Tòa
Câu hỏi 34: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều sai
- Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm dân sự, Tòa án cấp phúc thẩm có thể quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm dân sự, Tòa án cấp phúc thẩm không có quyền quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Câu hỏi 35: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án đều đúng
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng măt tại phiên Tòa sơ thẩm mà không có lý do thì Tòa án hoãn phiên tòa
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng măt tại phiên Tòa sơ thẩm mà không có lý do thì Tòa án hoãn phiên tòa
- Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà tại phiên tòa sơ thẩm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng măt mà không có lý do thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ, trừ trường hợp học có đơn đề nghị xét xử vắng mặt..
Câu hỏi 36: Chọn phương án đúng
- Thời hạn nghiên cứu hồ sơ của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án
- Thời hạn nghiên cứu hồ sơ của Viện kiểm sát cùng cấp là 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án
- Thời hạn nghiên cứu hồ sơ của Viện kiểm sát cùng cấp là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ án
Câu hỏi 37: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án trên đều đúng
- Sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “thời hiệu khởi kiện đã hết” thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án khi đương sự có yêu cầu áp dụng thời hiệu
- Sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “thời hiệu khởi kiện đã hết” thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện.
- Trong mọi trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “thời hiệu khởi kiện đã hết” thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Câu hỏi 38: Chọn phương án đúng
- Cả ba phương án đều đúng
- Mọi phiên tòa phúc thẩm kiểm sát viên không có quyền phát biểu ý kiến của viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự
- Mọi phiên tòa phúc thẩm, kiểm sát viên có quyền phát biểu ý kiến của viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự
- Tại phiên tòa phúc thẩm, kiểm sát viên có mặt tại phiên tòa có quyền phát biểu ý kiến của viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự
Câu hỏi 39: Chọn phương án đúng
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm có quyền sửa một phần hoặc Toàn bộ bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm không có quyền sửa một phần hoặc Toàn bộ bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm không có quyền sửa một phần hoặc Toàn bộ bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực mà chỉ có quyền hủy một phần hoặc Toàn bộ bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực
Câu hỏi 40: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm bắt buộc phải triệu tập tất cả các đương sự tham gia phiên tòa giám đốc thẩm dân sự
- Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm không bắt buộc phải triệu tập tất cả các đương sự tham gia phiên tòa giám đốc thẩm dân sự
Câu hỏi 41: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều sai
- Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ có quyền sửa một phần hoặc Toàn bộ bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực
- Không phải Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ có quyền sửa một phần hoặc Toàn bộ bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực
Câu hỏi 42: Chọn phương án đúng
- Chỉ Viện kiểm sát cùng cấp mới có quyền kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm theo thủ tục phúc thẩm
- Không chỉ Viện kiểm sát cùng cấp mới có quyền kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm theo thủ tục phúc thẩm
- Viện kiểm sát không có quyền kháng nghị phúc thẩm dân sự
Câu hỏi 43: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa, người kháng cáo có thể được thay đổi, bổ sung kháng cáo
- Trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa, người kháng cáo không có quyền thay đổi, bổ sung kháng cáo
Câu hỏi 44: Chọn phương án đúng
- Đương sự được Tòa án triệu tập hợp lệ đến làn thứ hai nhưng vẫn vắng mặt nhưng việc vắng mặt do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên họ không thể có mặt tại phiên Tòa thì Tòa án phải hoãn phiên Tòa.
- Đương sự được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thức hai nhưng vẫn vắng mặt nhưng việc vắng mặt do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên họ không thể có mặt tại phiên Tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt
- Đương sự được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thức hai nhưng vẫn vắng mặt nhưng việc vắng mặt do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên họ không thể có mặt tại phiên Tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt.
Câu hỏi 45: Chọn phương án đúng
- Tái thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng cáo, kháng nghị vì có sai lầm trong việc giải quyết vụ án
- Tái thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng cáo, kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà tòa án, các đương sự không biết được khi tòa án đã ra bản án, quyết định đó
- Tái thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có sai lầm trong việc giải quyết vụ án
Câu hỏi 46: Chọn phương án đúng
- Quyết định giám đốc thẩm có ngay hiệu lực pháp luật
- Quyết định giám đốc thẩm không có ngay hiệu lực pháp luật
Câu hỏi 47: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Chỉ Viện kiểm sát cấp trên mới có quyền kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm theo thủ tục phúc thẩm
- Không phải chỉ Viện kiểm sát cấp trên mới có quyền kháng nghị bản án, quyết định sơ thẩm theo thủ tục phúc thẩm
Câu hỏi 48: Chọn phương án đúng
- Cả 3 phương án trên đều đúng
- Không phải trong mọi trường hợp nguyên đơn hoặc bị đơn trong vụ án là cá nhân chết thì Tòa án đều ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Mọi trường hợp nguyên đơn hoặc bị đơn trong vụ án là cá nhân chết thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Tòa án chỉ đình chỉ giải quyết vụ án khi nguyên đơn trong vụ án dân sự là cá nhân đã chết
Câu hỏi 49: Chọn phương án đúng
- Chỉ trong một số trường hợp do BLTTDS 2015 quy định thì đương sự vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm thì tòa án sơ thẩm mới không phải hoãn phiên tòa
- Trong mọi trường hợp nếu đương sự vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm thì tòa án sơ thẩm không phải hoãn phiên tòa
- Trong mọi trường hợp nếu đương sự vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm thì tòa án sơ thẩm phải hoãn phiên tòa
Câu hỏi 50: Chọn phương án đúng
- Tại phiên Tòa, đương sự không được xuất trình tài liệu, chứng cứ mới và yêu cầu giám định bổ sung, giám định lại
- Tại phiên Tòa, nếu đương sự xuất trình tài liệu, chứng cứ mới và yêu cầu giám định bổ sung, giám định lại thì Hội đồng xét xử không quyết định giám định lại, giám định bổ sung.
- Tại phiên Tòa, nếu đương sự xuất trình tài liệu, chứng cứ mới và yêu cầu giám định bổ sung, giám định lại thì Hội đồng xét xử có thể quyết định giám định lại, giám định bổ sung.
Câu hỏi 51: Chọn phương án đúng
- Phiên tòa phúc thẩm có thể bị tạm ngừng khi có căn cứ do BLTTDS 2015 quy định
- Phiên tòa phúc thẩm không thể bị tạm ngừng khi có căn cứ do BLTTDS 2015 quy định
- Phiên tòa phúc thẩm không thể bị tạm ngừng mà chỉ có thể bị hoãn khi có căn cứ do BLTTDS 2015 quy định
Câu hỏi 52: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Viện kiểm sát cùng cấp không phải tham gia phiên tòa giám đốc thẩm dân sự
- Viện kiểm sát cùng cấp phải tham gia phiên tòa giám đốc thẩm dân sự
Câu hỏi 53: Chọn phương án đúng
- Không đương sự nào được triệu tập tham gia phiên tòa phúc thẩm dân sự
- Không phải mọi đương sự tham gia phiên tòa sơ thẩm dân sự phải được triệu tập tham gia phiên tòa phúc thẩm dân sự
- Mọi đương sự tham gia phiên tòa sơ thẩm dân sự phải được triệu tập tham gia phiên tòa phúc thẩm dân sự
Câu hỏi 54: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Không phải trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án, quyết định sơ thảm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp đối với bản án, quyết định sơ thảm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án
Câu hỏi 55: Chọn phương án đúng
- Thông thường thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm là 02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, tuy nhiên có trường hợp thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm được kéo dài 01 tháng
- Trong mọi trường hợp, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm là 01 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
- Trong mọi trường hợp, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm là 02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
Câu hỏi 56: Chọn phương án đúng
- Cả hai phương án đều đúng
- Không phải trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ có quyền xem xét phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị
- Trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm chỉ có quyền xem xét phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị
Câu hỏi 57: Chọn phương án đúng
- Cả ba đáp án đều đúng
- Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm là 02 tháng kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án
- Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm là 04 tháng kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án
- Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm là 06 tháng kể từ ngày nhận được kháng nghị kèm theo hồ sơ vụ án
Câu hỏi 58: Chọn phương án đúng
- Đương sự là người chưa thành niên thì bắt buộc phải có người đại diện tham gia tố tụng trong mọi trường hợp
- Đương sự là người chưa thành niên vẫn có thể tự mình tham gia tố tụng mà không phải có người đại diện tham gia tố tụng trong một số trường hợp
Câu hỏi 59: Chọn phương án đúng
- Không phải mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.
- Mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.
Câu hỏi 60: Chọn phương án đúng
- Đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự, người yêu cầu, người liên quan trong việc dân sự
- Đương sự trong vụ việc dân sự chỉ bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Câu hỏi 61: Chọn phương án đúng
- Chỉ nguyên đơn mới có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện.
- Người khởi kiện có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện.
Câu hỏi 62: Chọn phương án đúng
- Thời hạn tố tụng do pháp luât tố tụng dân sự quy định, các bên đương sự không có quyền thỏa thuận về thời hạn tố tụng.
- Thời hạn tố tụng do pháp luât tố tụng dân sự quy định, các bên đương sự vẫn có quyền thỏa thuận về thời hạn tố tụng trong một số trường hợp
Câu hỏi 63: Chọn phương án đúng
- Sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ: “Sự việc được pháp luật quy định là phải do cơ quan, tổ chức khác giải quyết trước mới giải quyết được vụ án” thì Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
- Sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ: “Sự việc được pháp luật quy định là phải do cơ quan, tổ chức khác giải quyết trước mới giải quyết được vụ án” thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện
Câu hỏi 64: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp đòi bồi thường thiệt hại đến tài sản của nhà nước đều không được hòa giải.
- Mọi trường hợp đòi bồi thường thiệt hại đến tài sản của nhà nước đều không được hòa giải.
Câu hỏi 65: Chọn phương án đúng
- Bị đơn chỉ có quyền đưa ra ý kiến việc bị đơn không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn hoặc chỉ chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn.
- Bị đơn không chỉ có quyền đưa ra ý kiến chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn hoặc chỉ chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn mà bị đơn còn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố.
Câu hỏi 66: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp khi có căn cứ xác định: “Sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án” thì Tòa án đều trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
- Trong mọi trường hợp khi có căn cứ xác định: “Sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án” thì Tòa án đều trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
Câu hỏi 67: Chọn phương án đúng
- Chỉ những chủ thể theo quy định tại Điều 161, 162 Bộ luật Tố tụng dân sự mới có quyền khởi kiện vụ án dân sự.
- Không chỉ những chủ thể theo quy định tại Điều 161, 162 Bộ luật Tố tụng dân sự mới có quyền khởi kiện vụ án dân sự.
Câu hỏi 68: Chọn phương án đúng
- Không phải mọi trường hợp ngày thụ lý vụ án để tính thời hạn chuẩn bị xét xử là ngày người khởi kiện xuất trình cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
- Mọi trường hợp ngày thụ lý vụ án để tính thời hạn chuẩn bị xét xử là ngày người khởi kiện xuất trình cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Câu hỏi 69: Chọn phương án đúng
- Thông thường Tòa án thụ lý vụ án vào ngày người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.
- Trong mọi trường hợp tòa án thụ lý vụ án vào ngày người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.
Câu hỏi 70: Chọn phương án đúng
- Những vụ án không được hòa giải là những vụ án không tiến hành hòa giải được.
- Những vụ án không được hòa giải là những vụ án mà khi giải quyết Tòa án không tiến hành hòa giải
Câu hỏi 71: Chọn phương án đúng
- Đương sự có thể khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết một hoặc nhiều các quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.
- Đương sự không thể khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết một hoặc nhiều các quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.
Câu hỏi 72: Chọn phương án đúng
- Tòa án chỉ có thể ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về toàn bộ vụ án.
- Tòa án có thể ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về một phần của vụ án.
Câu hỏi 73: Chọn phương án đúng
- Khi Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 168 của BLTTDS thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện.
- Khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 168 của BLTTDS thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện.
Câu hỏi 74: Chọn phương án đúng
- Tòa án không phải ra quyết định trả lại đơn khởi kiện mà thông báo về việc trả lại đơn
- Tòa án phải ra quyết định trả lại đơn khởi kiện.
Câu hỏi 75: Chọn phương án đúng
- Quyết định công nhân sự thỏa thuận của các đương sự có thể bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
- Quyết định công nhân sự thỏa thuận của các đương sự không thể bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
Câu hỏi 76: Chọn phương án đúng
- Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án
- Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
Câu hỏi 77: Chọn phương án đúng
- Người khởi kiện vụ án dân sự có thể trực tiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án hoặc gửi qua bưu điện.
- Người khởi kiện vụ án dân sự phải trực tiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án trong mọi trường hợp.
Câu hỏi 78: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp nguyên đơn hoặc bị đơn trong vụ án là cá nhân chết thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Mọi trường hợp nguyên đơn hoặc bị đơn trong vụ án là cá nhân chết thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Câu hỏi 79: Chọn phương án đúng
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án khác.
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện.
Câu hỏi 80: Chọn phương án đúng
- Trong trường hợp các đương sự chỉ thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết một phần vụ án thì Tòa án tiến hành ra quyết định đưa một phần vụ án ra xét xử và ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự về một phần vụ án.
- Trong trường hợp các đương sự chỉ thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết một phần vụ án thì Tòa án tiến hành ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, trừ trường hợp có căn cứ để tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Câu hỏi 81: Chọn phương án đúng
- Không tiến hành hòa giải được là trường hợp Tòa án hòa giải không thành.
- Không tiến hành hòa giải được là trường hợp Tòa án phải hòa giải nhưng vì nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan mà Tòa án không tiến hành được thủ tục hòa giải.
Câu hỏi 82: Chọn phương án đúng
- Tại phiên tòa sơ thẩm, thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết vụ án dân sự thuộc về Hội đồng xét xử.
- Tại phiên tòa sơ thẩm, thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết vụ án dân sự thuộc về thẩm phán phụ trách vụ án.
Câu hỏi 83: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên tòa sơ thẩm thì Hội đồng xét xử đều ra quyết định đình chỉ việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự.
- Trong mọi trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên tòa sơ thẩm thì Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự.
Câu hỏi 84: Chọn phương án đúng
- Tại phiên tòa, nếu đương sự xuất trình tài liệu, chứng cứ mới và yêu cầu giám định bổ sung, giám định lại thì Hội đồng xét xử không quyết định giám định lại, giám định bổ sung.
- Tại phiên tòa, nếu đương sự xuất trình tài liệu, chứng cứ mới và yêu cầu giám định bổ sung, giám định lại thì Hội đồng xét xử có thể quyết định giám định lại, giám định bổ sung.
Câu hỏi 85: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp nguyên đơn hoặc bị đơn trong vụ án là cá nhân chết thì Tòa án đều ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Mọi trường hợp nguyên đơn hoặc bị đơn trong vụ án là cá nhân chết thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Câu hỏi 86: Chọn phương án đúng
- Không phải mọi quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.
- Mọi quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.
Câu hỏi 87: Chọn phương án đúng
- Không phải mọi đương sự đều có quyền kháng cáo về toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
- Mọi đương sự đều có quyền kháng cáo về toàn bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 88: Chọn phương án đúng
- Người kháng cáo nộp đơn kháng cáo trong thời hạn kháng cáo, nhưng không thực hiện nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm thì được coi là từ bỏ việc kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
- Người kháng cáo nộp đơn kháng cáo trong thời hạn kháng cáo, nhưng không thực hiện nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm thì được coi là từ bỏ việc kháng cáo.
Câu hỏi 89: Chọn phương án đúng
- Chỉ đương sự mới có quyền kháng cáo phúc thẩm đối với bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
- Không chỉ đương sự mới có quyền kháng cáo phúc thẩm đối với bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 90: Chọn phương án đúng
- Các đương sự bắt buộc phải tham gia mọi phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm
- Khi xét thấy cần thiết thì Tòa án giám đốc thẩm, tái thẩm triệu tập đương sự tham gia phiên tòa
- Tất cả các phương án
- Trong mọi trường hợp đương sự không phải tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm
Câu hỏi 91: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp người đại diện hợp pháp của đương sự là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại diện hợp pháp đều phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
- Trong mọi trường hợp người đại diện hợp pháp của đương sự là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại diện hợp pháp đều phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.
