Câu hỏi và đáp án môn Tín dụng ngân hàng EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: Áp dụng phương thức cho vay trả góp, khi xác định số tiền gốc và lãi phải trả theo phương thức tổng trả nợ đều sẽ thực hiện theo phương pháp nào sau đây:
- Tiền gốc trả đều, lãi tăng dần
- Tính số tiền phải trả (gốc + lãi) tại mỗi kỳ đều nhau
- Tính số tiền phải trả (gốc + lãi) tại mỗi kỳ giảm dần, nhưng số tiền gốc tại các kỳ đều nhau
- Trả cả gốc và lãi khi hết hạn
Câu hỏi 2: Bảo lãn ngân hàng có chức năng:
- Chức năng đảm bảo và chức năng tài trợ
- Chức năng đảm bảo và chức năng trung gian
- Chức năng tạo tiền và chức năng tài trợ
- Chức năng trung gian và chức năng tài trợ
Câu hỏi 3: Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước có hiệu lực khi:TT28/2012/TT-NHNN Quy định về bảo lãnh ngân hàng Điều 3 mục 15
Toàn bộ khoản tiền ứng trước tương ứng với phạm vi số tiền bảo lãnh đã được chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng mở tại Ngân hàng
- Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh.
- Số tiền bảo lãnh đã được chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng mở tại Ngân hàng
- Toàn bộ khoản tiền ứng trước tương ứng với phạm vi số tiền bảo lãnh đã được chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.
Câu hỏi 4: Bảo lãnh ngân hàng là:
- Bên bán hàng ký phát hành chứng thư bảo lãnh cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo lãnh.
- Bên mua hàng ký phát hành chứng thư bảo lãnh cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo lãnh.
- Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh để khách hàng vay vốn ở ngân hàng khác
- Tín dụng các ngân hàng thương mại ký phát hành chứng thư bảo lãnh cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo lãnh.
Câu hỏi 5: Bao thanh toán có truy đòi:
là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức năng BTT trừ chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. Nếu các khoản phải thu (đã được chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị BTT không truy đòi được từ người mua hàng, thì đơn vị BTT có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước/ thanh toán cho người bán hàng.
- là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức năng BTT trừ chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. Nếu các khoản phải thu (đã được chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị BTT không truy đòi được từ người mua hàng, thì đơn vị BTT không có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước/ thanh toán cho người bán hàng.
- là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức năng BTT. Nếu các khoản phải thu (đã được chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị BTT không truy đòi được từ người mua hàng, thì đơn vị BTT có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước/ thanh toán cho người bán hàng.
- là dịch vụ BTT cung cấp tất cả các chức năng BTT. Nếu các khoản phải thu (đã được chuyển nhượng) đến hạn mà đơn vị BTT không truy đòi được từ người mua hàng, thì đơn vị BTT không có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước/ thanh toán cho người bán hàng.
Câu hỏi 6: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:
Bên bán hàng
- Bên mua hàng
- Cho khách hàng cá nhân
- Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng
Câu hỏi 7: Bao thanh toán miễn truy đòi:
là dịch vụ BTT cung cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. đơn vị BTT chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro không thu được tiền thanh toán, với điều kiện không có tranh chấp giữa người bán và người mua.
- là dịch vụ BTT cung cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. đơn vị BTT không chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro không thu được tiền thanh toán, với điều kiện có tranh chấp giữa người bán và người mua.
- là dịch vụ BTT cung cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. đơn vị BTT không chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro không thu được tiền thanh toán, với điều kiện không có tranh chấp giữa người bán và người mua.
- là dịch vụ BTT không cung cấp chức năng bảo hiểm rủi ro tín dụng. đơn vị BTT chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với rủi ro không thu được tiền thanh toán, với điều kiện không có tranh chấp giữa người bán và người mua.
Câu hỏi 8: Các chỉ tiêu nào sau đây được phản ánh trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Ngân quỹ) của doanh nghiệp?
- Doanh thu và chi phí.
- Tài sản và nguồn vốn
- Thu tiền và chi tiền.
- Thu, chi và lợi nhuận.
Câu hỏi 9: Các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro
cao nhất trong các loại cho vay của ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.
- cao nhất trong các loại cho vay của ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình ít thay đổi theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.
