Câu hỏi và đáp án môn Triết học Mác EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: “Quá trình lịch sử – tự nhiên” có nghĩa là:
- Xã hội phát triển theo chương trình đã định sẵn
- Điều kiện tự nhiên là động lực phát triên chủ yếu của xã hội
- Xã hội phát triển giống như tự nhiên
- Về cơ bản, xã hội vận động và phát triển theo quy luật
Câu hỏi 2: “Quan hệ song trùng” là những mối quan hệ nào mà con người nhất định phải tham gia vào trong quá trình sản xuất?
- Quan hệ với tư liệu sản xuất và quan hệ với sản phẩm
- Quan hệ giữa chủ với thợ và quan hệ giữa các đồng nghiệp
- Quan hệ cá nhân với nhà nước và quan hệ với cá nhân vói cá nhân
- Quan hệ con người với tự nhiên và quan hệ giữa con người với nhau
Câu hỏi 3: “Tồn tại khách quan” nghĩa là gì?
- Tồn tại cảm tính.
- Tồn tại trong không gian và thời gian.
- Tồn tại ngoài ý thức, độc lâp, không phụ thuôc vào ý thức của con người.
- Tồn tại trong những hoàn cảnh nhất định.
Câu hỏi 4: Ai là người đầu tiên trình bày một cách bao quát và có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng?
Hêghen
- Arixtốt
- Hêraclit
- Ăngghen
Câu hỏi 5: Ai là người xây dựng và phát triển Chủ nghĩa Mác- Lênin?
- Mác xây dựng và Lênin phát triển.
- Mác và Lênin xây dựng, Ăngghen phát triển.
- Mác và Lênin xây dựng.
- Mác và Ăngghen xây dựng, Lênin phát triển.
Câu hỏi 6: Ai là tác giả của định nghĩa “ “vật chất là một phạm trù tiết học dung để chỉ thực tại khách quan đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”?
- Mác
- Lênin
- Ăngghen
- Phoiơbắc
Câu hỏi 7: Ai là tác giả của định nghĩa: “phép biện chứng …là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”
- Lênin
- Hêghen
- Mác
- Ăngghen
Câu hỏi 8: Ai là tác giả của khái quát sau: “vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học…là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”?
- Mác
- Lênin
- Ăngghen
- Hêghen
Câu hỏi 9: Ai là tác giả của khẳng định: “… trong tính hiện thực của nó bản chất của con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”?
Mác
- Phoiơbăc
- Ăngghen
- Lênin
Câu hỏi 10: Ai là tác giả của khẳng định: “quan điểm về đời sống, về thực tiễn, phải là quan điểm thứ nhất và cơ bản của lý luận về nhận thức”?
- Mác
- Hồ Chí Minh
- Lênin
- Ăngghen
Câu hỏi 11: Ai là tác giả của khẳng định: nhà nước…“chỉ là bộ máy của một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác”?
Ăngghen
- Mác
- Lênin
- Hồ Chí Minh
Câu hỏi 12: Ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác -Lênin là những gì?
- Triết học Mác- Lênin, phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật.
- Triết học Mác- Lênin, phép biện chứng và chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Triết học Mác- Lênin, kinh tế học chính trị Mác- Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Triết học Mác-Lênin, chủ nghĩa duy vật và kinh tế học chính trị.
Câu hỏi 13: Bất khả tri luận là trường phái triết học:
- Cho rằng ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai.
- Khẳng định nhận thức là một quá trình.
- Cho rằng ý thức là có tính tích cực, sáng tạo.
- Phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
Câu hỏi 14: Bệnh chủ quan duy ý chí là gì?
Hành động lấy ý chí áp đặt cho thực tế, xuất phát từ ý muốn chủ quan..
- Cho rằng ý chí có vai trò quan trọng.
- Coi ý thức, tinh thần quyết đinh vật chất.
- Đặt tình cảm cao hơn lý trí
Câu hỏi 15: Bộ phận nào trong “kiến trúc thượng tầng” của xã hội có vai trò quan trọng nhất?
- Các tổ chức tôn giáo
- Tư tưởng đạo đức
- Tư tưởng triết học
- Thiết chế chính trị
Câu hỏi 16: Các giai cấp được xác định dựa trên sự khác biệt cơ bản nào?