Câu hỏi 92: Chọn phương án đúng
- Tại phiên tòa sơ thẩm, thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết vụ án dân sự thuộc về Hội đồng xét xử
- Tại phiên tòa sơ thẩm, thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết vụ án dân sự thuộc về thẩm phán chủ tọa phiên tòa
Câu hỏi 93: Chọn phương án đúng
- Khi nộp đơn khởi kiện, người khởi kiện phải nộp kèm theo đơn khởi kiện đầy đủ moi tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là hợp pháp và có căn cứ thì Tòa án mới thụ lý.
- Trong một số trường hợp tòa án vẫn có thể thụ lý vụ án mặc dù khi nộp đơn khởi kiện, người khởi kiện nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình.
Câu hỏi 94: Chọn phương án đúng
- Đương sự được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vẫn vắng mặt nhưng việc vắng mặt do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên họ không thể có mặt tại phiên tòa thì Tòa án phải hoãn phiên tòa.
- Đương sự được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vẫn vắng mặt nhưng việc vắng mặt do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên họ không thể có mặt tại phiên tòa thì Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt
Câu hỏi 95: Chọn phương án đúng
- Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại những phần bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị.
- Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại những phần bản án, quyết định sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét kháng cáo, kháng nghị
Câu hỏi 96: Chọn phương án đúng
- Các đương sự hòa giải được với nhau ở tại phiên tòa phúc thẩm thì hội đồng xét xử ra bản án.
- Các đương sự hòa giải được với nhau ở tại phiên tòa phúc thẩm thì hội đồng xét xử ra quyết định.
Câu hỏi 97: Chọn phương án đúng
- Kháng cáo quá hạn vẫn có thể được Tòa án cấp phúc thẩm xem xét chấp nhận nếu việc kháng cáo quá hạn là do trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng
- Trong mọi trường hợp kháng cáo quá hạn không được Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận.
Câu hỏi 98: Chọn phương án đúng
- Việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên tòa sơ thẩm không phải trong mọi trường hợp đều được Hội đồng xét xử chấp nhận.
- Việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên tòa sơ thẩm trong mọi trường hợp đều được Hội đồng xét xử chấp nhận.
Câu hỏi 99: Chọn phương án đúng
- Tòa án phải hoãn phiên tòa trong các trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại phiên tòa.
- Tòa án phải hoãn phiên tòa trong trường hợp người phiên dịch bắt buộc phải tham gia phiên tòa mà vắng mặt tại phiên tòa, trừ trường hợp đương sự vẫn yêu cầu xét xử vắng mặt người phiên dịch.
Câu hỏi 100: Chọn phương án đúng
- Đương sự có thể yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt họ.
- Đương sự không có quyền yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt mình.
Câu hỏi 101: Chọn phương án đúng
- Đương sự được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thức hai nhưng vẫn vắng mặt nhưng việc vắng mặt do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên họ không thể có mặt tại phiên tòa thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt.
- Đương sự được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vẫn vắng mặt nhưng việc vắng mặt do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan nên họ không thể có mặt tại phiên tòa thì Tòa án phải hoãn phiên tòa.
Câu hỏi 102: Chọn phương án đúng
- Tại phiên tòa sơ thẩm mà đương sự yêu cầu hoãn phiên tòa để nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp thì Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa.
- Tại phiên tòa sơ thẩm mà đương sự yêu cầu hoãn phiên tòa để nhờ người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp thì Hội đồng xét xử không được hoãn phiên tòa.
Câu hỏi 103: Chọn phương án đúng
- Viện kiểm sát bắt buộc phải cử Kiểm sát viên tham gia mọi phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự.
- Viện kiểm sát không bắt buộc phải cử Kiểm sát viên tham gia mọi phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự.
Câu hỏi 104: Chọn phương án đúng
- Chỉ nguyên đơn khởi kiện mới phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
- Không chi nguyên đơn khởi kiện mới phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Câu hỏi 105: Chọn phương án đúng
- Trước phiên tòa phúc thẩm Tòa án cấp phúc thẩm không phải tiến hành thủ tục hòa giải.
- Trước phiên tòa phúc thẩm Tòa án cấp phúc thẩm phải tiến hành thủ tục hòa giải.
Câu hỏi 106: Chọn phương án đúng
- Nếu Viện kiểm sát đã kháng nghị mà sau đó rút kháng nghị thì Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa phúc thẩm.
- Nếu Viện kiểm sát đã kháng nghị mà sau đó rút kháng nghị thì Viện kiểm sát vẫn phải tham gia phiên tòa phúc thẩm.
Câu hỏi 107: Chọn phương án đúng
- Viện kiểm bắt buộc phải tham gia các phiên tòa phúc thẩm vụ án dân sự.
- Viện kiểm sát đã tham gia ở phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự thì bắt buộc phải tham gia ở phiên tòa phúc thẩm vụ án dân sự.
Câu hỏi 108: Chọn phương án đúng
- Người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm phải hoãn phiên tòa.
- Người kháng cáo được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ nhất mà vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm phải hoãn phiên tòa.
Câu hỏi 109: Chọn phương án đúng
- Trước phiên tòa phúc thẩm mà các đương sự hòa giải được với nhau thì Thẩm phán lập biên bản về sự thảo thuận của các đương sự và lưu hồ sơ coi đó như chứng cứ mới để công nhận sự thỏa thuận ở tại phiên tòa như quy định tại Điều 270 BLTTDS
- Trước phiên tòa phúc thẩm mà các đương sự hòa giải được với nhau thì Thẩm phán phụ trách vụ án ở cấp phúc thẩm ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Câu hỏi 110: Chọn phương án đúng
- Tại phiên tòa sơ thẩm, khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về các vấn đề cần giải quyết trong vụ án, Hội đồng xét xử sẽ công nhận sự thỏa thuận đó bằng một bản án
- Tại phiên tòa sơ thẩm, khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về các vấn đề cần giải quyết trong vụ án, Hội đồng xét xử sẽ công nhận sự thỏa thuận đó bằng một quyết định.
Câu hỏi 111: Chọn phương án đúng
- Không phải mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
- Mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm thì bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 112: Chọn phương án đúng
- Việc hòa giải trước khi xét xử phúc thẩm là bắt buộc, trừ những việc pháp luật quy định không được hòa giải.
- Việc hòa giải trước khi xét xử phúc thẩm là không bắt buộc
Câu hỏi 113: Chọn phương án đúng
- Tòa án chỉ có thể ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.
- Tòa án có thể ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau một phần của vụ án
Câu hỏi 114: Chọn phương án đúng
- Khi đang tranh luận, nếu xét thấy cần thiết Hội đồng xét xử có quyền quyết định trở lại việc hỏi.
- Khi đang tranh luận, nếu xét thấy cần thiết Hội đồng xét xử không có quyền quyết định trở lại việc hỏi.
Câu hỏi 115: Chọn phương án đúng
- Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn ở tại phiên tòa phúc thẩm chỉ được chấp nhận nếu bị đơn đồng ý.
- Việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn ở tại phiên tòa phúc thẩm trong mọi trường hợp đều được Tòa án chấp nhận.
Câu hỏi 116: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo hoặc Viện kiểm sát đã rút kháng nghị.
- Mọi trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo hoặc Viện kiểm sát đã rút kháng nghị.
Câu hỏi 117: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của các đương sự đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án.
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của các đương sự đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án.
Câu hỏi 118: Chọn phương án đúng
- Chỉ Hội đồng xét xử mới có quyền hoãn phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự.
- Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền hoãn phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự.
Câu hỏi 119: Chọn phương án đúng
- Sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “thời hiệu khởi kiện đã hết” thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “thời hiệu khởi kiện đã hết” thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện.
Câu hỏi 120: Chọn phương án đúng
- Người kháng cáo đã rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút toàn bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm và bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
- Người kháng cáo đã rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút toàn bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm và chấm dứt việc giải quyết vụ án.
Câu hỏi 121: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở cấp phúc thẩm.
- Trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở cấp phúc thẩm.
Câu hỏi 122: Chọn phương án đúng
- Nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên tòa phúc thẩm mà bị đơn không đồng ý thì không chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn.
- Nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên tòa phúc thẩm mà bị đơn không đồng ý thì vẫn có thể chấp nhận việc rút đơn khởi kiện của nguyên đơn trong một số trường hợp
Câu hỏi 123: Chọn phương án đúng
- Đương sự không kháng cáo nhưng phải tham gia phiên tòa phúc thẩm mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm có thể hoãn phiên tòa.
- Trong mọi trường hợp khi đương sự không kháng cáo nhưng phải tham gia phiên tòa phúc thẩm mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm tiến hành xét xử vắng mặt.
Câu hỏi 124: Chọn phương án đúng
- Trong trường hợp khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện tại phiên tòa phúc thẩm mà bị đơn đồng ý thì Hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Trong trường hợp khi nguyên đơn rút đơn khởi kiện tại phiên tòa phúc thẩm thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Câu hỏi 125: Chọn phương án đúng
- Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết đúng đắn mối quan hệ tranh chấp giữa các đương sự, nhưng Tòa án cấp sơ thẩm đã không hòa giải vụ án theo quy định của pháp luật thì Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án.
- Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết đúng đắn mối quan hệ tranh chấp giữa các đương sự, nhưng Tòa án cấp sơ thẩm đã không hòa giải vụ án theo quy định của pháp luật thì Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm
Câu hỏi 126: Chọn phương án đúng
- Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo nếu việc thay đổi, bổ sung đó không vượt quá phạm vi kháng cáo ban đầu
- Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo.
Câu hỏi 127: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 30 ngày đều tính từ ngày tuyên án
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 30 ngày đều tính từ ngày tuyên án.
Câu hỏi 128: Chọn phương án đúng
- Người kháng cáo đã rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút toàn bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm và chấm dứt toàn bộ quá trình giải quyết vụ án.
- Người kháng cáo đã rút toàn bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút toàn bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm vụ án và bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 129: Chọn phương án đúng
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 7 ngày kể từ ngày ban hành quyết định hoặc ngày quyết định đó được giao cho đương sự hoặc ngày quyết định được niêm yết.
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 7 ngày kể từ ngày người có quyền kháng nghị nhận được quyết định.
Câu hỏi 130: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đều phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
- Mọi trường hợp người kháng cáo đều phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
Câu hỏi 131: Chọn phương án đúng
- Không phải mọi đương sự đã tham gia ở phiên tòa sơ thẩm thì phải tham gia ở phiên tòa phúc thẩm vụ án dân sự.
- Mọi đương sự đã tham gia ở phiên tòa sơ thẩm thì phải tham gia ở phiên tòa phúc thẩm vụ án dân sự.
Câu hỏi 132: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt.
- Mọi trường hợp người kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm phần vụ án có kháng cáo của người kháng cáo vắng mặt.
Câu hỏi 133: Chọn phương án đúng
- Hòa giải thành là việc các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết các vấn đề về nội dung vụ án
- Hòa giải thành là việc các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án và cả về án phí.
Câu hỏi 134: Chọn phương án đúng
- Khi thời hạn kháng cáo, kháng nghị đã hết thì trong mọi trường hợp việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị đều được Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận
- Khi thời hạn kháng cáo, kháng nghị đã hết thì việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị chỉ được chấp nhận nếu không vượt quá phạm vi kháng cáo, kháng nghị ban đầu.
Câu hỏi 135: Chọn phương án đúng
- Việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên tòa sơ thẩm được Tòa án chấp nhận trong mọi trường hợp
- Việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên tòa sơ thẩm chỉ được Tòa án chấp nhận nếu việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của họ không vượt quá phạm vi yêu cầu ban đầu.
Câu hỏi 136: Chọn phương án đúng
- Tòa án có thể xét xử vắng mặt người làm chứng.
- Tòa án phải hoãn phiên tòa khi vắng mặt người làm chứng.
Câu hỏi 137: Chọn phương án đúng
- Tại phiên tòa sơ thẩm mà các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án mà sự thỏa thuận đó là tự nguyện, không trái pháp luật và đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
- Tại phiên tòa sơ thẩm mà các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án mà sự thỏa thuận đó là tự nguyệnn, không trái pháp luật và đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử ra bản án công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Câu hỏi 138: Chọn phương án đúng
- Các phần bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
- Các phần bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên bản án, quyết định
Câu hỏi 139: Chọn phương án đúng
- Đương sự phải tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt nhưng có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt thì Tòa án vẫn phải hoãn phiên tòa.
- Đương sự phải tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt nhưng có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt thì Tòa án xét xử vắng mặt.
Câu hỏi 140: Chọn phương án đúng
- Chỉ cơ quan, tổ chức đã khởi kiện vụ án dân sự mới có quyền kháng cáo
- Cơ quan, tổ chức đã khởi kiện vụ án dân sự có quyền kháng cáo
Câu hỏi 141: Chọn phương án đúng
- Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên tòa
- Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt hoặc có người đại diện hợp pháp tham gia.
Câu hỏi 142: Chọn phương án đúng
- Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt hoặc có người đại diện hợp pháp tham gia hoặc việc vắng mặt là có lý do chính đáng
- Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt hoặc có người đại diện hợp pháp tham gia.
Câu hỏi 143: Chọn phương án đúng
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng măt tại phiên tòa sơ thẩm mà không có lý do thì Tòa án hoãn phiên tòa
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự vắng măt tại phiên tòa sơ thẩm mà không có lý do thì Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt họ.
Câu hỏi 144: Chọn phương án đúng
- Đương sự không kháng cáo nhưng phải tham gia phiên tòa phúc thẩm mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt thì Tòa án cấp phúc thẩm hoãn phiên tòa.
- Đương sự không kháng cáo nhưng phải tham gia phiên tòa phúc thẩm mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc xét xử vắng mặt
Câu hỏi 145: Chọn phương án đúng
- Đơn kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm.
- Đơn kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm.
Câu hỏi 146: Chọn phương án đúng
- Bản án sau khi tuyên án xong thì không được sửa chữa, bổ sung.
- Bản án sau khi tuyên án xong thì vẫn có thể được sửa chữa, bổ sung trong một số trường hợp
Câu hỏi 147: Chọn phương án đúng
- Tòa án cấp sơ thẩm khi xét xử đã triệu tập thiếu đương sự của vụ án thì Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án.
- Tòa án cấp sơ thẩm khi xét xử đã triệu tập thiếu đương sự của vụ án thì Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm.
Câu hỏi 148: Chọn phương án đúng
Đương sự không kháng cáo nhưng phải tham gia phiên tòa phúc thẩm mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm tiến hành xét xử vắng mặt.
- Đương sự không kháng cáo nhưng phải tham gia phiên tòa phúc thẩm mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm
Câu hỏi 149: Chọn phương án đúng
Nếu Viện kiểm sát đã kháng nghị mà sau đó rút kháng nghị phúc thẩm thì Viện kiểm sát vẫn phải tham gia phiên tòa phúc thẩm.
- Nếu Viện kiểm sát đã kháng nghị mà sau đó rút kháng nghị thì Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa phúc thẩm.
Câu hỏi 150: Chọn phương án đúng
Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án nếu ở giai đoạn phúc thẩm mà nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế.
- Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án nếu ở giai đoạn phúc thẩm mà nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế.
Câu hỏi 151: Chọn phương án đúng
Đương sự là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể tự mình tham gia tố tụng mà không cần người đại diện tham gia.
- Đương sự là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi không thể tự mình tham gia tố tụng mà cần phải có người đại diện tham gia.
Câu hỏi 152: Chọn phương án đúng
Không phải trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
- Trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Câu hỏi 153: Chọn phương án đúng
Kháng cáo quá hạn trong một số trường hợp có thể được Tòa án xét xét chấp nhận.
- Kháng cáo quá hạn trong mọi trường hợp không được Tòa án xét xét chấp nhận.
Câu hỏi 154: Chọn phương án đúng
Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên Tòa, trừ trường hợp họ có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt hoặc có người đại diện hợp pháp tham gia.
- Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải hoãn phiên Tòa
- Đương sự được Tòa án cấp sơ thẩm triệu tập hợp lệ lần thứ nhất vắng mặt thì Tòa án phải tạm ngừng phiên Tòa
Câu hỏi 155: Chọn phương án đúng
Những vụ án không được hoà giải là những vụ án mà khi giải quyết Tòa án không tiến hành hoà giải, hay nói cách khác là những vụ án mà đương sự không được tòa án tiến hành hòa giải, các bên không được thỏa thuận với nhau
- Những vụ án không được hoà giải là những vụ án mà khi giải quyết Tòa án không tiến hành hoà giải trước phiên tòa sơ thẩm, chỉ hòa giải tại phiên tòa sơ thẩm
- Những vụ án không được hoà giải là những vụ án không tiến hành hoà giải được.