- thấp nhất trong các loại cho vay của ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.
- thấp nhất trong các loại cho vay của ngân hàng vì tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình ít thay đổi theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ.
Câu hỏi 10: Các khoản nợ được xem là “Nợ có vấn đề” là các khoản nợ
- Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5)
- Các khoản nợ của các DN đã phá sản
- Các khoản nợ nhóm 1
- Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5)
Câu hỏi 11: Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ cấp tín dụng là:
- Cho vay và chiết khấu
- Kinh doanh ngoại hối
- Phát hành giấy tờ có giá
- Thanh toán quốc tế
Câu hỏi 12: Các nhóm chỉ số phản ánh năng lực tàichính DN:
- Tỷ số phản ánh khả năng thanh toánTỷ số phản ánh hiệu quả hoạt độngTỷ số phản ảnh cơ cấu vốn, đòn bẩyTỷ số phản ánh khả năng phá sản
- Tỷ số phản ánh khả năng thanh toánTỷ số phản ánh hiệu quả hoạt độngTỷ số phản ảnh cơ cấu vốn, đòn bẩyTỷ số phản ánh khả năng sinh lời
- Tỷ số phản ánh khả năng thanh toánTỷ số phản ánh hiệu quả hoạt độngTỷ số phản ảnh khả năng phá sảnTỷ số phản ánh khả năng sinh lời
- Tỷ số phản ánh khả năng thanh toánTỷ số phản ánh khả năng phá sảnTỷ số phản ảnh cơ cấu vốn, đòn bẩyTỷ số phản ánh khả năng sinh lời
Câu hỏi 13: Các NHTM phải nghiên cứu đặc điểm của đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của các doanh nghiệp để
- Có biện pháp tính toán, xác định thời hạn và mức vay phù hợp, quản lý tiền cho vay đúng mục đích
- Để tiến hành thu nợ gốc và lãi đúng hạn
- Để xác định mức lãi suất cho vay hợp lý
- Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay
Câu hỏi 14: Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây:
- Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả.
- Doanh thu bán hàng.
- Số dư của các khoản phải thu
- Số dư của các khoản phải trả.
Câu hỏi 15: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ:
- Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng.
- Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán.
- Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính.
Câu hỏi 16: Chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Báo cáo kế toán cuối năm của doanh nghiệp cho thấy:
- Giá bán của hàng tồn kho thấp hơn chi phí sản xuất.
- Giá gốc của tất cả các loại hàng tồn kho của doanh nghiệp thấp hơn so với giá bán vào thời điểm cuối năm.
- Giá thị trường của một số loại hàng tồn kho của doanh nghiệp thấp hơn so với giá trị ghi sổ.
- Tất cả các loại hàng tồn kho của doanh nghiệp bị giảm giá so với giá gốc.
Câu hỏi 17: Chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn của một doanh nghiệp là 0,85; biết rằng doanh nghiệp không sở hữu tài sản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và tài sản lưu động khác của doanh nghiệp không đáng kể. Kết luận nào sau đây đúng?
- Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp rất thấp.
- Doanh nghiệp đã dùng một phần vốn lưu động để đầu tư tài sản cố định.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh của DN cao
- Tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp rất cao.
Câu hỏi 18: Chiết khấu Hối phiếu là:
Nghiệp vụ cho vay của Ngân hàng đối với Hối phiếu.
- Một hình thức xác nhận việc đảm bảo thanh toán của người trả tiền Hối phiếu.
- Một thủ tục để chuyển nhượng Hối phiếu từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác.
- Một thủ tục pháp lý bảo vệ quyền lợi cho chủ nợ, xác thực tình trạng không trả nợ của con nợ.