- Tâm lý tư tưởng
- Thu nhập và mức sống
- Chức năng xã hội
- Địa vị kinh tế
Câu hỏi 17: Các hình thức cơ bản của tư duy là:
Khái niệm, phán đoán và suy lý
- Khái niệm,quan điểm và quan niệm.
- Khái niệm, ý niệm và giả thuyết.
- Phán đoán, suy luận và kết luận.
Câu hỏi 18: Các hình thức vận động cơ bản của vật chất sắp xếp theo hứ tự từ thấp đến cao là:
- Vận động cơ học, vận động sinh học, vận đông vật lý, vận động hóa học và vận động xã hội.
- Vận động cơ học, vận động hóa học, vận đông vật lý, vận động sinh học và vận động xã hội.
- Vận động cơ học, vận đông vật lý, vận động hóa học, vận động sinh học và vận động xã hội.
- Vận đông vật lý, vận động cơ học, vận động hóa học, vận động sinh học và vận động xã hội.
Câu hỏi 19: Cái gì được coi là “hạt nhân” của phép biện chứng?
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
- Quy luật phủ định của phủ định.
- Nguyên lý về sự phát triển.
Câu hỏi 20: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của lý luận luận thức duy vật biện chứng?
- Thực tiễn mà không có lý luận thì quáng
- Lý luận quyết định thực tiễn.
- Thực tiễn là cơ sở, động lưc, mục đích của nhận thức.
- Lý luận mà không có nhận thức là lý luận suông
Câu hỏi 21: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của lý luận luận thức duy vật biện chứng?
Chân lý không bao giờ thay đổi.
- Chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối có sự thống nhất biện chứng với nhau.
- Không có chân lý trừu tượng, chân lý luôn luôn là cụ thể.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu hỏi 22: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
- Phủ định biện chứng là sự tự thân phủ định.
- Phủ định biện chứng là sự phủ định sạch trơn.
- Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình dộ cao hơn.
- Phủ định biện chứng tạo điều kiện và tiền đề cho sự phát triển.
Câu hỏi 23: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
- Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan.
- Không có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng.
- Hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của một bản chất nhất định.
- Bản chất không bao giờ thay đổi.
Câu hỏi 24: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
- Ngẫu nhiên là cái không có nguyên nhân.
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan.
- Không có cái ngẫu nhiên thuần túy.
- Ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên.
Câu hỏi 25: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
- Một nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả.
- Nguyên nhân có trước kết quả
- Có tồn tại nguyên nhân đầu tiên.
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau.
Câu hỏi 26: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
- Hình thức quyết định nội dung.
- Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức
- Nếu hình thức không phù hợp thì sẽ kìm hãm sự phát triển của nội dung.
- Không có hình thức nào không chứa đựng nội dung và ngược lại.
Câu hỏi 27: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
- Khả năng chỉ trở thành hiện thực khi có các điều kiên tương ứng.
- Mọi khả năng đều trở thành hiện thực.
- Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự vật, hiện tượng có thể có nhiều khả năng.
- Khả năng và hiện thực có thể chuyển hóa cho nhau.
Câu hỏi 28: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng.
- Cái chung bao quát toàn bộ cái riêng.
- Cái chung và cái riêng và cái đơn nhất đều tồn tại khách quan.
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung.
Câu hỏi 29: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
Bất kỳ sự thay đổi về lượng nào cũng làm thay đổi về chất.
- Chất mới ra đời có sự tác động trở lại lượng của sự vật.
- Giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất được gọi là độ.
- Mọi vận động, phát triển bắt đầu từ những thay đổi về lượng.
Câu hỏi 30: Câu nào sau đây KHÔNG thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
Mâu thuẫn không có sự thống nhất của các mặt đối lập
- Phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập.
- Mâu thuẫn có tính khách quan và phổ biến.
- Sự thống nhất của các mặt đối lập là có điều kiện, tạm thời, tương đối.
Câu hỏi 31: Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
- Phủ định là xóa bỏ, thay thế hoàn toàn cái cũ.
- Phủ định là chủ quan đồng nghĩa với tiêu diệt sự vật.
- Phủ định là chấm dứt sự phát triển.
- Phủ định biện chứng là phủ định có tính kế thừa.
Câu hỏi 32: Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
Mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình đều có thể bao hàm nhiều loại mâu thuẫn khác nhau.
- Mâu thuẫn chỉ có trong tư duy sai lầm, chủ quan.
- Mâu thuẫn là đấu tranh của các mặt đối lập.