- Những vụ án không được hoà giải là những vụ án không hoà giải thành.[u]thành[/]
Câu hỏi 156: Chọn phương án đúng
Hoà giải thành là việc các đương sự thoả thuận được với nhau không chỉ về cấc các vấn đề mà giữa các bên có mâu thuẫn, tranh chấp mà cả về án phí mỗi bên phải chịu[u]cấc[/]
- Hòa giải thành là việc các bên đương sự có mặt tại phiên hòa giải vụ án dân sự do tòa án tiến hành
- Hoà giải thành là việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết các vấn đề mà giữa các bên có tranh chấp
- Hòa giải thành là việc các bên đương sự chủ động tự gặp nhau và thỏa thuận với nhau về giải quyết vụ án
Câu hỏi 157: Chọn phương án đúng
Quyết định công nhân sự thoả thuận của các đương sự không thể bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
- Quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự là một trong những căn cứ để tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự thuộc trường hợp được thi hành ngay
- Quyết định công nhân sự thoả thuận của các đương sự có thể bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
Câu hỏi 158: Chọn phương án đúng
Trước phiên Tòa phúc thẩm Tòa án cấp phúc thẩm không phải tiến hành thủ tục hoà giải.
- Trước phiên Tòa phúc thẩm Tòa án cấp phúc thẩm phải tiến hành thủ tục hoà giải.
- Trước phiên Tòa phúc thẩm Tòa án cấp phúc thẩm chỉ phải tiến hành thủ tục hoà giải đối với một số vụ án theo quy định của BLTTDS 2015.
Câu hỏi 159: Chọn phương án đúng
Chỉ trong trường hợp do BLTTDS 2015 quy định thì người kháng cáo mới được nộp đơn kháng cáo khi đã hết thời hạn kháng cáo
- Trong mọi trường hợp, người kháng cáo đều không được nộp đơn kháng cáo khi đã hết thời hạn kháng cáo .
- Trong mọi trường hợp, người kháng cáo được nộp đơn kháng cáo khi đã hết thời hạn kháng cáo,
- Cả ba phương án đều đúng
Câu hỏi 160: Chọn phương án đúng
Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án có quyền có quyền thay đổi, bổ sung kháng nghị nếu chưa hết thời hạn kháng nghị theo quy định của pháp luật
- Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án không có quyền thay đổi, bổ sung kháng nghị nếu chưa hết thời hạn kháng nghị theo quy định của pháp luật
- Cả hai phương án đều đúng
Câu hỏi 161: Chọn phương án đúng
Đương sự được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm, trừ trường hợp người đó đè nghị xét xử văng mặt[u]đè[/][u]nghị[/][u]văng mặt[/]
- Đương sự được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
- Đương sự kháng cáo mà được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng thì Tòa án cấp phúc thẩm vẫn tiến hành xét xử vắng mặt.
Câu hỏi 162: Chọn phương án đúng
Tại phiên tòa sơ thẩm, khi các đương sự thoả thuận được với nhau về các vấn đề cần giải quyết trong vụ án, Hội đồng xét xử sẽ công nhận sự thoả thuận đó bằng một quyết định.
- Cả hai phương án đều đúng
- Tại phiên tòa sơ thẩm, khi các đương sự thoả thuận được với nhau về các vấn đề cần giải quyết trong vụ án, Hội đồng xét xử sẽ công nhận sự thoả thuận đó bằng một bản án
Câu hỏi 163: Chọn phương án đúng
Giám đốc thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ quy định tại Điều 326 BLTTDS 2015
- Cả ba phương án đều đúng
- Giám đốc thẩm là thủ tục bắt buuộc nhằm xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứu quy định tại Điều 326 BLTTDS 2015[u]bắt buuộc[/]
- Giám đốc thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của tòa án chưa có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứu quy định tại Điều 326 BLTTDS 2015[u]căn cứu[/]
Câu hỏi 164: Chọn phương án đúng
Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án nếu ở giai đoạn phúc thẩm mà nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế.
- Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án nếu ở giai đoạn phúc thẩm mà nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế.
- Cả hai phương án đều đúng
Câu hỏi 165: Chọn phương án đúng
Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là Chánh án tòa án tối cao, Chánh án tòa án cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát tối cáo, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp cao[u]tối cáo[/]
- Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm chỉ là Viện trưởng viện kiểm sát tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp cao
- Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là Chánh án tòa án các cấp, Viện trưởng Viện kiểm sát các cấp
- Người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm chỉ là Chánh án tòa án tối cao, Chánh án tòa án cấp cao
Câu hỏi 166: Chọn phương án đúng
Người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án có quyền yêu cầu hoãn thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực để xem xét việc kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm[u]cầu hoãn[/]
- Người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án có quyền ra quyết định hoãn thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực để xem xét việc kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án không có quyền yêu cầu hoãn thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực để xem xét việc kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm[u]pháp luậ[/]
Câu hỏi 167: Chọn phương án đúng
Người kháng cáo đã rút Tòan bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút Tòan bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm và bản án, quyết định sơ thẩm phát sinh hiệu lực pháp luật.
- Người kháng cáo rút Tòan bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút Tòan bộ kháng nghị thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định không cho rút kháng cáo, kháng nghị.
- Người kháng cáo đã rút Tòan bộ kháng cáo, Viện kiểm sát đã rút Tòan bộ kháng nghị mà không còn kháng cáo, kháng nghị nào khác thì Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ việc xét xử phúc thẩm và chấm dứt việc giải quyết vụ án.
- Cả ba phương án đều đúng
Câu hỏi 168: Chọn phương án đúng
Sau khi bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì đương sự không có quyền kháng cáo, chỉ có thể làm đơn đề nghị xem xét lại bản án, quyết định của ytòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm[u]ytòa án[/]
- Sau khi bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì đương sự có quyền kháng cáo hoặc làm đơn đề nghị xem xét lại bản án, quyết định của ytòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
- Cả hai phương án đều đúng
Câu hỏi 169: Chọn phương án đúng
Trước phiên Tòa phúc thẩm mà các đương sự hoà giải được với nhau thì tòa án cấp phúc thẩm vẫn mở phiên tòa phúc thẩm để ra bản án phúc thẩm
- Trước phiên Tòa phúc thẩm mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp phhúc thẩm không phải mở phiên tòa phúc thẩm mà ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự[u]cấp phhúc thẩm[/]
- Cả hai phương án đều đúng
Câu hỏi 170: Chọn phương án đúng
Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. đối với bản án, quyết định sơ thẩm
- Viện kiểm sát chỉ có quyền kháng nghị đối với quyết định sơ thẩm dân sự
- Viện kiểm sát không có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. đối với bản án, quyết định sơ thẩm
- Viện kiểm sát chỉ có quyền kháng nghị đối với bản án sơ thẩm dân sự
Câu hỏi 171: Chọn phương án đúng
Việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên Tòa sơ thẩm chỉ được Tòa án chấp nhận nếu việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của họ không vượt quá phạm vi yêu cầu ban đầu.
- Trước phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự, đương sự có quyền thay đổi, bổ sung yêu cầu, tại phiên tòa sơ thẩm, đương sự không có quyền thay đổi, bổ sung yêu cầu
- Tại tòa án cấp sơ thẩm, đương sự không có quyền thay đổi, bổ sung yêu cầu.
- Việc thay đổi, bổ sung yêu cầu của đương sự ở tại phiên Tòa sơ thẩm được Tòa án chấp nhận trong mọi trường hợp
Câu hỏi 172: Chọn phương án đúng
Chỉ Hội đồng xét xử mới có quyền hoãn phiên Tòa sơ thẩm vụ án dân sự.[u]hoãn phiên[/]
- Hội thẩm nhan dân trong Hội đồng xét xử sơ thẩm có quyền hoãn phiên Tòa sơ thẩm vụ án dân sự
- Trong tố tụng dân sự không có trường hợp hoãn phiên tòa sơ thẩm
- Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền hoãn phiên Tòa sơ thẩm vụ án dân sự.
Câu hỏi 173: Chọn phương án đúng
Không phải trong mọi trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên Tòa sơ thẩm thì Hội đồng xét xử đều ra quyết định đình chỉ việc giải quyết Tòan bộ vụ án dân sự.
- Nguyên đơn chỉ được rút đơn khởi kiện trước phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
- Nguyên đơn chỉ được rút đơn khởi kiện tại phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
- Trong mọi trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở tại phiên Tòa sơ thẩm thì Hội đồng xét xử ra quyết định đình chỉ việc giải quyết Tòan bộ vụ án dân sự.[u]rút đơn[/][u]Tòa[/][u]n bộ[/]
Câu hỏi 174: Chọn phương án đúng
Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết đúng đắn mối quan hệ tranh chấp giữa các đương sự, nhưng Tòa án cấp sơ thẩm đã không hoà giải vụ án theo quy định của pháp luật thì Tòa án cấp phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án.
- Cả hai phương án đều đúng
- Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết đúng đắn mối quan hệ tranh chấp giữa các đương sự, nhưng Tòa án cấp sơ thẩm đã không hoà giải vụ án theo quy định của pháp luật thì Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm
Câu hỏi 175: Chọn phương án đúng
Tòa án cấp sơ thẩm khi xét xử đã triệu tập thiếu đương sự của vụ án thì Tòa án cấp phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án.[u]thiếu[/]
- Tòa án cấp sơ thẩm khi xét xử đã triệu tập thiếu đương sự của vụ án thì Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm.
Câu hỏi 176: Chọn phương án đúng
Giám đốc thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứu quy định tại Điều 326 BLTTDS 2015
- Giám đốc thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng cáo, kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứu quy định tại Điều 326 BLTTDS 2015
- Bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật không thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm kể cả khi có căn cứ quy định tại Điều 326 BLTTDS 2015
Câu hỏi 177: Chọn phương án đúng
Không phải mọi đương sự đã tham gia ở phiên Tòa sơ thẩm thì phải tham gia ở phiên Tòa phúc thẩm vụ án dân sự.
- Mọi đương sự đã tham gia ở phiên Tòa sơ thẩm thì không phải tham gia ở phiên Tòa phúc thẩm vụ án dân sự
- Mọi đương sự đã tham gia ở phiên Tòa sơ thẩm thì phải tham gia ở phiên Tòa phúc thẩm vụ án dân sự.
Câu hỏi 178: Chọn phương án đúng
Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo.
- Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo nếu việc thay đổi, bổ sung đó không vượt quá phạm vi kháng cáo ban đầu
- Trong thời hạn kháng cáo, người kháng cáo không có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung kháng cáo
Câu hỏi 179: Chọn phương án đúng
KiỂM sát viên Viện kiểm cùng cấp phải tham gia các phiên Tòa phúc thẩm vụ án dân sự.
- KiỂM sát viên Viện kiểm cùng cấp không phải tham gia các phiên Tòa phúc thẩm vụ án dân sự.
- Viện kiểm sát đã tham gia ở phiên Tòa sơ thẩm vụ án dân sự thì bắt buộc phải tham gia ở phiên Tòa phúc thẩm vụ án dân sự.[u]kiểm[/]
Câu hỏi 180: Chọn phương án đúng
Đương sự phải tham gia phiên Tòa phúc thẩm vắng mặt nhưng có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt thì Tòa án xét xử vắng mặt.
- Đương sự phải tham gia phiên Tòa phúc thẩm kể cả khi có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt
- Cả 3 phương án đều đúng
- Đương sự không phải tham gia phiên Tòa phúc thẩm
Câu hỏi 181: Chọn phương án đúng
Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án có quyền ra quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực.
- Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án không có quyền ra quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực.
- Cả ba phương án đều đúng
- Người đã kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của tòa án chỉ có quyền yêu cầu ra quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực
Câu hỏi 182: Chọn phương án đúng
Khi có kháng cáo, kháng nghị thì bản án, quyết định sơ thẩm vẫn có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị
- Trong mọi trương hợp, các phần bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
- Cả 3 phương án đều đúng
- Các phần bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên bản án, quyết định
Câu hỏi 183: Chọn phương án đúng
Cơ quan, tổ chức đã khởi kiện vụ án dân sự có quyền kháng cáo
- Cơ quan, tổ chức đã tham gia tố tụng dân sự có quyền kháng cáo[u]gia[/]
- Chỉ cơ quan, tổ chức đã khởi kiện vụ án dân sự mới có quyền kháng cáo
Câu hỏi 184: Chọn phương án đúng
Không phải khi kháng cáo, đương sự phải kháng cáo về Tòan bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
- Đương sự không có quyền kháng cáo phúc thẩm
- Cả 3 phương án đều đúng
- Khi kháng cáo, đương sự phải kháng cáo về Tòan bộ bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 185: Chọn phương án đúng
Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã thụ lý vụ án đó phải chuyển vụ án cùng hồ sơ vụ án cho tòa án có thẩm quyên[u]thẩm quyên[/]
- Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã thụ lý đơn khởi kiện phải trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện.
- Khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã thụ lý vụ án đó phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã thụ lý đơn khởi kiện phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
Câu hỏi 186: Chọn phương án đúng
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 3 năm kể từ khi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 334 BLTTDS 2015
- Cả ba phương án đều đúng
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 3 năm kể từ khi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật[u]hạn[/]
- Trong mọi trường hợp hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 5 năm kể từ khi bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Câu hỏi 187: Chọn phương án đúng
Không phải trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở cấp phúc thẩm.
- Trong mọi trường hợp Hội đồng xét xử phúc thẩm huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án, nếu nguyên đơn rút đơn khởi kiện ở cấp phúc thẩm.[u]huỷ[/]
- Cả hai phương án đều đúng
Câu hỏi 188: Chọn phương án đúng
Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 7 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc ngày quyết định được niêm yết theo quy định của BLTTDS 2015.
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định hoặc ngày quyết định đó được giao cho đương sự hoặc ngày quyết định được niêm yết
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày ban hành quyết định hoặc ngày quyết định đó được giao cho đương sự hoặc ngày quyết định được niêm yết
- Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với quyết định sơ thẩm là 01 tháng kể từ ngày ban hành quyết định hoặc ngày quyết định đó được giao cho đương sự hoặc ngày quyết định được niêm yết[u]tháng[/]
Câu hỏi 189: Chọn phương án đúng
- Khi Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 192 BLTTDS 2015 thì Tòa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
- Khi Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 192 BLTTDS 2015 thì Tòa án phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
- Khi Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 192 BLTTDS 2015 thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện.
- Khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện một trong những trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 192 của BLTTDS 2015 thì Tòa án phải trả lại đơn khởi kiện.
Câu hỏi 190: Chọn phương án đúng
- Đương sự có thể yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt họ.
- Đương sự không có quyền yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt mình.
- Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền yêu cầu Tòa án xét xử vắng mặt đương sự
- Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền yêu cầu đương sự đề nghị tòa án xét xử vắng mặt
Câu hỏi 191: Chọn phương án đúng
- Tòa án phải hoãn phiên Tòa trong các trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại phiên Tòa.
- Tòa án phải hoãn phiên Tòa trong trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại phiên Tòa mà không có người khác thay thế
- Tòa án phải tạm ngừng phiên Tòa trong trường hợp người phiên dịch vắng mặt tại phiên Tòa
- Trong mọi trường hợp phiên tòa không có sự tham gia của người phiên dịch
Câu hỏi 192: Chọn phương án đúng
- Những vụ án không được hoà giải là những vụ án không hoà giải thành.
- Những vụ án không được hoà giải là những vụ án không tiến hành hoà giải được.
- Những vụ án không được hoà giải là những vụ án mà khi giải quyết Tòa án không tiến hành hoà giải trước phiên tòa sơ thẩm, chỉ hòa giải tại phiên tòa sơ thẩm
- Những vụ án không được hoà giải là những vụ án mà khi giải quyết Tòa án không tiến hành hoà giải, hay nói cách khác là những vụ án mà đương sự không được tòa án tiến hành hòa giải, các bên không được thỏa thuận với nhau
Câu hỏi 193: Chọn phương án đúng
- Hòa giải thành là việc các bên đương sự chủ động tự gặp nhau và thỏa thuận với nhau về giải quyết vụ án
- Hòa giải thành là việc các bên đương sự có mặt tại phiên hòa giải vụ án dân sự do tòa án tiến hành
- Hoà giải thành là việc các đương sự thoả thuận được với nhau không chỉ về cấc các vấn đề mà giữa các bên có mâu thuẫn, tranh chấp mà cả về án phí mỗi bên phải chịu
- Hoà giải thành là việc các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết các vấn đề mà giữa các bên có tranh chấp
Câu hỏi 194: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của các đương sự đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án.