Câu hỏi 19: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:
- Ngắn hạn và trung hạn
- Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
- Ngắn hạn;
- Trung hạn và dài hạn;
Câu hỏi 20: Cho vay có bảo đảm là việc cho vay vốn của ngân hàng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng:
- Cầm cố và bảo lãnh của bên thứ 3
- Cầm cố và thế chấp
- Cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ 3
- Thế chấp và bảo lãnh của bên thứ 3
Câu hỏi 21: Cho vay theo dự án đầu tư là hình thức:
- Cho vay bổ sung vốn lưu động
- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay trung và dài hạn
Câu hỏi 22: Cho vay theo hạn mức áp dụng với khách hàng
- cá nhân
- lâu năm có uy tín
- mới của ngân hàng
- thường xuyên chậm trả nợ
Câu hỏi 23: Cho vay trả góp người đi vay thường
Trả nợ làm nhiều lần khi đến kỳ hạn nợ cụ thể trong hợp đồng
- Trả nợ một lần bất cứ lúc nào người vay có tiền
- Trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể
- Chi trả nợ một lần khi đến kỳ hạn trả nợ
Câu hỏi 24: Cho vay trả góp người đi vay thường:
- Chi trả nợ một lần khi đến kỳ hạn trả nợ
- Trả nợ làm nhiều lần khi đến kỳ hạn nợ cụ thể trong hợp đồng
- Trả nợ một lần bất cứ lúc nào người vay có tiền
- Trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể
Câu hỏi 25: Công ty B có ký 01 hợp đồng mua bán hàng hàng hoá với Công ty C. Giá trị hợp đồng là 20 tỷ đồng. Thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng mua bán (25/9/2010) Công ty C phải thanh toán cho Công ty B. Ngày 06/10/2010 Công ty B đề nghị NH H nhận là bảo đảm tiền vay để xin vay 15 tỷ đồng. Có các ý kiến khác nhau về hợp đồng mua bán hàng hoá như sau:
- Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty B có quyền được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của Công ty C, kết quả thẩm định cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp thời.
- Không được coi là tài sản nên không nhận
- Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công ty B không được thế chấp quyền đòi nợ.
- Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì không có sự đồng ý của Công ty C nên không có khả năng thu.
Câu hỏi 26: Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau: Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, lãi suất thuê: 1%/tháng. Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi quý.
- 60,014 triệu đồng
- 63,84 triệu đồng
- 67,216 triệu đồng
- 70 triệu đồng
Câu hỏi 27: Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 1%/thángTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở đầu mỗi quý.
- 65,257 triệu đồng
- 66,841 triệu đồng
- 67,216 triệu đồng
- 70 triệu đồng
Câu hỏi 28: Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau: Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, lãi suất thuê: 12%/năm. Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.
138,705 triệu đồng
- 100 triệu đồng
- 123,84 triệu đồng
- 130 triệu đồng
Câu hỏi 29: Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở đầu mỗi năm.
- 100 triệu đồng
- 123,84 triệu đồng
- 130 triệu đồng
- 138,7 triệu đồng
Câu hỏi 30: Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes
11052,6
- 11040,2
- 11250,5
- 11450,3
Câu hỏi 31: Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Tốc độ tăng trưởng cổ tức 0%/năm. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes
10000
- 11000
- 12000
- 9000
Câu hỏi 32: Công ty X hiện có hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn lớn hơn 1 và hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1. Hành động nào trong số các hành động sau đây của Công ty sẽ làm tăng hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn và giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh
Mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt.
- Đầu tư vào tài sản cố định bằng nợ vay dài hạn.
- Thanh toán các khoản phải trả người bán bằng tiền mặt.
- Thu tiền mặt từ các khoản phải thu khách hàng.
Câu hỏi 33: Cty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Cty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.482.192đ. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:
- 180.000.000đ
- 200.000.000đ
- 205.000.000đ
- 206.000.000đ
Câu hỏi 34: Cty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Cty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.600.000đ. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:
- 180.000.000đ
- 205.000.000đ
- 200.000.000đ
- 206.000.000đ
Câu hỏi 35: Đặc điểm của cho thuê tài chính là:
- Thời hạn thuê tài sản chiếm dưới 30% thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
- Thời hạn thuê tài sản chiếm dưới 50% thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
- Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
- Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản đồng thời có sự chuyển giao quyền sở hữu.