- Mâu thuẫn cản trở sự phát triển.
Câu hỏi 33: Câu nào sau đây thể hiện quan điểm của phép biện chứng duy vật?
Mỗi sự vật hiện tượng có nhiều chất tùy thuộc quan hệ của nó với những cái khác.
- Chất là cái luôn thay đổi.
- Mỗi sự vật hiện tượng có một chất xác định.
- Chất là các thuộc tính của sự vật hiện tượng
Câu hỏi 34: Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo có quan hệ với nhau như thế nào?
- Thường có mối liên hệ mật thiết với nhau.
- Có quan hệ nhân – quả.
- Đồng nhất hoàn toàn.
- Đối lập nhau.
Câu hỏi 35: Chủ nghĩa Mác ra đời vào thời gian nào?
- Những năm 40 của thế kỷ XIX
- Cuối thế kỷ XIX
- Cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX
- Đầu thế kỷ XIX
Câu hỏi 36: Chức năng cơ bản của triết học Mác – Lênin là gì?
- Chức năng phản biện và chức năng tuyên truyền
- Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận
- Chức năng nhận thức và chức năng khái quát
- Chức năng phê phán và chức năng khoa học
Câu hỏi 37: Chức năng cơ bản quan trọng nhất của nhà nước là gì?
Thống trị chính trị
- Quản lý xã hội
- Điều hòa lợi ích giữa các giai cấp
- Phát triển kinh tế
Câu hỏi 38: Có thể giải thích quá trình sinh sản bằng các quy luật cơ học, vật lý được hay không?
Giải thích được phần nhỏ
- Giải thích được phần lớn
- Có
- Không
Câu hỏi 39: Cụm từ “trực quan sinh động” dùng để chỉ loại nhận thức nào?
- Nhận thức cảm tính thức
- Nhận thức thông thường.
- Nhận thức lý tính.
- Nhận thức kinh nghiệm.
Câu hỏi 40: Đặc điểm lớn nhất của chủ nghĩa duy vật Tây Âu thế kỷ XVII-XVIII là gì?
- Biện chứng tự phát
- Chủ nghĩa kinh nghiêm
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
- Mang tính trực quan
Câu hỏi 41: Đặc trưng của ý thức với tư cách một dạng phản ánh là gì?
- Mang tính khách quan
- Mang tính chủ quan
- Mang tính năng động và sáng tạo
- Mang tính chủ động và tích cực
Câu hỏi 42: Giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất mặt nào giữ vai trò quyết định?
Lực lượng lượng sản xuất
- Cả hai có vai trò ngang nhau
- Quan hệ sản xuất
- Tùy từng phương thức sản xuất
Câu hỏi 43: Hạn chế trong phép biện chứng của triết học cổ điển Đức là gì?
- Mang tính chất duy tâm
- Mang tính chất chủ quan
- Thiếu tính hệ thống
- Thiếu tính triệt để
Câu hỏi 44: Lực lượng sản suất thể hiện quan hệ của con người với
- Tự nhiên
- Con người
- Sản phẩm được tạo ra
- Tư liệu sản xuất
Câu hỏi 45: Lực lượng sản xuất gồm:
- Tư liệu sản xuất và nguyên nhiên vật liệu
- Tư liệu sản xuất và sản phẩm được làm ra
- Tư liệu sản xuất và người lao động
- Công cụ sản xuất và đối tượng lao động
Câu hỏi 46: Mác và Ăngghen đã kế thừa gì ở Hêghen?
- Phép biện chứng
- Chủ nghĩa duy vật
- Chủ nghĩa duy tâm
- Phương pháp siêu hình
Câu hỏi 47: Mác và Ăngghen đánh giá cao vai trò của Phoiơbắc trong cuộc đấu tranh chống lại cái gì?
- Phương pháp biện chứng
- Chủ nghĩa vô thần
- Phương pháp siêu hình
- Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo
Câu hỏi 48: Một trong những hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác trong quan niệm về vật chất là gì?:
- Cho rằng vật chất là đem lại cho con người trong cảm giác.
- Đồng nhất vật chất với vật thể.
- Cho rằng vật chất là bất biến(không vận động).
- Cho rằng vật chất là hữu hạn trong không gian và thời gian.
Câu hỏi 49: Nguồn gốc nhận thức của chủ nghĩa duy tâm là gì?
- Khoa học chưa phát triển đầy đủ.