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của các đương sự đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày Tòa án cấp sơ thẩm giao bản án cho đương sự
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của các đương sự đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày Tòa án cấp sơ thẩm niêm yết công khai bản án sơ thẩm
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của các đương sự đối với bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án.
Câu hỏi 195: Chọn phương án đúng
- Không phải trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng tính từ ngày tuyên án
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng tính từ ngày niêm yết.
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị đối với bản án sơ thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp là 15 ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là 01 tháng tính từ ngày tuyên án.
Câu hỏi 196: Chọn phương án đúng
- Bản án sau khi tuyên án xong thì được sửa chữa nhưng không được bổ sung
- Bản án sau khi tuyên án xong thì không được sửa chữa nhưng được bổ sung
- Bản án sau khi tuyên án xong thì không được sửa chữa, bổ sung.
- Bản án sau khi tuyên án xong thì vẫn có thể được sửa chữa, bổ sung trong một số trường hợp do pháp luật quy định
Câu hỏi 197: Chọn phương án đúng
- Kháng cáo quá hạn vẫn có thể được Tòa án cấp phúc thẩm xem xét chấp nhận nếu việc kháng cáo quá hạn là do trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng
- Trong Bộ luật tố tụng dân sự 2015 không có quy định về kháng cáo quá hạn
- Trong mọi trường hợp kháng cáo quá hạn đều được Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận
- Trong mọi trường hợp kháng cáo quá hạn không được Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận.
Câu hỏi 198: Chọn phương án đúng
- Chỉ Hội đồng xét xử mới có quyền hoãn phiên Tòa sơ thẩm vụ án dân sự.
- Hội thẩm nhan dân trong Hội đồng xét xử sơ thẩm có quyền hoãn phiên Tòa sơ thẩm vụ án dân sự
- Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền hoãn phiên Tòa sơ thẩm vụ án dân sự.
- Trong tố tụng dân sự không có trường hợp hoãn phiên tòa sơ thẩm
Câu hỏi 199: Chọn phương án đúng
- Khi thời hạn kháng cáo, kháng nghị đã hết thì trong mọi trường hợp việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị đều được Tòa án cấp phúc thẩm chấp nhận
- Khi thời hạn kháng cáo, kháng nghị đã hết thì việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị chỉ được chấp nhận nếu không vượt quá phạm vi kháng cáo, kháng nghị ban đầu.
- Việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị chỉ được chấp nhận nếu chưa hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị
- Việc thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị chỉ được chấp nhận nếu đã hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị
Câu hỏi 200: Chọn phương án đúng
- Khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã thụ lý vụ án đó phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã thụ lý đơn khởi kiện phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
- Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã thụ lý đơn khởi kiện phải trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện.
- Sau khi đã thụ lý vụ án mà Tòa án phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã thụ lý vụ án đó phải chuyển vụ án cùng hồ sơ vụ án cho tòa án có thẩm quyên
Câu hỏi 201: Chọn phương án đúng
- Không tiến hành hòa giải được là trường hợp các đương sự yêu cầu tòa án không tiến hành hòa giải
- Không tiến hành hoà giải được là trường hợp Tòa án hoà giải không thành.
- Không tiến hành hoà giải được là trường hợp Tòa án phải hòa giải nhưng vì nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan như một bên đương sự được triệu tập vắng mặt hoặc một bên đương sự là vợ chồng trong vụ án ly hôn bị mất năng lực hành vi… (các căn cứ được quy định tại Điều 207 BLTTDS 2015) mà Tòa án không tiến hành được thủ tục hoà giải.
- Không tiến hành hoà giải được là trường hợp vụ án không được hoà giải
Câu hỏi 202: Chọn phương án đúng
- Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại những phần bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị.
- Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại những phần bản án, quyết định sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét kháng cáo, kháng nghị
- Tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại Toàn bộ bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị.
Câu hỏi 203: Chọn phương án đúng th
- Không phải trong mọi trường hợp việc cấp, tống đạt hoặc thông báo các văn bản tố tụng phải trực tiếp chuyển giao cho người được cấp tống đạt, thông báo.
- Mọi trường hợp việc cấp, tống đạt hoặc thông báo các văn bản tố tụng phải trực tiếp chuyển giao cho người được cấp tống đạt, thông báo.
Câu hỏi 204: Chọn phương án đúng theo
Không phải trong mọi trường hợp ngày Tòa án thụ lý vụ án dân sự là ngày người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.
- Trong mọi trường hợp ngày Tòa án thụ lý vụ án dân sự là ngày người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí.
- Ngày Tòa án thụ lý vụ án là ngày người khởi kiện nộp cho Tòa án đơn khởi kiện
- Ngày thụ lý vụ án phải là sau ngày tòa án nhận đơn khởi kiện
Câu hỏi 205: Chọn phương án đúng theo
Không phải trong mọi trường hợp khi có căn cứ xác định: “Sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án” thì Tòa án đều trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
- Trong mọi trường hợp khi có căn cứ xác định: “Sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án” thì Tòa án đều trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
- Phát hiện sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án thì Tòa án chỉ trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện khi tại phiên tòa sơ thẩm
- Phát hiện sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án thì Tòa án chỉ trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện khi đã thụ lý vụ án
Câu hỏi 206: Chọn phương án đúng theo
Trong một số trường hợp Tòa án vẫn có thể thụ lý vụ án mặc dù khi nộp đơn khởi kiện, người khởi kiện nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình. .
- Khi khởi kiện, người khởi kiện không phải nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình
- Tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của đương sự chỉ được nộp cho tòa án sau khi tòa án đã thụ lý vụ án
- Khi nộp đơn khởi kiện, người khởi kiện phải nộp kèm theo đơn khởi kiện đầy đủ mọi tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là hợp pháp và có căn cứ thì Tòa án mới thụ lý.[u]đầy[/]
Câu hỏi 207: Chọn phương án đúng theo
Người khởi kiện vụ án dân sự có thể trực tiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án, gửi qua đường dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tuyến bằng hình thức điển tử qua cổng thông tin điện tử.[u]gửi[/][u]điển tử[/][u]cổng[/]
- Người khởi kiện vụ án dân sự không thể trực tiếp nộp đơn khởi kiện tại tòa án
- Người khởi kiện vụ án dân sự không thể nộp đơn khởi kiện bằng cách gửi qua đường dịch vụ bưu chính.
- Người khởi kiện vụ án dân sự phải trực tiếp nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án trong mọi trường hợp.
Câu hỏi 208: Chọn phương án đúng theo
Tòa án có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
- Tòa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
- Tòa án chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm tại phiên tòa sơ thẩm.
- Tòa án chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm trước khi mở phiên tòa sơ thẩm[u]mở phiên[/]
Câu hỏi 209: Chọn phương án đúng theo
Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án khác có thẩm quyền.[u]chuyển đơn[/]
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện phải tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện phải đình chỉ giải quyết vụ án
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện.[u]nhận đơn[/]
Câu hỏi 210: Chọn phương án đúng theo
Người khởi kiện có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện.
- Bị đơn có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện.
- Chỉ nguyên đơn mới có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện.
- Đương sự là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện.
Câu hỏi 211: Chọn phương án đúng theo
Trong tố tụng dân sự, bị đơn không chỉ có quyền đưa ra ý kiến chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn hoặc chỉ chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn mà bị đơn còn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố[u]phản tố[/]
- Trong tố tụng dân sự, bị đơn không có quyền đưa ra yêu cầu phản đối, phản tố đối với yêu cầu của nguyên đơn
- Trong tố tụng dân sự chỉ bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố, phản đối yêu cầu của nguyên đơn.
- Trong tố tụng dân sự, bị đơn chỉ có quyền đưa ra yêu cầu phản đối yêu cầu của nguyên đơn
Câu hỏi 212: Chọn phương án đúng theo
Đương sự có thể khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết một hoặc nhiều các quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.
- Đương sự không có quyền khởi kiện đến tòa án để yêu cầu tòa án giải quyết một hoặc nhiều các quan hệ pháp luật có liên quan với nhau trong một vụ án dân sự
- Đương sự không thể khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết một hoặc nhiều các quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.
- Trong mọi trường hợp đương sự có quyền khởi kiện đến tòa án để yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích dân sự cho mình
- Đương sự không có quyền khởi kiện đến tòa án để yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích dân sự cho mình
Câu hỏi 213: Chọn phương án đúng theo
Không chỉ những chủ thể theo quy định tại Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 mới có quyền khởi kiện vụ án dân sự.
- Không chủ thể nào có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích dân sự cho mình
- Bất kỳ chủ thể nào cũng có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích dân sự cho mình
- Chỉ những chủ thể theo quy định tại Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 mới có quyền khởi kiện vụ án dân sự.
Câu hỏi 214: Chọn phương án đúng theo
- Khi khởi kiện, người khởi kiện không phải nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình
- Khi nộp đơn khởi kiện, người khởi kiện phải nộp kèm theo đơn khởi kiện đầy đủ mọi tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình là hợp pháp và có căn cứ thì Tòa án mới thụ lý.
- Tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của đương sự chỉ được nộp cho tòa án sau khi tòa án đã thụ lý vụ án
- Trong một số trường hợp Tòa án vẫn có thể thụ lý vụ án mặc dù khi nộp đơn khởi kiện, người khởi kiện nộp kèm theo đơn khởi kiện tài liệu, chứng cứ ban đầu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện của mình. .
Câu hỏi 215: Chọn phương án đúng theo
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án khác có thẩm quyền.
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện phải đình chỉ giải quyết vụ án
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện phải tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Khi chưa thụ lý vụ án mà Tòa án nhận đơn khởi kiện phát hiện vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình thì Tòa án đã nhận đơn khởi kiện trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện.
Câu hỏi 216: Chọn phương án đúng theo
- Không phải trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
- Tòa án chỉ trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sau khi thụ lý đơn khởi kiện mà phát hiện sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
- Tòa án chỉ trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu trước khi thụ lý đơn khởi kiện mà phát hiện sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
- Trong mọi trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu sự việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Câu hỏi 217: Chọn phương án đúng theo
- Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án
- Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tòa án sẽ ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án
- Trong trường hợp sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tòa án sẽ trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
- Trong trường hợp Tòa án chưa thụ lý vụ án mà phát hiện căn cứ “Người khởi kiện không có quyền khởi kiện hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự ” Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án
Câu hỏi 218: Chọn phương án đúng theo
- Tòa án chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm tại phiên tòa sơ thẩm.
- Tòa án chỉ ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm trước khi mở phiên tòa sơ thẩm
- Tòa án có thể ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự vào thời điểm trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự
- Tòa án phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
Câu hỏi 219: Chọn phương án đúng theo
- Trong tố tụng dân sự chỉ bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố, phản đối yêu cầu của nguyên đơn.
- Trong tố tụng dân sự, bị đơn chỉ có quyền đưa ra yêu cầu phản đối yêu cầu của nguyên đơn
- Trong tố tụng dân sự, bị đơn không chỉ có quyền đưa ra ý kiến chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn hoặc chỉ chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn mà bị đơn còn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố
- Trong tố tụng dân sự, bị đơn không có quyền đưa ra yêu cầu phản đối, phản tố đối với yêu cầu của nguyên đơn
Câu hỏi 220: Chọn phương án đúng theo
- Cả 3 phương án đều đúng
- Các đương sự bắt buộc phải tham gia mọi phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm
- Khi xét thấy cần thiết thì Tòa án giám đốc thẩm, tái thẩm triệu tập đương sự tham gia phiên tòa
- Trong mọi trường hợp đương sự không phải tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm
Câu hỏi 221: Chọn phương án đúng theo quy định về thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc.
Tòa án chỉ có thẩm quyền giải quyết yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha mẹ khi có tranh chấp
- Cả 3 phương án đều đúng
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết mọi trường hợp xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha mẹ.
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết mọi yêu cầu xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha mẹ.
Câu hỏi 222: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền dân sự của Tòa án theo cấp
- Cả 3 phương án đều đúng
- Không phải mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngoài đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngoài đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện và tương đương
- Mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngoài đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Câu hỏi 223: Chọn phương án đúng theo các biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
- Chỉ khi có yêu cầu của đương sự tòa án mới tiến hành lấy lời khia của đương sự
- Chỉ khi đương sự cung cấp, giao nộp lời khai của mình thì tòa án mới lấy lừoi khai của đương sự
- Tòa án chỉ lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong một số trường hợp.
- Tòa án phải lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong mọi trường hợp.
Câu hỏi 224: Chọn phương án đúng theo các biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
- Tòa án chỉ tiến hành các biện pháp thu thập chứng cứ khi đương sự có yêu cầu
- Tòa án có thể tự mình tiến hành một hoặc một số biện pháp thu thập chứng cứ.
Câu hỏi 225: Chọn phương án đúng theo các biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
- Tòa án có thể tự mình định giá tài sản tranh chấp.
- Tòa án không thể tự mình định giá tài sản tranh chấp mà chỉ định giá khi đương sự có yêu cầu
Câu hỏi 226: Chọn phương án đúng theo các biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
Tòa án có thể tự mình tiến hành một hoặc một số biện pháp thu thập chứng cứ mà không cần dựa vào yêu cầu của đương sự.
- Trong mọi trường hợp Tòa án phải chủ động tiến hành các biện pháp thu thập chứng cứ để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho đương sự
- Tòa án chỉ tiến hành các thủ tục giải quyết vụ án dân sự khi đương sự giao nộp, cung cấp chứng cứ
- Tòa án chỉ tiến hành các biện pháp thu thập chứng cứ khi đương sự có yêu cầu
Câu hỏi 227: Chọn phương án đúng theo các biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
Tòa án chỉ lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong một số trường hợp.
- Chỉ khi đương sự cung cấp, giao nộp lời khai của mình thì tòa án mới lấy lừoi khai của đương sự[u]lấy lừoi khai[/]
- Tòa án phải lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong mọi trường hợp.
- Chỉ khi có yêu cầu của đương sự tòa án mới tiến hành lấy lời khia của đương sự[u]khia[/]
Câu hỏi 228: Chọn phương án đúng theo các điều kiện để áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Tòa án có thể tự mình áp dụng một số biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không đòi hỏi đương sự phải có yêu cầu.
- Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi Viện kiểm sát cùng cấp có yêu cầu
- Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi đương sự có yêu cầu.
- Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi có yêu cầu của luật sư là người bảo vệ quyền, lợi ích hơp pháp của đương sự yêu cầu[u]hơp pháp[/]
Câu hỏi 229: Chọn phương án đúng theo các điều kiện để áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi có yêu cầu của luật sư là người bảo vệ quyền, lợi ích hơp pháp của đương sự yêu cầu
- Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi đương sự có yêu cầu.
- Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi Viện kiểm sát cùng cấp có yêu cầu
- Tòa án có thể tự mình áp dụng một số biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không đòi hỏi đương sự phải có yêu cầu.
Câu hỏi 230: Chọn phương án đúng theo các điều kiện để áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Tòa án chỉ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi đương sự có yêu cầu.
- Tòa án có thể tự mình áp dụng một số biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không đòi hỏi đương sự phải có yêu cầu.
Câu hỏi 231: Chọn phương án đúng theo các khẳng định sau đây
- Đương sự là người chưa thành niên không được tham gia tố tụng
- Đương sự là người chưa thành niên thì bắt buộc phải có người đại diện tham gia tố tụng trong mọi trường hợp
- Đương sự là người chưa thành niên vẫn có thể tự mình tham gia tố tụng mà không phải có người đại diện tham gia tố tụng trong một số trường hợp do pháp luật quy định
- Người chưa thành niên không được xác định là đương sự trong tố tụng dân sự
Câu hỏi 232: Chọn phương án đúng theo các quy định về hoãn phiên tòa phúc thẩm
- Đương sự phải tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt nhưng có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt thì Tòa án vẫn phải hoãn phiên toag
- Đương sự phải tham gia phiên tòa phúc thẩm vắng mặt nhưng có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt thì Tòa án xét xử vắng mặt.