Câu hỏi 36: Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Đơn xin vay vốn của công ty đề nghị vay 700 triệu với tài sản đảm bảo trịgiá 1.050 triệu đồng. Tỷ lệ cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay tối đa theo giá trị TSĐB là:
- 600 triệu
- 610 triệu
- 620 triệu
- 630 triệu
Câu hỏi 37: Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Đơn xin vay vốn của công ty đề nghị: – Vay vốn cố định để xây dựng kho chứa hàng diện tích 500m2. Thời gian xây dựng là 03 tháng, khởi công 10/4/2012. Tổng chi phí xây dựng công trình tự làm là 800 triệu đồng. Phương thức xin vay là phương thức cho vay theo dự án đầu tư. Sau khi xem xét các thông tin của khách hàng, cán bộ tín dụng tổng hợp các thông tin chính như sau: – Đối với dự án xây dựng kho thì công ty sử dụng 300 triệu từ quỹ phát triển, số còn lại vay ngân hàng. Nhu cầu vay vốn cố định là:
- 300 triệu
- 400 triệu
- 500 triệu
- 600 triệu
Câu hỏi 38: Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của DN là 1500 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 2000 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 70%. Mức cho vay là:
- 1050 triệu
- 1400 triệu
- 1450 triệu
- 1500 triệu
Câu hỏi 39: Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của DN là 600 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay là:
- 600 triệu
- 610 triệu
- 620 triệu
- 630 triệu
Câu hỏi 40: Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của DN là 700 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay là:
- 600 triệu
- 610 triệu
- 620 triệu
- 630 triệu
Câu hỏi 41: Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào?
- Bán nợ
- Cơ cấu lại nợ
- Đồng tài trợ
- Hạn chế cho vay
Câu hỏi 42: Để xác định số dư phải trả đã quá hạn của doanh nghiệp vào thời điểm cuối năm, cần căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31/12.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Sổ Cái các tài khoản theo dõi nợ phải trả.
- Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ phải trả.
Câu hỏi 43: DN X vay NHTM A 1000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả gốc và lãi đều hàng năm, xác định mức trả gốc và lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 12%/năm.
- 406,35 triệu
- 416,35 triệu
- 456,35 triệu
- 486,35 triệu
Câu hỏi 44: DN X vay NHTM A 1000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng năm trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm lại trả định kỳ hàng năm theo dư nợ gốc ban đầu?
- 140 triệu
- 150 triệu
- 155 triệu
- 165 triệu
Câu hỏi 45: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, DN trả NH số tiền là 1500 triệu. Biết NH thu gốc và lãi theo tỷ trọng gốc và lãi trong tổng thu. Thu gốc và thu lãi của DN là:
- Thu gốc 1153,846 triệu, Thu lãi 346,154 triệu
- Thu gốc 1301,304 triệu, Thu lãi 218,696 triệu
- Thu gốc 1369,304 triệu, Thu lãi 158,696 triệu
- Thu gốc 1491,304 triệu, Thu lãi 108,696 triệu
Câu hỏi 46: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, DN trả NH số tiền là 1500 triệu. Biết NH thu theo tỷ lệ. Nợ quá hạn của DN là:
- 840,154 triệu
- 846,154 triệu
- 864,154triệu
- 866,154 triệu
Câu hỏi 47: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, DN trả NH số tiền là 1600 triệu. Xác định nợ quá hạn của DN biết NH xác định DN sắp phá sản và khả năng thu hồi nợ rất thấp nên NH thu gốc trước. Xác định nợ quá hạn của DN.
- 300 triệu
- 400 triệu
- 500 triệu
- 600 triệu
Câu hỏi 48: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, DN trả NH số tiền là 2100 triệu. Xác định nợ quá hạn của DN biết NH xác định DN sẽ có nguồn thu có thể dùng trả nợ trong tương lai gần và ưu tiên thu lãi trước. Xác định nợ quá hạn của DN.
- 200 triệu
- 300 triệu
- 400 triệu
- 500 triệu
Câu hỏi 49: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, trả gốc đều và lãi giảm dần theo dư nợ hàng năm, xác định mức lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 15%/năm
- Năm 1: 300 triệu, năm 2: 100 triệu
- Năm 1: 300 triệu, năm 2: 150 triệu
- Năm 1: 300 triệu, năm 2: 200 triệu
- Năm 1: 300 triệu, năm 2: 50 triệu
Câu hỏi 50: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng quý, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm
- 65 triệu
- 75 triệu
- 85 triệu
- 90 triệu
Câu hỏi 51: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm
- 15 triệu
- 20 triệu
- 25 triệu
- 30 triệu
Câu hỏi 52: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 4 năm, trả gốc đều và lãi giảm dần theo dư nợ hàng năm, Xác định mức lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 15%/năm
- Năm 1: 300 triệu, năm 2: 200 triệu, năm 3: 100 triệu, năm 4: 0 triệu
- Năm 1: 300 triệu, năm 2: 225 triệu, năm 3: 150 triệu, năm 4: 75 triệu
- Năm 1: 300 triệu, năm 2: 250 triệu, năm 3: 100 triệu, năm 4: 50 triệu
- Năm 1: 300 triệu, năm 2: 250 triệu, năm 3: 200 triệu, năm 4: 150 triệu
Câu hỏi 53: DN X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 4 năm, trả gốc và lãi đều hàng năm, Xác định mức trả gốc và lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 15%/năm.