- Niềm tin tôn giáo
- Chính sách ngu dân của các giai cấp thống trị
- Sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.
Câu hỏi 50: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng xã hội là gì?
- Sự yếu kém của nhà ầm quyền
- Chiến tranh đế quốc
- Sự bất bình của quần chúng nhân dân
- Mâu thuẫn, xung đột giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội
Câu hỏi 51: Nguồn gốc trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước là gì?
Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được
- Do phân công lao động xã hội trên quy mô lớn
- Do chiến tranh chinh phục
- Do sự thỏa thuận xã hội
Câu hỏi 52: Nguồn gốc xã hội của chủ nghĩa duy tâm là gi?
- Nhận thức phiến diện
- Con người không có khả năng nhận thức thế giới.
- Lợi ích của các giai cấp, tầng lớp áp bức, bóc lột
- Nhu cầu của đời sống tinh thần
Câu hỏi 53: Nguyên nhân cơ bản của đấu tranh giai cấp là gì?
Sự đối lập cơ bản về lợi ích giữa các giai cấp
- Bản chất xấu xa, độc ác của con người
- Dự quản lý yếu kém của nhà nước
- Bất đồng tư tưởng giữa các giai cấp
Câu hỏi 54: Nhận thức cảm tính bao gồm hình thức cơ bản nào?
- Cảm giác, tri giác, ấn tượng
- Cảm giác, tri giác, biểu tượng.
- Tri giác, ý niệm, cảm xúc.
- Hình tượng, ấn tượng, tưởng tượng
Câu hỏi 55: Nhân tố nào là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội?
- Chính trị
- Tôn giáo
- Sản xuất vật chất
- Đạo đức và nghệ thuật
Câu hỏi 56: Những hình thức lịch sử cơ bản của chủ nghĩa duy vật là:
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật siêu hình máy móc.
- Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật biên chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu hỏi 57: Những hoạt động nào được xem là các hình thức cơ bản của thực tiễn?
- Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động khoa học và hoạt động chính trị.
- Hoạt động thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị và hoạt động nhận thức.
- Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị- xã hội và hoạt động thực nghiệm khoa học.
Câu hỏi 58: Những quan hệ xã hội nào được Mác coi là “cơ sở hạ tầng” của xã hội và vì sao?
- Những quan hệ tôn giáo, vì chúng là những quan hệ thiêng liêng nhất
- Những quan hệ sản xuất, vì chúng là những quan hệ vật chất
- Những quan hệ chính trị, vì chúng quan trọng nhất
- Những quan hệ đạo đức, vì chúng là những quan hệ nhân văn nhất
Câu hỏi 59: Những thành tựu khoa học tự nhiên chủ yếu nào đóng vai trò là tiền đề khoa học của chủ nghĩa Mác?
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế bào và học thuyết tiến hóa.
- Định luật vạn vật hấp dẫn,đinh luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Thuyết cấu tạo nguyên tử, thuyết tương đối, thuyết di truyền.
- Định luật quán tính, định luật 2 Newton, thuyết lượng tử.
Câu hỏi 60: Những yếu nào làm thành các mặt cơ bản của một “hình thái kinh tế – xã hội”?
- Sản xuất, trao đổi và tiêu dùng
- Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
- Kinh tế, chính trị và văn hóa- xã hội
- Đời sống vật chất, đời sống tinh thần và trật tự an toàn xã hội
Câu hỏi 61: Nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là gì?
- Sáng tao ra chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Phát triển chủ nghĩa vô thần khoa học
- Gán bó lý luận với thực tiễn
- Xây dựng và phát triển phép biện chứng
Câu hỏi 62: Phép biện chứng bao gồm những hình thức lịch sử cơ bản nào?
Phép biện tự phát, phép biện chứng duy tâm và phép biện chứng duy vật.
- Phép biện chứng chủ quan, phép biện chứng khách quan và phép biện chứng khoa học.
- Phép biện chứng tự nhiên, phép biện chứng lịch sử và phép biện chứng tinh thần.
- Phép biện chứng cổ đại, phép biện chứng trung đại và phép biện chứng cận- hiện đại.
Câu hỏi 63: Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?
- Nguyên về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về tính chỉnh thể.
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý vận động.
- Nguyên lý về sự phát triển và nguyên lý thống nhất vật chất.