Câu hỏi 233: Chọn phương án đúng theo các tình tiết sự kiện không phải chứng minh
Không phải mọi tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự đều phải chứng minh.
- Mọi tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự đều phải chứng minh.
- Mọi tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự nằm trong văn bản được công chứng, chứng thực hợp pháp thì không phải chứng minh
Câu hỏi 234: Chọn phương án đúng theo các tình tiết sự kiện không phải chứng minh.
- Không phải mọi tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự đều phải chứng minh.
- Mọi tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự đều phải chứng minh.
Câu hỏi 235: Chọn phương án đúng theo chủ thể có nghĩa vụ chứng minh
Trong tố tụng dân sự đương sự có nghĩa vụ chứng minh là đương sự đưa ra yêu cầu và đương sự phản đối yêu cầu
- Trong tố tụng dân sự. đương sự có nghĩa vụ chứng minh chỉ là đương sự đưa ra yêu cầu
- Mọi đương sự trong tố tụng dân sự đều không có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự.
- Mọi đương sự trong tố tụng dân sự đều có nghĩa vụ chứng minh.
Câu hỏi 236: Chọn phương án đúng theo chủ thể có nghĩa vụ chứng minh.
- Người làm chứng, người giám định, người phiên dịch có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự.
- Người làm chứng, người giám định, người phiên dịch không có nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự.
Câu hỏi 237: Chọn phương án đúng theo điều kiện để trở thành người bảo vệ quyền và lợi ich hợp pháp
- Chỉ luật sư mới có thể trở thành người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
- Không chỉ luật sư mới có thể trở thành người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Câu hỏi 238: Chọn phương án đúng theo hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm.
- Các trường hợp, quyết định giám đốc thẩm của HĐTP TANDTC đều có thể bị xem xét lại
- Quyết định giám đốc thẩm của HĐTP TANDTC có thể bị xem xét lại trong một số trường hợp
- Quyết định giám đốc thẩm của HĐTP TANDTC là quyết định cuối cùng
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 239: Chọn phương án đúng theo hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm.
- Cả 3 phương án đều đúng
- Các trường hợp, quyết định giám đốc thẩm của HĐTP TANDTC đều có thể bị xem xét lại
- Quyết định giám đốc thẩm của HĐTP TANDTC có thể bị xem xét lại trong một số trường hợp
- Quyết định giám đốc thẩm của HĐTP TANDTC là quyết định cuối cùng
Câu hỏi 240: Chọn phương án đúng theo khái niệm đương sự
- Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách là người đại diện của đương sự.
- Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách là nguyên đơn.
- Cơ quan, tổ chức không có quyền khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách
- Tòa án không nhận đơn của Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách
Câu hỏi 241: Chọn phương án đúng theo khái niệm đương sự.
- Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách là người đại diện của đương sự.
- Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách là nguyên đơn.
Câu hỏi 242: Chọn phương án đúng theo khái niệm khách thể của quan hệ pháp luật tố tụng dân sự.
- Khách thể của quan hệ pháp luật tố tụng dân sự là quan hệ pháp luật nội dung đang có tranh chấp
- Khách thể của quan hệ pháp luật tố tụng dân sự là việc giải quyết các quan hệ pháp luật nội dung đang có tranh chấp giữa các đương sự
- Khách thể của quan hệ pháp luật tố tụng dân sự là việc giải quyết các quan hệ pháp luật nội dung tranh chấp giữa các đương sự hay việc công nhận hay không công nhận về một sự kiện pháp lý hoặc quyền, nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật nội dung
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 243: Chọn phương án đúng theo nguyên tắc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự
Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự đối với những vụ án do Tòa án thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của BLTTDS 2015.[u]công[/][u]đất[/][u]khoản[/]
- Viện kiểm sát không bắt buộc phải tham gia mọi phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
- Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia mọi phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
- Cả 3 phương án đều đúng
Câu hỏi 244: Chọn phương án đúng theo nguyên tắc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự
- Cả 3 phương án đều đúng
- Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia mọi phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
- Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự đối với những vụ án do Tòa án thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của BLTTDS 2015.
- Viện kiểm sát không bắt buộc phải tham gia mọi phiên Tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
Câu hỏi 245: Chọn phương án đúng theo nguyên tắc kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự.
- Tất cả các phương án
- Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia mọi phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
- Viện kiểm sát bắt buộc phải tham gia phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự đối với những vụ án do Tòa án thu thập chứng cứ hoặc đối tượng tranh chấp là tài sản công, lợi ích công cộng, quyền sử dụng đất, nhà ở hoặc có một bên đương sự là người chưa thành niên, người có nhược điểm về thể chất, tâm thần.
- Viện kiểm sát không bắt buộc phải tham gia mọi phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
Câu hỏi 246: Chọn phương án đúng theo những trường hợp không được tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện.
- Cán bộ, công chức trong các ngành Tòa án, Kiểm sát, Công an trong các trường hợp không được tham gia tố tụng với tư cách làm người đại diện của đương sự trong tố tụng dân sự, trừ trường hợp là người đại diện theo pháp luật
- Cán bộ, công chức trong các ngành Tòa án, Kiểm sát, Công an trong các trường hợp không được tham gia tố tụng với tư cách làm người đại diện của đương sự trong tố tụng dân sự.
Câu hỏi 247: Chọn phương án đúng theo quy định về chuyển vụ việc dân sự
Sau khi đã thụ lý vụ việc mà Tòa án thấy vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác thì Tòa án đã thụ lý vụ việc dân sự đó phải chuyển vụ việc dân sự đó cho Tòa án khác.
- Khi chưa thụ lý vụ việc mà Tòa án thấy sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác thì Tòa án đã nhận đơn chuyển vụ việc dân sự cho Tòa án khác.[u]đơn chuyển[/]
- Sau khi đã thụ lý vụ việc mà Tòa án thấy sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác thì Tòa án đã nhận đơn trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện
- Sau khi đã thụ lý vụ việc mà Tòa án thấy sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác thì Tòa án đã nhận đơn chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án khác.[u]đơn chuyển[/][u]đơn[/]
Câu hỏi 248: Chọn phương án đúng theo quy định về chuyển vụ việc dân sự.
- Khi chưa thụ lý vụ việc mà Tòa án thấy sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác thì Tòa án đã nhận đơn chuyển vụ việc dân sự cho Tòa án khác.
- Sau khi đã thụ lý vụ việc mà Tòa án thấy sự việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác thì Tòa án đã nhận đơn chuyển vụ việc dân sự cho Tòa án khác.
Câu hỏi 249: Chọn phương án đúng theo quy định về cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự
Cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự gồm có Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
- Cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự gồm có Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự
- Cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự gồm có Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và cơ quan điều tra
- Cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự chỉ là Tòa án nhân dân
Câu hỏi 250: Chọn phương án đúng theo quy định về cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự.
- Cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự gồm có Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự
- Cơ quan tiến hành tố tụng trong tố tụng dân sự gồm có Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
Câu hỏi 251: Chọn phương án đúng theo quy định về người đại diện theo ủy quyền của đương sự
- Cá nhân được ủy quyền cho người khác thay mình khởi kiện trong mọi trường hợp.
- Cá nhân không được ủy quyền cho người khác thay mình khởi kiện trong mọi trường hợp.
- Cá nhân không được ủy quyền cho người khác thay mình khởi kiện trong một số trường hợp.
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 252: Chọn phương án đúng theo quy định về thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc.
- Tất cả các phương án
- Tòa án chỉ có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự không phải mọi tranh chấp về quyền sử dụng đất.
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự mọi tranh chấp về quyền sử dụng đất.
Câu hỏi 253: Chọn phương án đúng theo quy định về thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc.
Không phải các tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo thủ tục tố tụng dân sự.
- Mọi tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo thủ tục tố tụng dân sự.
- Mọi tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh doanh, thương mại đều thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài thương mại
- Cả 3 phương án đều đúng
Câu hỏi 254: Chọn phương án đúng theo quy định về thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc.
Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự không phải mọi tranh chấp về quyền sử dụng đất.
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự mọi tranh chấp về quyền sử dụng đất.
- Tòa án chỉ có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Cả 3 phương án đều đúng
Câu hỏi 255: Chọn phương án đúng theo quy định về việc nhập tách vụ việc dân sự.
- Việc nhập, tách vụ án được thực hiện sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà Tòa án thấy việc nhập, tách vụ án bảo đảm việc giải quyết vụ án đúng pháp luật và đương sự có yêu cầu
- Việc nhập, tách vụ án được thực hiện sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án mà Tòa án thấy việc nhập, tách vụ án bảo đảm việc giải quyết vụ án đúng pháp luật.
Câu hỏi 256: Chọn phương án đúng theo quy định về việc tham gia của người làm chứng
- Người thân thích với đương sự không được tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng.
- Người thân thích với đương sự vẫn có thể tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng.
Câu hỏi 257: Chọn phương án đúng theo quy định về việc tham gia của người làm chứng
- Người làm chứng trong tố tụng dân sự không được là người thân thích của đương sự
- Người thân thích với đương sự không được tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng.
- Người thân thích với đương sự vẫn có thể tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng.
Câu hỏi 258: Chọn phương án đúng theo quy định về việc tham gia tố tụng của người giám định
- Người giám định có thể từ chối việc giám định trong một số trường hợp.
- Người giám định không có quyền từ chối việc giám định
Câu hỏi 259: Chọn phương án đúng theo quyền tự định đoạt của đương sự
- Không phải trong mọi trường hợp việc thay đổi yêu cầu của đương sự đều được Tòa án chấp nhận.
- Tất cả các phương án
- Trong mọi trường hợp việc thay đổi yêu cầu của đương sự đều được Tòa án chấp nhận.
- Trong mọi trường hợp việc thay đổi yêu cầu của đương sự không được Tòa án chấp nhận.
Câu hỏi 260: Chọn phương án đúng theo quyền và nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không phải là người thay mặt đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự mà tham gia bên cạnh đương sự để trợ giúp đương sự về mặt pháp lý
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người thay mặt đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự.
Câu hỏi 261: Chọn phương án đúng theo quyền và nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không phải là người thay mặt đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự mà là người tham gia tố tụng dân sự để trợ giúp đương sự về mặt pháp lý để đương sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người được đương sự ủy quyền để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người thay mặt đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự.[u]mặt[/]
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người tiến hành tố tụng dân sự
Câu hỏi 262: Chọn phương án đúng theo quyền và nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự không phải là người thay mặt đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự mà là người tham gia tố tụng dân sự để trợ giúp đương sự về mặt pháp lý để đương sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người được đương sự ủy quyền để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người thay mặt đương sự để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của đương sự.
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người tiến hành tố tụng dân sự
Câu hỏi 263: Chọn phương án đúng theo quyền và nghĩa vụ của người làm chứng
- Người làm chứng có quyền từ chối khai báo trong mọi trường hợp.
- Người làm chứng có quyền từ chối khai báo trong một số trường hợp.
Câu hỏi 264: Chọn phương án đúng theo sự tham gia của người đại diện
- Trong mọi trường hợp, đương sự này không thể tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho đương sự khác trong cùng một vụ án dân sự.
- Trong một số trường hợp đương sự này có thể tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho đương sự khác trong cùng một vụ án dân sự.
Câu hỏi 265: Chọn phương án đúng theo sự tham gia của người đại diện trong tố tụng dân sự.
- Người đại diện của đương sự có thể thay mặt đương sự để thực hiện việc khởi kiện hoặc yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự trong các trường hợp.
- Người đại diện của đương sự có thể thay mặt đương sự để thực hiện việc khởi kiện hoặc yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự trong một số trường hợp.
Câu hỏi 266: Chọn phương án đúng theo sự tham gia của người phiên dịch
- Người thân thích của đương sự có thể trở thành người phiên dịch của đương sự trong một số trường hợp
- Trong mọi trường hợp người thân thích của đương sự đều có thể trở thành người phiên dịch của đương sự trong tố tụng dân sự.
Câu hỏi 267: Chọn phương án đúng theo sự tham gia của người phiên dịch
- Người thân thích của đương sự có thể trở thành người phiên dịch của đương sự trong một số trường hợp
- Người thân thích của đương sự Không được tham gia tố tụng dân sự với bất cứ tư cách tố tụng nào
- Trong mọi trường hợp người thân thích của đương sự đều có thể trở thành người phiên dịch của đương sự trong tố tụng dân sự.
Câu hỏi 268: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền lãnh thổ
- Đối với trường hợp không phải là tranh chấp về bất động sản thì các đương sự có thể thỏa thuận để yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn hoặc nguyên đơn có trụ sở giải quyết.
- Đối với trường hợp không phải là tranh chấp về bất động sản thì các đương sự không thể thỏa thuận để yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn hoặc nguyên đơn có trụ sở giải quyết.
Câu hỏi 269: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền lãnh thổ.
- Chỉ Tòa án nơi cư trú của một trong các bên đăng ký kết hôn trái pháp luật mới có thẩm quyền giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
- Tòa án nơi việc đăng ký kết hôn được thực hiện hoặc tòa án nơi cư trú của một trong các bên đăng ký kết hôn trái pháp luật có thẩm quyền giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.
Câu hỏi 270: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền của HĐXX giám đốc thẩm
- Hội đồng giám đốc thẩm chỉ xem xét những phần bản án, quyết định bị kháng nghị
- Hội đồng giám đốc thẩm chỉ xem xét những phần bản án, quyết định bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xen xét kháng nghị
- Hội đồng giám đốc thẩm chỉ xem xét những phần bản án, quyết định bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xen xét kháng nghị và phần không bị kháng nghị hoặc không có liên quan đến việc xem xét nôi dung kháng nghị nếu phần bản án, quyết định đó xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 271: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền của HĐXX giám đốc thẩm
- Cả 3 phương án đều đúng
- Hội đồng giám đốc thẩm chỉ xem xét những phần bản án, quyết định bị kháng nghị
- Hội đồng giám đốc thẩm chỉ xem xét những phần bản án, quyết định bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét kháng nghị
- Hội đồng giám đốc thẩm chỉ xem xét những phần bản án, quyết định bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét kháng nghị và phần không bị kháng nghị hoặc không có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị nếu phần bản án, quyết định đó xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự
Câu hỏi 272: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm.
- Tất cả các phương án
- Tòa án cấp sơ thẩm khi xét xử đã triệu tập thiếu đương sự của vụ án thì Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án.
- Tòa án cấp sơ thẩm khi xét xử đã triệu tập thiếu đương sự của vụ án thì Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ việc giải quyết vụ án.
- Tòa án cấp sơ thẩm khi xét xử đã triệu tập thiếu đương sự của vụ án thì Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm.
Câu hỏi 273: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền của Hội đồng xét xử tái thẩm
- Hội đồng xét xử tái thẩm có quyền sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- Hội đồng xét xử tái thẩm có quyền sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật trong một số trường hợp
- Hội đồng xét xử tái thẩm không có quyền sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 274: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền dân sự của Tòa án theo cấp
- Cả 3 phương án đều đúng
- Tòa án cấp tỉnh có thể lấy mọi vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết.
- Tòa án cấp tỉnh có thể lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết trong một số trường hợp.
- Tòa án cấp tỉnh không có quyền lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết.
Câu hỏi 275: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền dân sự của Tòa án theo cấp
Tòa án cấp tỉnh có thể lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết trong một số trường hợp.[u]số[/]
- Tòa án cấp tỉnh không có quyền lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết.[u]lấy[/]
- Tòa án cấp tỉnh có thể lấy mọi vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết.
- Cả 3 phương án đều đúng
Câu hỏi 276: Chọn phương án đúng theo thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc
- Tất cả các phương án
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự tranh chấp lao động tập thể về quyền.
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự các tranh chấp lao động tập thể về quyền và lợi ích
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự các tranh chấp lao động tập thể về quyền và nghĩa vụ
Câu hỏi 277: Chọn phương án đúng theo thời điểm áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ khi đương sự mới nộp đơn khởi kiện mà chưa thụ lý vụ án.[u]ngay[/]
- Tòa án chỉ có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi Tòa án đã thụ lý vụ án.