- 650,5307 triệu
- 700,5307 triệu
- 750,5307 triệu
- 800,5307 triệu
Câu hỏi 54: DN X vay NHTM A 5000 triệu đồng, thời hạn 5 năm, trả gốc và lãi đều hàng năm, xác định mức trả gốc và lãi hàng năm của DN biết lãi suất NH là 12%/năm.
- 1387,049 triệu
- 1456,358 triệu
- 1476,35 triệu
- 1496,35 triệu
Câu hỏi 55: Doanh nghiệp A có đề nghị chi nhánh NH X phát hành thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng dự thầu. Doanh nghiệp đã ký quỹ 100%. Để ra quyết định phát hành thư bảo lãnh, Chi nhánh ngân hàng X:
- Cần phải cử cán bộ thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp,
- Chuyển yêu cầu của khách hàng về hội sở chính
- Không cần phải cử cán bộ thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp.
- Không chấp nhận phát hành thư bảo lãnh
Câu hỏi 56: Doanh nghiệp A đồng ý bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp B với điều kiện doanh nghiệp B phải ứng trước 10% giá trị hợp đồng mua bán và phải được chi nhánh Ngân hàng Z phát hành “bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước”. Tuy nhiên hết thời hạn bảo lãnh, doanh nghiệp A đã vi phạm hợp đồng. Trong trường hợp này, chi nhánh Ngân hàng Z sẽ:
- Không làm gì cả
- Thỏa thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số tiền 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời khấu trừ phần thu hồi từ tiền ký quỹ, số tiền chênh lệch thiếu sẽ ghi nợ doanh nghiệp A.
- Trả ngay cho doanh nghiệp B 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời ghi nợ cho doanh nghiệp A số tiền tương ứng (nếu doanh nghiệp A không ký quỹ) và theo dõi thu hồi nợ từ doanh nghiệp
- Trích trả doanh nghiệp B một phần từ tiền ký quỹ (nếu có) và thỏa thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số còn lại
Câu hỏi 57: Doanh nghiệp A đồng ý bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp B với điều kiện doanh nghiệp B phải ứng trước 10% giá trị hợp đồng mua bán và phải được chi nhánh Ngân hàng Z phát hành “bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước”. Tuy nhiên hết thời hạn bảo lãnh, doanh nghiệp A đã vi phạm hợp đồng. Trong trường hợp này, chi nhánh Ngân hàng Z sẽ:
Trả ngay cho doanh nghiệp B 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời ghi nợ cho doanh nghiệp A số tiền tương ứng (nếu doanh nghiệp A không ký quỹ) và theo dõi thu hồi nợ từ doanh nghiệp
- Không làm gì cả
- Thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số tiền 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời khấu trừ phần thu hồi từ tiền ký quỹ, số tiền chênh lệch thiếu sẽ ghi nợ doanh nghiệp A.
- Trích trả doanh nghiệp B một phần từ tiền ký quỹ (nếu có) và thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số còn lại
Câu hỏi 58: Doanh nghiệp đánh giá lại tài sản cố định làm tăng khoản mục Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán (tăng ở mục chênh lệch đánh giá lại tài sản), do đó làm:
Tỷ lệ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt hơn và không ảnh hưởng gì đến khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng.