Câu hỏi 64: Quan điểm cho rằng các giai cấp tồn tại trong mọi giai đoạn phát triển của lịch sử là đúng hay sai?
- Sai
- Vừa đúng vừa sai
- Không xác định
- Đúng
Câu hỏi 65: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về ý thức khác gì so với quan điểm của chủ nghĩa duy vật siêu hình?
Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn
- Ý thức thụ động, có vai trò không đáng kể.
- Chỉ con người mới có ý thức.
- Khẳng định ý thức là sản phẩm của vật chất.
Câu hỏi 66: Quan điểm duy vật không triệt để nghĩa là gì?
Duy tâm trong giải quyết các vấn đề xã hội.
- Vật chất có điểm khởi đầu.
- Coi kinh tế là nhân tố duy nhất quyết định đời sống xã hội.
- Cho rằng vật chất là hữu hạn trong không gian và thời gian.
Câu hỏi 67: Quan điểm triết học nào khẳng định bản chất thế giới là tinh thần?
Chủ nghĩa duy tâm
- Chủ nghĩa duy lý
- Chủ nghĩa duy vật
- Chủ nghĩa bất khả tri
Câu hỏi 68: Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản nào?
- Quan hệ trao đổi, quan hệ tín dụng và quan hệ tiền tệ
- Quan hệ sở hữu, quan hệ mua bán và quan hệ tiêu dùng
- Quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức và quan hệ phân phối
- Quan hệ kỹ thuật, quan hệ phân công và quan hệ quản lý
Câu hỏi 69: Quan hệ sản xuất có quan hệ như thế nào với lực lượng sản xuất?
Có xu hướng phải phù hợp
- Không xác định
- Lạc hậu hơn
- Tiến bộ hơn
Câu hỏi 70: Quan hệ sản xuất như thế nào thì là “hình thức phát triển” thúc đẩy lực lượng sản xuất?
Phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
- Dựa trên chế độ công hữu
- Tiên tiến, vượt trước tình độ của lực lượng sản xuất
- Dựa trên chế độ tư hữu
Câu hỏi 71: Quy luật chuyến hóa từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất là quy luật về:
Phương thức chung của vận động và phát triển.
- Khuynh hướng chung của vận động và phát triển.
- Nguồn gốc của vận động và phát triển.
- Động lực của vận động và phát triển.
Câu hỏi 72: Quy luật phủ định của phủ định là quy luật về:
Khuynh hướng chung của vận động và phát triển.
- Phương thức chung của vận động và phát triển.
- Động lực của vận động và phát triển.
- Nguồn gốc của vận động và phát triển.
Câu hỏi 73: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là quy luật về:
Nguồn gốc, động ực của vận động và phát triển
- Kết quả của vận động và phát triển
- Phương thức chung của vận động và phát triển.
- Khuynh hướng chung của vận động và phát triển.
Câu hỏi 74: Quy luật tự nhiên khác gì so với quy luật xã hội?
- Quy luật tự nhiên mang tính khách quan; quy luật xã hội mang tính chủ quan.
- Không khác nhau.
- Quy luật tự nhiên tác động không thông qua hoạt động có ý thức của con người; quy luật xã hội có thông qua hoạt động có ý thức của con người
- Quy luật tự nhiên hoàn toàn mang tính tất nhiên; quy luật xã hội mang tính ngẫu nhiên.
Câu hỏi 75: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng thì vận động của vật chất là do đâu?
- Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất.
- Tác động của lực cơ học.
- Không xác định!
- Do “cái đẩy đầu tiên”.
Câu hỏi 76: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, phản ánh là thuộc tính của:
- Mọi dạng vật chất.
- vật chất hữu sinh(vật chất có sự sống).
- Một dạng vật chất đặc biệt.
- Một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc con người.
Câu hỏi 77: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở:
- Tính thứ nhất của vật chất so với tinh thần.
- Sự tồn tại của vật chất.
- Tính vật chất của thế giới.
- Tính đa dạng của vật chất.
Câu hỏi 78: Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức có ở:
- Mọi dạng vật chất.
- Một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc con người.
- Vật chất hữu sinh(vật chất có sự sống).
- Một dạng vật chất đặc biệt.
Câu hỏi 79: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, ai là chủ thể sáng tạo chân chính của lịch sử?
Quần chúng nhân dân
- Các lãnh tụ chính trị
- Tầng lớp ưu tú của xã hội
- Các nhà khoa học tài ba
Câu hỏi 80: Theo chủ nghĩa duy vật, thuộc tính phổ biến nhất của vật chât là gì?