- Trong mọi trường hợp tòa án không áp dụng Biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ trước khi đương sự nộp đơn khởi kiện
Câu hỏi 278: Chọn phương án đúng theo thời điểm áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Tòa án chỉ có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi Tòa án đã thụ lý vụ án.
- Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ khi đương sự mới nộp đơn khởi kiện mà chưa thụ lý vụ án.
- Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ trước khi đương sự nộp đơn khởi kiện
- Trong mọi trường hợp tòa án không áp dụng Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Câu hỏi 279: Chọn phương án đúng theo thời điểm áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Tòa án chỉ có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi Tòa án đã thụ lý vụ án.
- Tòa án có thể áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay từ khi đương sự nộp đơn khởi kiện.
Câu hỏi 280: Chọn phương án đúng trong các khẳng định sau đây
Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Hội đồng xét xử quyết định[u]xét[/]
- Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Chánh án tòa án đang giải quyết vụ án quyết định[u]Tòa[/]
- Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Thẩm phán chủ toạ phiên Tòa quyết định.
- Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Chánh án tòa án cấp trên trực tiếp quyết định
Câu hỏi 281: Chọn phương án đúng trong các khẳng định sau đây
- Đương sự trong tố tụng dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Đương sự trong việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự, người yêu cầu, người liên quan trong việc dân sự
- Đương sự trong vụ việc dân sự chỉ bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Câu hỏi 282: Chọn phương án đúng trong các khẳng định sau đây
- Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Chánh án tòa án cấp trên trực tiếp quyết định
- Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Chánh án tòa án đang giải quyết vụ án quyết định
- Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Hội đồng xét xử quyết định
- Tại phiên Tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Thẩm phán chủ toạ phiên Tòa quyết định.
Câu hỏi 283: Chọn phương án đúng trong những khẳng định sau:
Không phải mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.
- Mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.[u]nộ[/][u]p[/][u]tạm[/]
- Vì khởi kiện là quyền của đương sự nên khi đương sự thực hiện quyền khởi kiện đương sự không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự
- Trong tố tụng dân sự, đương sự khởi kiện chỉ phải nộp tiền án phí chứ không phải nộp tạm ứng án phí
Câu hỏi 284: Chọn phương án đúng trong những khẳng định sau:
- Không phải mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.
- Mọi trường hợp đương sự đều phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí.
- Trong tố tụng dân sự, đương sự khởi kiện chỉ phải nộp tiền án phí chứ không phải nộp tạm ứng án phí
- Vì khởi kiện là quyền của đương sự nên khi đương sự thực hiện quyền khởi kiện đương sự không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự
Câu hỏi 285: Chọn phương án đúng:
- Các thành viên của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm có quyền tham gia xét xử nhiều lần một vụ án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
- Các thành viên của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm có quyền tham gia xét xử nhiều lần một vụ án theo thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm.
Câu hỏi 286: Chọn phương án đúng:
- Trước phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án quyết định, việc thay đổi Kiểm sát viên trước phiên tòa do Viên trưởng Viện kiểm sát án quyết định.
- Việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên trước phiên tòa do Chánh án Tòa án quyết định.
Câu hỏi 287: Chọn phương án đúng:
- Tại phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Hội đồng xét xử quyết định
- Tại phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên do Thẩm phán chủ toạ phiên tòa quyết định.
Câu hỏi 288: Chọn phương án đúngcác biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
- Tòa án chỉ lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong một số trường hợp.
- Tòa án phải lấy lời khai của đương sự, người làm chứng trong mọi trường hợp.
Câu hỏi 289: Chọn phương án đúngcác biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án.
- Tòa án có thể tự mình quyết định trưng cầu giám định khi thấy cần thiết.
- Tòa án không thể tự mình quyết định trưng cầu giám định khi thấy cần thiết.
Câu hỏi 290: Chọn phương án đúngnguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự.
- Tất cả các phương án
- Việc cung cấp chứng cứ và chứng minh là nghĩa vụ của đương sự.
- Việc cung cấp chứng cứ và chứng minh vừa là quyền của đương sự.
- Việc cung cấp chứng cứ và chứng minh vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của đương sự.
Câu hỏi 291: Chọn phương án đúngquy định về thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc.
- Không phải mọi tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
- Mọi tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí đều thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
- Mọi tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 292: Chọn phương án đúngthẩm quyền dân sự của Tòa án theo cấp
- Tất cả các phương án
- Tòa án cấp tỉnh có thể lấy mọi vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết.
- Tòa án cấp tỉnh có thể lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết trong một số trường hợp.
- Tòa án cấp tỉnh không có quyền lấy những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án cấp huyện lên để giải quyết.
Câu hỏi 293: Chọn phương án đúngthẩm quyền dân sự của Tòa án theo cấp.
- Không phải mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngoài đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngoài đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện và tương đương
- Mọi vụ việc dân sự mà có đương sự ở nước ngoài đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 294: Chọn phương án đúngthẩm quyền lãnh thổ.
- Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì nguyên đơn chỉ có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc hoặc có trụ sở giải quyết
- Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc hoặc có trụ sở hoặc nơi xảy ra việc gây thiệt hại hoặc nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc có trụ sở giải quyết
Câu hỏi 295: Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự:
- Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ phát sinh giữa Tòa án với đương sự trong tố tụng dân sự.
- Luật tố tụng dân sự điều chỉnh mọi quan hệ giữa các chủ thể phát sinh trong tố tụng dân sự
- Luật tố tụng dân sự điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Tòa án với Viện Kiểm sát; giữa Tòa án, Viện kiểm sát với đương sự, người đại diện của đương sự và những người tham gia tố tụng khác phát sinh trong tố tụng dân sự
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 296: Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự:
Luật tố tụng dân sự điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Tòa án với Viện Kiểm sát; giữa Tòa án, Viện kiểm sát với đương sự, người đại diện của đương sự và những người tham gia tố tụng khác phát sinh trong tố tụng dân sự[u]giữa[/]
- Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ phát sinh giữa Tòa án với đương sự trong tố tụng dân sự.
- Cả 3 phương án đều đúng
- Luật tố tụng dân sự điều chỉnh mọi quan hệ giữa các chủ thể phát sinh trong tố tụng dân sự[u]mọi[/][u]phát[/]
Câu hỏi 297: Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự:
- Cả 3 phương án đều đúng
- Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ phát sinh giữa Tòa án với đương sự trong tố tụng dân sự.
- Luật tố tụng dân sự điều chỉnh mọi quan hệ giữa các chủ thể phát sinh trong tố tụng dân sự
- Luật tố tụng dân sự điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa Tòa án với Viện Kiểm sát; giữa Tòa án, Viện kiểm sát với đương sự, người đại diện của đương sự và những người tham gia tố tụng khác phát sinh trong tố tụng dân sự
Câu hỏi 298: Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm Luật tố tụng dân sự:
- Luật tố tụng dân sự các quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự
- Luật tố tụng dân sự chỉ quy định về trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp, yêu cầu về dân sự.
- Luật Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng và lợi ích của nhà nước
- Tất cả các phương án.
Câu hỏi 299: Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm Luật tố tụng dân sự:
Luật Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng và lợi ích của nhà nước[u]quyền[/]
- Luật tố tụng dân sự chỉ quy định về trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp, yêu cầu về dân sự.
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Luật tố tụng dân sự bao gồm các quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự
Câu hỏi 300: Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm Luật tố tụng dân sự:
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Luật tố tụng dân sự bao gồm các quy phạm pháp luật quy định về trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự
- Luật tố tụng dân sự chỉ quy định về trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp, yêu cầu về dân sự.
- Luật Tố tụng dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng và lợi ích của nhà nước
Câu hỏi 301: Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự
- Cả 3 phương án đều đúng
- Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp định đoạt
- Luật Tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp mệnh lệnh
- Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp mệnh lệnh và phương pháp định đoạt
Câu hỏi 302: Chọn phương án trả lời đúng theo khái niệm phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng dân sự
- Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp định đoạt
- Luật Tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp mênh lệnh
- Luật tố tụng dân sự điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự bằng phương pháp mênh lệnh và phương pháp định đoạt
- Tất cả các phương án
Câu hỏi 303: Chọn phương án trả lời đúng theo Khái niệm tố tụng dân sự:
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Tố tụng dân sự là trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự
- Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự
- Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự
Câu hỏi 304: Chọn phương án trả lời đúng theo Khái niệm tố tụng dân sự:
- Tất cả các phương án.
- Tố tụng dân sự là trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự
- Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự
- Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự
Câu hỏi 305: Chọn phương án trả lời đúng theo Khái niệm tố tụng dân sự:
Tố tụng dân sự là trình tự thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự
- Tố tụng dân sự là trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự[u]án[/]
Câu hỏi 306: Chủ thể nào không được chấp nhận tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự?
- Đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong vụ việc lao động theo quy định của pháp luật về lao động, công đoàn.
- Luật sư tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về luật sư.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó.
- Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Câu hỏi 307: Chủ thể nào không được chấp nhận tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự?
Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó.[u]đủ[/]
- Đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong vụ việc lao động theo quy định của pháp luật về lao động, công đoàn.
- Luật sư tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về luật sư.
- Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
Câu hỏi 308: Chủ thể nào không phải là người đại diện trong tố tụng dân sự trong những chủ thể sau:
Người đại diện do viện kiểm sát chỉ định.
- Người đại diện do tòa án chỉ định.
- Người đại diện theo pháp luật.
- Người đại diện theo ủy quyền.
Câu hỏi 309: Chủ thể nào phải bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng dân sự?
- Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, người phiên dịch, người giám định, thành viên Hội đồng định giá.
- Chỉ có Tòa án và Viện kiểm sát.
- Chỉ có Tòa án.
- Đương sự.
Câu hỏi 310: Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
Nguyên đơn trong vụ án dân sự chỉ có nghĩa vụ chứng minh khi đưa ra yêu cầu hoặc phản đối yêu cầu của người khác đối với mình, trừ một số trường hợp do BLTTDS quy định
- Trong mọi vụ án dân sự, nguyên đơn không có nghĩa vụ chứng minh
- Trong mọi trường hợp, nguyên đơn trong vụ án dân sự có nghĩa vụ chứng minh
- Trong vụ án dân sự, nguyên đơn có quyền chứng minh cho yêu cầu hoặc phản đối yêu cầu của mình
Câu hỏi 311: Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
Tập quán không phải là một trong những nguồn của chứng cứ
- Tập quán là một trong những nguồn của chứng cứ
- Cả ba phương án trên đều sai
- Trong một số trường hợp, Tập quán là một trong những nguồn của chứng cứ
Câu hỏi 312: Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
Trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự tại tòa án, một số tình tiết, sự kiện theo quy định của BLTTDS không cần phải chứng minh
- Để giải quyết vụ việc dân sự thì mọi tình tiết, sự kiện trong vụ việc dân sự đó không phải chứng minh
- Để giải quyết vụ việc dân sự thì mọi tình tiết, sự kiện trong vụ việc dân sự đó đều phải được chứng minh
- Để giải quyết vụ việc dân sự thì một số tình tiết, sự kiện trong vụ việc dân sự do đương sựu yêu cầu không phải chứng minh
Câu hỏi 313: Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
Trong tố tụng dân sự, Tòa án sẽ tiến hành đối chất giữa các đương sự với nhau theo yêu cầu của đương sự hoặc khi tòa án xét thấy cần thiết
- Trong tố tụng dân sự, Tòa án chỉ tiến hành đối chất giữa các đương sự với nhau khi tòa án xét thấy cần thiết
- Trong tố tụng dân sự, Tòa án chỉ tiến hành đối chất giữa các đương sự với nhau khi có yêu cầu của đương sự
- Cả 03 phương án trên đều sai
Câu hỏi 314: Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
Để giải quyết vụ án dân sự, Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự trong vụ án khi đương sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai đương sự chưa đầy đủ, rõ ràng.
- Để giải quyết vụ án dân sự, Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự trong vụ án khi nội dung bản khai đương sự chưa đầy đủ, rõ ràng.
- Để giải quyết vụ án dân sự, trong mọi trường hợp thẩm phán đều phải lấy lời khai của đương sự trong vụ án
- Để giải quyết vụ án dân sự, Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự trong vụ án khi đương sự chưa có bản khai
Câu hỏi 315: Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
Trường hợp đương sự có yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp thì đương sự đó có nghĩa vụ chứng minh, trừ một số trường hợp theo quy định của BLTTDS
- Trong mọi trường hợp, đương sự có yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp đều có nghĩa vụ chứng minh
- Trong mọi trường hợp, đương sự có yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp đều không có nghĩa vụ chứng minh
- Trong mọi trường hợp, đương sự có yêu cầu tòa án bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp thì tòa án phải có nghĩa vụ chứng minh.
Câu hỏi 316: Chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự
Trong tố tụng dân sự, Thẩm phán chỉ tiến hành lấy lời khai của đương sự khi đương sự chưa có bản khai hoặc nội dung bản khai chưa đầy đủ
- Trong tố tụng dân sự, Thẩm phán sẽ tiến hành lấy lời khai của đương sự trong mọi trường hợp
- Cả 03 đáp án trên đều đúng
- Trong tố tụng dân sự, Thẩm phán sẽ không cần tiến hành lấy lời khai của đương sự trong mọi trường hợp
Câu hỏi 317: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự
Theo quy định của BLTTDS, cơ quan tiến hành tố tụng dân sự bao gồm Tòa án và Viện kiểm sát
- Theo quy định của BLTTDS, Viện kiểm sát nhân dân không phải là cơ quan tiến hành tố tụng dân sự
- Theo quy định của BLTTDS, cơ quan tiến hành tố tụng dân sự chỉ là Tòa án nhân dân
- Theo quy định của BLTTDS, cơ quan tiến hành tố tụng dân sự bao gồm Tòa án, Viện kiểm sát và cơ quan thi hành án dân sự
Câu hỏi 318: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự
Theo quy định của BLTTDS, người tiến hành tố tụng dân sự không chỉ làThẩm phán
- Theo quy định của BLTTDS, người tiến hành tố tụng dân sự chỉ là Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân
- Theo quy định của BLTTDS, người tiến hành tố tụng dân sự chỉ là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân và Thư ký tòa án
- Theo quy định của BLTTDS, người tiến hành tố tụng dân sự chỉ là Thẩm phán
Câu hỏi 319: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự
Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện; người được cá nhân, cơ quan, tổ chức khác do BLTTDS quy định khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết vụ án
- Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện; người được cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết vụ án
- Trong mọi trường hợp, nguyên đơn trong vụ án dân sự là người được cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết vụ án
- Trong mọi trường hợp, nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết vụ án
Câu hỏi 320: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự
Đương sự trong vụ án dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
- Đương sự trong việc dân sự bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
- Đương sự trong vụ việc dân sự bao gồm cả người đại diện cho đương sự
- Đương sự trong vụ việc dân sự chỉ bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan
Câu hỏi 321: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự
Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác do BLTTDS quy định khởi kiện đểyêu cầu tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị người đó xâm phạm
- Trong mọi trường hợp, bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện, yêu cầu phải tham gia tố tụng để giải quyết vụ án
- Trong mọi trường hợp, bị đơn trong vụ án dân sự là người bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện cho nguyên đơn yêu cầu phải tham gia tố tụng để giải quyết vụ án
- Trong mọi trường hợp, bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn và cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện cho nguyên đơn yêu cầu phải tham gia tố tụng để giải quyết vụ án
Câu hỏi 322: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng dân sự
Người đại diện của đương sự trong tố tụng dân sự bao gồm người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy và người đại diện do tòa án chỉ định
- Người đại diện của đương sự trong tố tụng dân sự chỉ là người đại diện theo pháp luật quy định
- Người đại diện của đương sự trong tố tụng dân sự chỉ là người do đương sự ủy quyền
- Người đại diện của đương sự trong tố tụng dân sự bao gồm người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền
Câu hỏi 323: Để trở thành chủ thể đi vay, khách hàng không phải đáp ứng điều kiện sau:
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật
- Có người đứng ra bảo lãnh cho khoản vay của mình tại TCTD
Câu hỏi 324: Đối tượng điều chỉnh của luật tố tụng dân sự
Luật tố tụng dân sự điều chỉnh tất cả các mối quan hệ phát sinh giữa các chủ thể phát sinh trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự
- Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa các đương sự với tòa án trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự
- Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa các đương sự với nhau trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự
- Luật tố tụng dân sự chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa các đương sự với tòa án và mối quan hệ giữa các đương sự với nhau trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự
Câu hỏi 325: Đối với tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng thì Tòa án Nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khi có dấu hiệu:
- Một bên đương sự là đương sự ở nước ngoài.