- Tỷ lệ tự tài trợ của doanh nghiệp kém hơn và khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng tốt hơn
- Tỷ lệ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt hơn và khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng kém hơn
- Tỷ lệ tự tài trợ của doanh nghiệp tốt hơn và khả năng thanh toán nợ vay ngân hàng tốt hơn
Câu hỏi 59: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau: Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 800 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 128 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Thời hạn cho vay của NH là:
- 2 năm
- 2,5 năm
- 3 năm
- 3,5 năm
Câu hỏi 60: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30% vốn khác 800 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 128 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:
- 3200
- 3300
- 3400
- 3500
Câu hỏi 61: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 800 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 118 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Tổng nguồn trả nợ NH của DN là:
- 1045,585
- 1145,585
- 1245,585
- 1345,585
Câu hỏi 62: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 800 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 128 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay theo TSĐB của NH là:
- 3228,74
- 3328,74
- 3428,74
- 3500
Câu hỏi 63: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. DN sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:
3428,74
- 3328,74
- 3500
- 3228,74
Câu hỏi 64: Đối tượng của tín dụng tiêu dùng là:
Cá nhân
- Chính phủ
- Tố chức
- Doanh nghiệp
Câu hỏi 65: Đối tượng tài trợ của tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp sản xuất là:
- Tài sản cố định, khoản phải trả
- Vật tư, hàng hóa, khoản phải thu
- Vốn cố định, nợ ngắn hạn
- Vốn đầu tư, liên doanh
Câu hỏi 66: Đối tượng tài trợ của tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp thương mại là:
- hàng hóa luân chuyển và các chi phí lưu thông.
- Tài sản cố định, khoản phải trả
- Vốn cố định, nợ ngắn hạn
- Vốn đầu tư, liên doanh
Câu hỏi 67: Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:
- Khấu hao và lợi nhuận
- Khấu hao và lợi nhuận sau thuế
- Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền
- Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng
Câu hỏi 68: Forfaiting là một dạng tài trợ tương tự như factoring và thường được sử dụng đối với các giao dịch:
- Nhập khẩu có giá trị lớn, rủi ro cao với thời hạn tài trợ trung và dài hạn
- Xuất khẩu có giá trị lớn, rủi ro cao với thời hạn tài trợ trung và dài hạn
- Xuất khẩu có giá trị lớn, rủi ro thấp với thời hạn tài trợ ngắn hạn
- Xuất khẩu có giá trị nhỏ, rủi ro thấp với thời hạn tài trợ trung và dài hạn
Câu hỏi 69: Giá trị còn lại của GTCG chiết khấu được tính bằng:
- Giá trị đến hạn GTCG – lãi chiết khấu, phí chiết khấu, hoa hồng…)
- Trị giá chứng từ – hoa hồng chiết khấu
- Trị giá chứng từ – lệ phí chiết khấu
- Trị giá chứng từ – tiền lãi chiết khấu
Câu hỏi 70: Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV) là:
- Là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư
- Là số chênh lệch giữa giá trị tương lai của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư
- Là số chênh lệch giữa giá trị tương lai của các luồng tiền ròng kỳ vọng trong tương lai với giá trị tương lai của vốn đầu tư
- Lãi suất vốn vay
Câu hỏi 71: Giá trị quyền sử dụng đất (không phải là đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân không thu tiền sử dụng đất) được xác định (thỏa thuận) như thế nào khi nhận làm tài sản bảo đảm:
- Căn cứ giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm; giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm; vị trí, lợi thế của thửa đất và sự thỏa thuận của 02 bên.
- Căn cứ vào giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm.
- Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm và vị trí, lợi thế của thửa đất.
- Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm.
Câu hỏi 72: Giải pháp nào sau đây sẽ không giúp doanh nghiệp cải thiện tình trạng vốn lưu động ròng âm?
- Bán các Tài sản cố định không cần dùng, chờ thanh lý.
- Tăng vay ngắn hạn và chiếm dụng ngắn hạn từ nhà cung cấp.
- Tăng vay trung dài hạn (vay bù đắp).
- Tăng vốn chủ sở hữu.
Câu hỏi 73: Hình thức tín dụng nào sau đây NHTM không thực hiện cho vay bằng tiền?