Tồn tại khách quan.
- Đem lại cho con người trong cảm giác
- Khối lượng.
- Vận động.
Câu hỏi 81: Thực tiễn là gì?
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần của con người trong lịch sử.
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động của con người nhằm nhận thức, cải tạo thế giới.
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử-xã hội của con người nhằm cải biến thế giới.
- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động mang tính lịch sử- xã hội của con người.
Câu hỏi 82: Tiền đề lý luận trực tiếp của của Chủ nghĩa Mác là gì?
- Triết học cổ điển Đức, lý luận về giá trị lao động của Ricácđô và chủ nghĩa xã hội của Phuriê.
- Chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc, học thuyết giá trị và biện chứng của triết học cổ điển Đức.
- Chủ nghĩa duy tâm của Hêghen, kinh tế học chính trị cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hôi không tưởng.
- Triết học cổ điển Đức, kinh tế học chính trị cổ điển Anh và chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh, Pháp.
Câu hỏi 83: Trong các khái niệm sau đây, khái niệm nào được xem là phạm trù (là khái niệm rộng nhất)?
Ý thức
- Ý chí
- Cảm giác
- Tri thức
Câu hỏi 84: Trong các yếu tố cấu thành nguồn gốc xã hội của ý thức, yếu tố nào cơ bản và trực tiếp nhất?
- Kinh nghiệm và tập quán
- Giá tri văn hóa
- Giao tiếp và ngôn ngữ
- Lao động và ngôn ngữ
Câu hỏi 85: Trong các yếu tố cấu thành ý thức, yếu tó nào quan trọng nhất?
- Niềm tin
- Tri thức
- Tình cảm
- Ý chí
Câu hỏi 86: Trong hệ thống các quan hệ sản xuất, quan hệ nào có vai trò quan trọng nhất?
Quan hệ sở hữu
- Tất cả các quan hệ có vai trò ngang nhau
- Quan hệ phân phối
- Quan hệ tổ chức
Câu hỏi 87: Trong triết học Mác- Lênin, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng có quan hệ với nhau như thế nào?
- Là hai bộ phận đối lập nhau
- Là hai bộ phận có quan hệ thứ bậc trước – sau
- Là hai bộ phận có quan hệ thống nhất hữu cơ
- Là hai bộ phận riêng, độc lập
Câu hỏi 88: Tư tưởng và hành động nào sau đây là biểu hiện rõ nhất của “tả khuynh”?
Nôn nóng
- Chủ quan
- Áp đặt
- Duy ý chí
Câu hỏi 89: Vì sao có thể nói chủ nghĩa duy vật chất phác về cơ bản là đúng?
Vì chủ nghĩa duy vật chất phác đã lấy bản thân giới tự nhiên đẻ giải thích về giới tự nhiên.
- Vì chủ nghĩa duy vật chất phác phù hợp với lợi ích của giai cấp tiến bộ.
- Vì chủ nghĩa duy vật chất phác có lien hệ mật thiết với khoa học.
- Vì chủ nghĩa duy vật chất phác là hình thưc lịch sử đầu tiên của chủ nghĩa duy vật.
Câu hỏi 90: Vì sao phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm?
- Vì Hêghen cho rằng sự phát triển chỉ có trong lĩnh vực tinh thần.
- Vì Hêghen cho rằng “ý niệm tuyệt đối” là cao nhất.
- Vì ông cho rằng tự nhiên không tồn tại khách quan.
- Vì ông coi biện chứng chủ quan là cơ sở của biện chứng khách quan.
Câu hỏi 91: Việc chia triết học thành hai trường phái lớn chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là tùy thuộc vào câu trả lời cho câu hỏi:
- Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
- Thế giới được sáng tạo ra hay có sẵn từ trước?
- Bản chất của con người là gì?
- Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
Câu hỏi 92: Ý thức xã hội nào thì có khả năng vượt trước tồn tại xã hội?
- Của những người trẻ tuổi
- Phù hợp với thời đại
- Tiến bộ (khoa học, cách mạng)
- Của giai cấp thống trị
Câu hỏi 93: Yếu tố nào là quan trọng nhất của tồn tại xã hội?
- Quốc phòng an ninh
- Hoàn cảnh địa lý
- Sản xuất vật chất
- Dân cư