- Một bên đương sự là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Một bên đương sự là người dưới 18 tuổi
- Một bên đương sự là người mất năng lực hành vi dân sự.
Câu hỏi 326: Đối với tranh chấp về chia di sản thừa kế giữa công dân Việt Nam và công dân Việt Nam, cùng cư trú tại Việt Nam nhưng di sản thừa kế lại ở nước ngoài thì Tòa án Nhân dân cấp nào có thẩm quyền giải quyết?
- Cấp cao.
- Cấp huyện.
- Cấp tỉnh.
- Tối cao.
Câu hỏi 327: Đối với yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ thì Tòa án nơi nào có thẩm quyền giải quyết?
- Chỉ có Tòa án nơi cư trú của người được mang thai hộ có thẩm quyền giải quyết.
- Chỉ có Tòa án nơi cư trú của người mang thai hộ có thẩm quyền giải quyết.
- Tòa án nơi người được mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết.
- Tòa án nơi người mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết.
Câu hỏi 328: Đối với yêu cầu liên quan đến việc mang thai hộ thì Tòa án nơi nào có thẩm quyền giải quyết?
Tòa án nơi người mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết.[u]thai hộ[/]
- Tòa án nơi người được mang thai hộ cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết.[u]nơi[/]
- Chỉ có Tòa án nơi cư trú của người mang thai hộ có thẩm quyền giải quyết.
- Chỉ có Tòa án nơi cư trú của người được mang thai hộ có thẩm quyền giải quyết.
Câu hỏi 329: Hãng taxi X đầu tư 200 xe ô tô 04 chỗ ngồi để mở rộng hoạt động kinh doanh. Để có nguồn vốn thực hiện hoạt động đầu tư vào lĩnh vực khác, hãng taxi X đến công ty cho thuê tài chính M cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính cho mình, theo đó, CTCTTC M sẽ mua 200 xe ô tô 04 chỗ ngồi của hãng taxi X, sau đó cho hãng taxi X thuê lại. Đây là hình thức cho thuê tài chính nào?
- Cho thuê tài chính không hoàn trả tài sản thuê
- Cho thuê tài chính liên kết
- Cho thuê tài chính thông thường
- Mua và cho thuê lại
Câu hỏi 330: Hội đồng xét xử phúc thẩm KHÔNG có quyền:
- Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
- Hủy bản án sơ thẩm và công nhận sự thỏa thuận của đương sự.
- Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.
- Sửa bản án sơ thẩm.
Câu hỏi 331: Hợp đồng cấp bảo lãnh không có đặc điểm sau:
- Có một bên chủ thể là tổ chức tín dụng với tư cách là bên cấp tín dụng
- Phải tuân theo các quy định của pháp luật ngân hàng
- Phải thể hiện dưới hình thức văn bản
- Thể hiện cam kết đơn phương bằng văn bản của tổ chức tín dụng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, khách hàng được bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh
Câu hỏi 332: Hợp đồng tín dụng được coi là có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết nếu thỏa mãn đầy đủ các điều kiện sau:
- Chủ thể ký hợp đồng có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi; Nội dung của hợp đồng không trái với các quy định của pháp luật
- Chủ thể ký hợp đồng có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi; Nội dung của hợp đồng không trái với các quy định của pháp luật; Việc ký hợp đồng tín dụng phải trên cơ sở sự tự do ý trí của các bên, không có sự lầm lẫn, gian dối hoặc cưỡng bức khi ký kết.
- Chủ thể ký hợp đồng có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi; Việc ký hợp đồng tín dụng phải trên cơ sở sự tự do ý trí của các bên, không có sự lầm lẫn, gian dối hoặc cưỡng bức khi ký kết.
- Nội dung của hợp đồng không trái với các quy định của pháp luật; Việc ký hợp đồng tín dụng phải trên cơ sở sự tự do ý trí của các bên, không có sự lầm lẫn, gian dối hoặc cưỡng bức khi ký kết.
Câu hỏi 333: Khái niệm luật tố tụng dân sự
Luật tố tụng dân sự là ngành luật quy định về trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự
- Luật tố tụng dân sự là ngành luật quy định về trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự tại tòa án nhân dân
- Luật tố tụng dân sự không quy định trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc dân sự
- Luật tố tụng dân sự là ngành luật quy định về trình tự, thủ tục giải quyết việc dân sự
Câu hỏi 334: Khi chưa có điều luật để áp dụng thì Thẩm phán phải căn cứ vào đâu để giải quyết?
- Chỉ dựa vào án lệ
- Chỉ dựa vào lẽ công bằng.
- Chỉ dựa vào tập quán và án lệ.
- Tập quán, tương tự pháp luật, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ, lẽ công bằng.
Câu hỏi 335: Khi chưa có điều luật để áp dụng thì Thẩm phán phải căn cứ vào đâu để giải quyết?
Tập quán, tương tự pháp luật, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ, lẽ công bằng.[u]pháp[/]
- Chỉ dựa vào tập quán và án lệ.
- Chỉ dựa vào án lệ
- Chỉ dựa vào lẽ công bằng.[u]lẽ[/]
Câu hỏi 336: Nghĩa vụ chứng minh trong tố tụng dân sự thuộc về chủ thể nào?
Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hoặc khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác theo quy định của pháp luật.
- Viện kiểm sát.
- Người phiên dịch.
- Tòa án.
Câu hỏi 337: Người có quyền, nghĩa vụ liên quan có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với đương sự nào?
- Chỉ có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với bị đơn.
- Chỉ có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với nguyên đơn.
- Chỉ có thể đưa ra yêu cầu độc lập với người có quyền, nghĩa vụ liên quan khác.
- Có thể đưa ra yêu cầu độc lập đối với nguyên đơn hoặc bị đơn hoặc cả nguyên đơn và bị đơn.
Câu hỏi 338: Nguyên đơn kháng cáo, bị đơn không kháng cáo nhưng có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc kháng cáo đã được Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa phúc thẩm lần thứ nhất nhưng bị đơn không có kháng cáo vắng mặt không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, không có người đại diện hợp pháp tham gia và không có đơn xin xét xử vắng mặt thì Hội đồng xét xử phúc thẩm sẽ:
- Quyết định hoãn phiên tòa.
- Quyết định tạm ngừng phiên tòa.
- Ra quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm.
- Tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn không kháng cáo.
Câu hỏi 339: Nguyên tắc của luật tố tụng dân sự
Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của BLTTDS
- Tòa án không có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự
- Cả ba phương án trên đều đúng
- Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự
Câu hỏi 340: Nguyên tắc của luật tố tụng dân sự
Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng
- Trong một số trường hợp tòa án không được từ chối giải quyết vụ án dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng
- Tòa án được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng
- Trong một số trường hợp tòa án có quyền từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng
Câu hỏi 341: Nhận định nào sau đây đúng?
- Một vụ việc dân sự bắt buộc phải qua xét xử sơ thẩm và phúc thẩm dân sự.
- Một vụ việc dân sự bắt buộc phải qua xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm dân sự.
- Một vụ việc dân sự bắt buộc phải qua xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, tái thẩm dân sự.
- Một vụ việc dân sự có thể chỉ qua xét xử sơ thẩm dân sự.
Câu hỏi 342: Nhận định nào sau đây SAI?
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có quyền ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có quyền ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có quyền ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án không có quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
Câu hỏi 343: Phương pháp điều chỉnh của luật tố tụng dân sự
Luật tố tụng dân sự sử dụng cả phương pháp mệnh lệnh và phương pháp định đoạt, thỏa thuận để điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự
- Luật tố tụng dân sự chỉ sử dụng phương pháp mệnh lệnh để điều chỉnh tất cả các mối quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự
- Cả ba phương án trên đều sai
- Luật tố tụng dân sự chỉ sử dụng phương pháp định đoạt, thỏa thuận để điều chỉnh tất cả các mối quan hệ phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình tòa án giải quyết vụ việc dân sự
Câu hỏi 344: Phương thức chiết khấu GTCG gồm:
- Chiết khấu có kỳ hạn và chiết khấu có bảo lưu quyền truy đòi
- Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG, chiết khấu có bảo lưu quyền truy đòi
- Mua đứt bán đứt
- Tái chiết khấu
Câu hỏi 345: Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án phát hiện ra vụ án không thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án theo loại việc thì Tòa án sẽ:
- Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
- Chuyển vụ án dân sự cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
- Đình chỉ giải quyết vụ án.
- Trả lại đơn khởi kiện cho đương sự.
Câu hỏi 346: Sau khi Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án, đương sự có quyền khởi kiện lại khi căn cứ đình chỉ được quy định tại
Điểm c khoản 1 Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
- Điểm a khoản 1 điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Điểm b khoản 1 Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Điểm đ khoản 1 Điều 217 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Câu hỏi 347: Tại phiên tòa phúc thẩm nếu cần phải xác minh, bổ sung tài liệu, chứng cứ mà nếu không thực hiện thì không thể giải quyết được vụ án và không thể thực hiện được ngay tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử sẽ:
- Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm.
- Quyết định hoãn phiên tòa.
- Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm.
- Quyết định tạm ngừng phiên tòa.
Câu hỏi 348: Tại phiên tòa sơ thẩm vụ án ly hôn, hội đồng xét xử phát hiện bị đơn chết thì hội đồng xét xử sẽ:
- Ra bản án sơ thẩm và tuyên không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
- Ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
- Ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
- Ra quyết định trả lại đơn khởi kiện
Câu hỏi 349: Tại phiên tòa sơ thẩm, nếu các bên đương sự đã tự thỏa thuận được với nhau (thỏa thuận tự nguyện, không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái đạo đức xã hội) và yêu cầu Tòa án công nhận thì Tòa án sẽ:
Công nhận sự thỏa thuận của đương sự theo Điều 246 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Đình chỉ giải quyết vụ án.
- Tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
- Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự theo Điều 212 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Câu hỏi 350: Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
Trường hợp tranh chấp có đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết
- Trường hợp tranh chấp có đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc có trụ sở có thẩm quyền giải quyết
- Trường hợp tranh chấp có đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ tòa án nơi các bên đương sự thỏa thuận có thẩm quyền giải quyết
- Trường hợp tranh chấp có đối tượng tranh chấp là bất động sản thì tòa án nơi có bất động sản không có thẩm quyền giải quyết
Câu hỏi 351: Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự tất cả các tranh chấp phát sinh về dân sự; hôn nhân, gia đình; kinh doanh, thương mại và lao động theo quy định của BLTTDS
- Tòa án không có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự ttất cả các tranh chấp phát sinh về dân sự; hôn nhân, gia đình; kinh doanh, thương mại và lao động
- Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự tất cả các tranh chấp phát sinh về dân sự; hôn nhân, gia đình; kinh doanh, thương mại và lao động
- Cả ba phương án trên đều sai
Câu hỏi 352: Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
Đối với yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật, tòa án có thẩm quyền giải quyết là tòa án nơi cư trú của một trong các bên đăng ký trái pháp luật hoặc tòa án nơi việc đăng ký kết hôn trái pháp luật được thực hiện
- Đối với yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật, tòa án có thẩm quyền giải quyết chỉ là tòa án nơi việc đăng ký kết hôn trái pháp luật được thực hiện
- Đối với yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật, tòa án có thẩm quyền giải quyết chỉ là tòa án nơi cư trú của một trong các bên đăng ký trái pháp luật giải quyết
- Cả ba phương án trên đều sai
Câu hỏi 353: Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
Không phải trong mọi trường hợp, tòa án có thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ đối với vụ án dân sự là tòa án nơi cư trú, làm việc hoặc có trụ sở của bị đơn
- Trong mọi trường hợp, tòa án có thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ đối với vụ án dân sự là tòa án nơi các đương sự thỏa thuận được với nhau bằng văn bản
- Trong mọi trường hợp, tòa án có thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ đối với vụ án dân sự là tòa án nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn
- Trong mọi trường hợp, tòa án có thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ đối với vụ án dân sự là tòa án nơi cư trú, làm việc hoặc có trụ sở của bị đơn
Câu hỏi 354: Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
Không phải tất cả các tranh chấp về dân sự đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của tòa án nhân dân cấp huyện
- Tất cả các tranh chấp về dân sự đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của tòa án nhân dân cấp huyện
- Một số tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền của tòa án nhân dân cấp cao
- Tất cả các tranh chấp về dân sự đều thuộc thẩm quyền sơ thẩm của tòa án nhân dân cấp tỉnh
Câu hỏi 355: Theo phương thức bao thanh toán, bao thanh toán được phân loại thành:
- Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán không có quyền truy đòi
- Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và bao thanh toán không có quyền truy đòi
- Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán
- Bao thanh toán trong nước và bao thanh toán xuất – nhập khẩu
Câu hỏi 356: Thời hạn đương sự có quyền giao nộp tài liệu chứng cứ là:
- Trước khi kết thúc thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, thời hạn chuẩn bị giải quyết việc dân sự, trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật Tòa án có thể chấp nhận việc đương sự giao nộp chứng cứ muộn.
- Trước khi Tòa án mở phiên tòa.
- Trước khi Tòa án ra quyết định đình chỉ.
- Trước khi Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ.
Câu hỏi 357: Thời hạn đương sự có quyền giao nộp tài liệu chứng cứ là:
Trước khi kết thúc thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự, thời hạn chuẩn bị giải quyết việc dân sự, trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật Tòa án có thể chấp nhận việc đương sự giao nộp chứng cứ muộn.[u]chấp[/]
- Trước khi Tòa án ra quyết định đình chỉ.
- Trước khi Tòa án mở phiên tòa.[u]mở[/]
- Trước khi Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ.
Câu hỏi 358: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
Hội đồng xét xử tái thẩm chỉ có quyền hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục do BLTTDS quy định
- Hội đồng xét xử tái thẩm có quyền hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực để xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm lại theo thủ tục do BLTTDS quy định
- Cả ba đáp án trên đều đúng
- Hội đồng xét xử tái thẩm chỉ có quyền quyền hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực để xét xử phúc thẩm lại theo thủ tục do BLTTDS quy định
Câu hỏi 359: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
Chỉ trong trường hợp xét thấy cần thiết tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm mới triệu tập đương sự đến tham gia phiên tòa giám đốc thẩm
- Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm không được triệu tập đương sự đến tham gia phiên tòa giám đốc thẩm
- Trong mọi trường hợp tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm phải triệu tập đương sự đến tham gia phiên tòa giám đốc thẩm
- Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 360: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
Không phải trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 3 năm kể từ ngàybản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
- Thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 5 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
- Thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 3 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
- Thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Câu hỏi 361: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
Thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 điều 334 BLTTDS.
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 05 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng nghị của người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là 02 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 362: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với người có thẩm quyền kháng nghị theo quy định của Điều 331 BLTTDS để xem xét việc kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì người có thẩm quyền kháng nghị theo quy định của Điều 331 BLTTDS có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì đương sự có quyền kháng nghị bằng văn bản theo thủ tục giám đốc thẩm
- Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định của tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì cả đương sự và người có thẩm quyền kháng nghị theo quy định của Điều 331 BLTTDS đều có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Câu hỏi 363: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
Giám đốc thẩm, tái thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực bị kháng nghị theo quy định của pháp luật
- Giám đốc thẩm, tái thẩm là thủ tục xét lại vụ án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực bị kháng cáo, kháng nghị
- Giám đốc thẩm, tái thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định chưa có hiệu lực bị kháng cáo, kháng nghị
- Giám đốc thẩm, tái thẩm là thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực bị kháng cáo, kháng nghị
Câu hỏi 364: Thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm
Chánh án tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ
- Chánh án tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án nhân dân cấp cao
- Chánh án tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp cao chỉ có quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ
- Chánh án tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp cao chỉ có quyền kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực của tòa án nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ
Câu hỏi 365: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Người kháng cáo phúc thẩm được rút đơn kháng cáo vào thời điểm trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm
- Người kháng cáo phúc thẩm không được rút đơn kháng cáo phúc thẩm
- Người kháng cáo phúc thẩm chỉ được rút đơn kháng cáo vào thời điểm tại phiên tòa phúc thẩm
- Người kháng cáo phúc thẩm chỉ được rút đơn kháng cáo vào thời điểm trước phiên tòa phúc thẩm
Câu hỏi 366: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Thời hạn kháng cáo của đương sự đối với bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật là 15 ngày kể từ ngày tuyên bản án nếu đương sự có mặt khi tuyên án tai phiên tòa sơ thẩm.
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của đương sự đối với bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật là 7 ngày kể từ ngày tuyên bản án
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của đương sự đối với bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật là 15 ngày kể từ ngày tuyên bản án.
- Trong mọi trường hợp thời hạn kháng cáo của đương sự đối với bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật là 01tháng kể từ ngày tuyên bản án.
Câu hỏi 367: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Không phải trong mọi trường hợp tại tòa án cấp phúc thẩm nguyên đơn đều được chấp nhận rút đơn khởi kiện
- Trong mọi trường hợp tại tòa án cấp phúc thẩm, nguyên đơn đều được chấp nhận rút đơn khởi kiện
- Nguyên đơn chỉ được rút đơn khởi kiện tại phiên tòa phúc thẩm dân sự
- Nguyên đơn chỉ được rút đơn khởi kiện trước phiên tòa phúc thẩm dân sự
Câu hỏi 368: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Chỉ trong một số trường hợp do BLTTDS quy định thì đương sự có quyền bổ sung,tài liệu, chưng cứ trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Đương sự không có quyền bổ sung,tài liệu, chưng cứ trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Cả ba đáp án trên đều sai
- Đương sự có quyền bổ sung,tài liệu, chưng cứ trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
Câu hỏi 369: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Trường hợp kiểm sát viên Viện kiểm sát có tham gia phiên tòa sơ thẩm thì thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực của Viện kiểm sát cùng cấp là15 ngày kể từ ngày tuyên án
- Trường hợp kiểm sát viên Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm thì thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực là của Viện kiểm sát cùng cấp là 01 tháng kể từ ngày tuyên án
- Trường hợp kiểm sát viên Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm thì thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát đối với bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực là 15 ngày kể từ ngày tuyên án
- Trường hợp kiểm sát viên Viện kiểm sát tham gia phiên tòa sơ thẩm thì thời hạn kháng nghị đối với bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực là của Viện kiểm sát cùng cấp là 30 ngày kể từ ngày tuyên án
Câu hỏi 370: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án cấp phúc thẩm, nếu tòa phúc thẩm phát hiện vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án thì tòa phúc thẩm hủy án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án
- Trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án cấp phúc thẩm, nếu tòa phúc thẩm phát hiện vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án thì tòa phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm
- Trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án cấp phúc thẩm, nếu tòa phúc thẩm phát hiện vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án thì tòa phúc thẩm ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án cấp phúc thẩm, nếu tòa phúc thẩm phát hiện vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án thì tòa phúc thẩm ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
Câu hỏi 371: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự trong vụ án dân sự có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật
- Chỉ đương sự trong vụ án dân sự mới có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật
- Chỉ người đại diện hợp pháp của đương sự trong vụ án dân sự mới có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật
- Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự trong vụ án dân sự không có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật
Câu hỏi 372: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án cấp sơ thẩm vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217, điểm b khoản 1 Điều 299 BLTTDS
- Hội đồng xét xử phúc thẩm đình chỉ xét xử phúc thẩm nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án cấp sơ thẩm vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217, điểm b khoản 1 Điều 299 BLTTDS
- Hội đồng xét xử phúc thẩm ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án cấp sơ thẩm vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217, điểm b khoản 1 Điều 299 BLTTDS
- Hội đồng xét xử phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án cấp phúc thẩm vụ án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 217, điểm b khoản 1 Điều 299 BLTTDS
Câu hỏi 373: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các đương sự tự nguyện thỏa thuận với nhau về các vấn đề cần giải quyết và nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải ra bản án phúc thẩm, sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thhuận của đương sự
- Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các đương sự tự nguyện thỏa thuận với nhau về các vấn đề cần giải quyết và nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải ra quyết định sửa bản án sơ thẩm để công nhận sự thỏa thuận của đương sự
- Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các đương sự tự nguyện thỏa thuận với nhau về các vấn đề cần giải quyết thì Hội đồng xét xử phúc thẩm không công nhận sự thỏa thuận của đương sự mà vẫn tiếp tục xét xử phúc thẩm
- Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các đương sự tự nguyện thỏa thuận với nhau về các vấn đề cần giải quyết và nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hội thì Hội đồng xét xử phúc thẩm phải ra quyết định công nhận sự thỏa thhuận của đương sự
Câu hỏi 374: Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Tính chất của xét xử phúc thẩm là việc tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị
- Tính chất của xét xử phúc thẩm là việc tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét lại bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị
- Tính chất của xét xử phúc thẩm là việc tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của tòa án cấp sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị
- Cả ba đáp án trên đều sai
Câu hỏi 375: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm lập biên bản hòa giải thânh, sau 7 ngày các bên đương sự không thay đổi nội dung đã thỏa thuận thì tòa án cấp sơ thẩm ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên đương sự
- Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm chỉ lập biên bản hòa giải thành để công nhận sự thỏa thuận của các bên đương sự
- Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm sẽ ra ngay quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự
- Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu tòa án tiến hành hòa giải mà các đương sự thỏa thuận được với nhau thì tòa án cấp sơ thẩm sẽ mở phiên tòa sơ thẩm để ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của đương sự
Câu hỏi 376: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Sau khi thụ lý vụ án, nếu nguyên đơn hoăc bị đơn chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
- Sau khi thụ lý vụ án, nếu đương sự chết mà không có người thừa kế thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
- Sau khi thụ lý vụ án, nếu nguyên đơn hoăc bị đơn chết mà không có người thừa kế thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Sau khi thụ lý vụ án, nếu đương sự chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
Câu hỏi 377: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Trường hợp nguyên đơn đã được tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai đến tham gia phiên tòa sơ thẩm mà không đến nhưng không có lý do chính đáng, không có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, không có người đại diện hợp pháp thì tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Trong mọi trường hợp nguyên đơn được đã được tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai đến tham gia phiên tòa sơ thẩm mà không đến thì tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Trong mọi trường hợp nguyên đơn đã được tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai đến tham gia phiên tòa sơ thẩm mà không đến thì tòa án sẽ ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Trong mọi trường hợp nguyên đơn đã được tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai đến tham gia phiên tòa sơ thẩm mà không đến thì tòa án sẽ ra quyết định hoãn phiên tòa sơ thẩm dân sự
Câu hỏi 378: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởikiện vụ án dân sự tại tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân không có quyền tự mình khởikiện vụ án dân sự tại tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ có quyền tự mình khởikiện vụ án dân sự tại tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải thông qua người đại diện hợp pháp khởikiện vụ án dân sự tại tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình
Câu hỏi 379: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Người khởikiện gửi đơn khởikiện đến tòa án có thẩm quyền theo một trong những phương thức trên
- Người khởi kiện phải gửi đơn khởi kiện đến tòa án có thẩm quyền theo đường dịch vụ bưu chính
- Người khởi kiện phải trực tiếp nộp đơn khởi kiện đến tòa án có thẩm quyền
- Người khởi kiện phải gửi đơn khởi kiện đến tòa án có thẩm quyền theo phương thức gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua cổng thông tin điện tử của tòa án
Câu hỏi 380: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Trước khi xét xử sơ thẩm, tòa án phải tiến hành hòa giải giữa các đương sự trong các vụ án dân sự, trừ một số vụ án theo quy định của BLTTDS
- Trước khi xét xử sơ thẩm, Tòa án không phải tiến hành hòa giải giữa các đương sự trong các vụ án dân sự
- ChỈ tại phiên tòa sơ thẩm tòa án mới phải tiến hành hòa giải giữa các đương sự trong vụ án dân sự
- Trước khi xét xử sơ thẩm, tòa án phải tiến hành hòa giải giữa các đương sự trong tất cả các vụ án dân sự
Câu hỏi 381: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Trong quá trình chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ của cá nhân đã chết đó thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Trong quá trình chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ của cá nhân đã chết đó thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
- Cả ba phương án trên đều đúng
- Trong quá trình chuẩn bị xét xử sơ thẩm, nếu đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ của cá nhân đã chết đó thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định đưa vụ án ra xét xử
Câu hỏi 382: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án khác thì Thẩm phán phaỉ chuyển đơn khởi kiện đến tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện biết
- Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án khác thì Thẩm phán phaỉ trả lâị đơn khởi kiện cho người khởi kiện
- Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án khác thì Thẩm phán phaỉ thụ lý vụ án, sau đó chuyển đơn khởi kiện đến tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện biết
- Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án mình mà thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án khác thì Thẩm phán phaỉ thụ lý vụ án
Câu hỏi 383: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Trong tố tụng dân sự, thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án được BLTTDS quy định là khác nhau
- Trong tố tụng dân sự, thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án đều là 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án
- Trong tố tụng dân sự, thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án đều là 2 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án
- Trong tố tụng dân sự, thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án đều là 4 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án
Câu hỏi 384: Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Không phải trong mọi trường hợp người khởi kiện rút đơn khởi kiện thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
- Trong mọi trường hợp người khởi kiện rút đơn khởi kiện ở tòa án cấp sơ thẩm thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
- Trong mọi trường hợp người khởi kiện rút đơn khởi kiện ở tòa án cấp sơ thẩm thì tòa án cấp sơ thẩm phải trả lại đơn khởi kiện cho người khởikiện
- Trong mọi trường hợp người khởi kiện rút đơn khởi kiện ở tòa án cấp sơ thẩm thì tòa án cấp sơ thẩm phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án
Câu hỏi 385: Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án khi:
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn, Tòa án phát hiện bị đơn chết.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án về thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay tài sản, Tòa án phát hiện bị đơn chết mà chưa có người thừa kế.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án về thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay tài sản, Tòa án phát hiện bị đơn chết mà không có người thừa kế.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án về thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay tài sản, Tòa án phát hiện nguyên đơn chết mà không có người thừa kế.
Câu hỏi 386: Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án khi:
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn, Tòa án phát hiện bị đơn chết.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án về thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay tài sản, Tòa án phát hiện bị đơn chết mà chưa có người thừa kế.[u]vay[/]
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án về thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay tài sản, Tòa án phát hiện nguyên đơn chết mà không có người thừa kế.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án về thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay tài sản, Tòa án phát hiện bị đơn chết mà không có người thừa kế.
Câu hỏi 387: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi:
- Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, người khởi kiện rút Toàn bộ đơn khởi kiện
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ không được thừa kế.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.
Câu hỏi 388: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi:
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.[u]nhân[/]
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ không được thừa kế.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, người khởi kiện rút Toàn bộ đơn khởi kiện
- Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.
Câu hỏi 389: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi:
Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện đương sự là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân khác kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ.
- Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án phát hiện bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ tố tụng của họ không được thừa kế.
- Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, người khởi kiện rút Tòan bộ đơn khởi kiện.[u]rút[/][u]bộ đơn[/]
Câu hỏi 390: Tòa án không thể tự mình tiến hành biện pháp thu thập chứng cứ nào?
- Định giá tài sản.
- Thẩm định giá tài sản.
- Trưng cầu giám định.
- Xem xét, thẩm định tại chỗ.
Câu hỏi 391: Tòa án không thể tự mình tiến hành biện pháp thu thập chứng cứ nào?
Thẩm định giá tài sản.
- Trưng cầu giám định.
- Định giá tài sản.[u]giá[/]
- Xem xét, thẩm định tại chỗ.
Câu hỏi 392: Tòa án triệu tập hợp lệ đương sự tham gia phiên tòa lần thứ hai mà bị đơn có yêu cầu phản tố vắng mặt không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, không có người đại diện hợp pháp tham gia và không có đơn xin xét xử vắng mặt thì Hội đồng xét xử sẽ:
Ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu phản tố của bị đơn.
- Tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
- Ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
- Quyết định hoãn phiên tòa
Câu hỏi 393: Tòa gia đình và người chưa thành niên thuộc Tòa án Nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc về:
Hôn nhân và gia đình theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
- Lao động theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
- Dân sự theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
- Kinh doanh, thương mại theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Câu hỏi 394: Tranh chấp về an Tòan, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền sơ thẩm dân sự của Tòa án nhân dân:
Cấp huyện.
- Cấp cao.
- Tối cao.
- Cấp tỉnh.
Câu hỏi 395: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp ngăn chặn hành chính không đúng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh (trừ trường hợp yêu cầu bồi thường thiệt hại được giải quyết trong vụ án hành chính) thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án nhân dân:
Cấp tỉnh
- Cấp cao.
- Cấp huyện.
- Tối cao.
Câu hỏi 396: Tranh chấp về học nghề, tập nghề thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong lĩnh vực nào?
- Dân sự.
- Hôn nhân và gia đình.
- Kinh doanh, thương mại
- Lao động.
Câu hỏi 397: Tranh chấp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả chất thải vào nguồn nước theo quy định của Luật tài nguyên nước thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong lĩnh vực nào?
- Dân sự.
- Hôn nhân và gia đình
- Kinh doanh, thương mại.
- Lao động.
Câu hỏi 398: Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án trong lĩnh vực nào?
Kinh doanh, thương mại.
- Dân sự.
- Hôn nhân và gia đình.
- Lao động.
Câu hỏi 399: Trong giai đoạn chuẩn bị sơ thẩm, nếu nguyên đơn rút Tòan bộ yêu cầu khởi kiện nhưng vẫn còn yêu cầu phản tố của bị đơn thì Tòa án sẽ:
Ra quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu của nguyên đơn; các đương sự thay đổi địa vị tố tụng, bị đơn trở thành nguyên đơn, nguyên đơn trở thành bị đơn và tòa án sẽ tiếp tục giải quyết yêu cầu còn lại.
- Ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
- Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
- Ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
Câu hỏi 400: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án về thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng vay tài sản, thẩm phán phát hiện nguyên đơn chết mà chưa có người thừa kế thì Thẩm phán sẽ:
Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
- Quyết định đưa vụ án ra xét xử
- Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
- Quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của nguyên đơn.
Câu hỏi 401: Trong những chủ thể sau đây, chủ thể nào KHÔNG phải là chủ thể trong tố tụng dân sự?
Cơ quan điều tra.
- Người đã xâm phạm đến lợi ích dân sự hợp pháp của người khác và bị người đó khởi kiện.[u]xâm[/]
- Tòa án.
- Viện kiểm sát.
Câu hỏi 402: Trong những nhận định sau đây nhận định nào KHÔNG đúng?
- Bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc những phần bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp pháp luật quy định cho thi hành ngay.
- Bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc những phần bản án sơ thẩm, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm thì có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
- Bản án, quyết định sơ thẩm khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị thì có hiệu lực pháp luật.
- Tất cả bản án, quyết định sơ thẩm khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị thì vẫn chưa có hiệu lực pháp luật.
Câu hỏi 403: Trong những quyền sau, đương sự không có quyền:
Đề nghị tòa án đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật.
- Đề nghị tòa án tạm đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Được cấp trích lục bản án, bản án, quyết định của tòa án.
Câu hỏi 404: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào Tòa án không cần thay đổi người tiến hành tố tụng?
Họ đã từng là đương sự trong một vụ án khác không liên quan đến vụ án đang giải quyết.
- Họ đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ việc đó.
- Họ đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự.
- Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
Câu hỏi 405: Trong những vụ án sau, vụ án nào KHÔNG tiến hành hòa giải được?
Đương sự là vợ hoặc chồng trong vụ án ly hôn là người mất năng lực hành vi dân sự.
- Những vụ án phát sinh từ giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.[u]đức[/]
- Trong vụ án về kiện đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng mà có một bên đương sự chết.[u]kiện đòi[/]
- Yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản Nhà nước.
Câu hỏi 406: Trường hợp người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người có quyền và lợi ích liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật công chứng tranh chấp với nhau về việc tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu thì có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu theo quy định tại:
Khoản 11 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Khoản 2 Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Khoản 7 Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Khoản 6 Điều 27 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Câu hỏi 407: Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam thuộc thẩm quyền dân sự của Tòa án Nhân dân:
- Cấp cao.
- Cấp huyện.
- Cấp tỉnh.
- Tối cao.