Tài trợ thuê mua
- Thấu chi
- Tín dụng trả góp
- Tín dụng ứng trước
Câu hỏi 74: Khách hàng A vay NH 600 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn 10 năm, trả gốc đều lãi giảm dần hàng tháng. Gốc trả hàng tháng là:
5 triệu
- 5.5 triệu
- 4 triệu
- 4.5 triệu
Câu hỏi 75: Khách hàng A vay NH 600 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn 10 năm, trả gốc đều lãi giảm dần hàng tháng. Số tiền trả nợ tháng đầu tiên là:
11 triệu
- 10 triệu
- 12 triệu
- 9 triệu
Câu hỏi 76: Khách hàng A vay NH 600 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn 10 năm, trả gốc và lãi đều hàng tháng. Số tiền trả nợ hàng tháng là:
8,61 triệu
- 8,41 triệu
- 8,51 triệu
- 8,31 triệu
Câu hỏi 77: Khách hàng sử dụng cổ phiếu để đảm bảo tín dụng gọi là:
- Cầm cố
- Đặt cọc
- Ký quỹ
- Thế chấp
Câu hỏi 78: Khách hàng sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để đảm bảo tín dụng gọi là:
- Cầm cố
- Đặt cọc
- Ký quỹ
- Thế chấp
Câu hỏi 79: Khi cho khách hàng vay bằng ngoại tệ, TCTD sẽ:
- Cho phép khách hàng được tự sử dụng trong nước;
- Chuyển trả nước ngoài (bên thụ hưởng) thông qua phương thức thanh toán quốc tế;
- Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng vay để rút tiền mặt;
- Phát ngoại tệ mặt cho khách hàng.
Câu hỏi 80: Khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, theo Bạn, các khoản vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn cần được đánh dấu cộng (+) hoặc dấu trừ (-) như thế nào?
- Vay ngắn hạn đánh dấu cộng (-), còn chi trả nợ vay dài hạn đánh dấu trừ (+)
- Vay ngắn hạn đánh dấu cộng (+), còn chi trả nợ vay dài hạn đánh dấu trừ (-)
- Vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn đều đánh dấu cộng (+)
- Vay ngắn hạn, chi trả nợ vay dài hạn đều đánh dấu trừ (-)
Câu hỏi 81: Khi lập hợp đồng bảo đảm tiền vay đối với tài sản hình thành trong tương lai, trên hợp đồng ghi theo giá tạm tính/dự toán. Sau khi tài sản đã hình thành, Doanh nghiệp đã quyết toán, hạch toán số sách. Giữa giá hạch toán và giá ghi trên hợp đồng có sự chênh lệch, chi nhánh phải làm gì để hoàn thiện bộ Hồ sơ thế chấp?
- Cùng doanh nghiệp thỏa thuận định giá lại tài sản bảo đảm theo giá trị thực tế quyết toán, hoàn thiện hồ sơ chứng từ giải trình chênh lệch giá trị tài sản, ký phụ lục hợp đồng bảo đảm tiền vay.
- Đề nghị doanh nghiệp lập đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm (thay đổi giá trị tài sản).
- Không cần làm gì vì trước đó đã lập hợp đồng bảo đảm tiền đối với tài sản hình thành trong tương lai.
- Lập hồ sơ tài sản đảm bảo mới theo giá trị mới
Câu hỏi 82: Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn ký quỹ đủ 100% (bao gồm cả tỷ lệ vượt giá trị của L/C, nếu có), cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:
Không phải thẩm định, chuyển hồ sơ cho cán bộ phòng thanh toán quốc tế, trình thẳng giám đốc chi nhánh phê duyệt
- Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị.
- Thẩm định tín dụng, kết hợp với nhân viên phòng thanh toán quốc tế mở LC cho khách hàng
- Từ chối mở LC cho khách
Câu hỏi 83: Khi mở cho doanh nghiệp một L/C để thanh toán tiền nhập khẩu hàng hoá, nguồn thanh toán là vốn vay ngân hàng, cán bộ tín dụng có phải thực hiện tác nghiệp:
- Chỉ thẩm định các điều kiện và chỉ yêu cầu khách hàng ký HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ.
- Thẩm định các điều kiện và chỉ yêu cầu khách hàng ký HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành khi thanh toán bộ chứng từ. Yêu cầu khách hàng ký quỹ mở LC.
- Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; thông báo mở LC sang cho ngân hàng thông báo
- Thẩm định các điều kiện, nếu đủ sẽ yêu cầu khách hàng lập đơn xin vay, ký quỹ, làm HĐTD, giấy nhận nợ theo quy định hiện hành, đồng thời ghi rõ ngày thanh toán bộ chứng từ là ngày nhận nợ vay; yêu cầu doanh nghiệp ký và đóng dấu đơn vị.
Câu hỏi 84: Khi thẩm định dự án đầu tư phân xưởng sản xuất cồn (tận dụng nguyên liệu nhà máy đường), các điều kiện liên quan đến nhà máy cồn đều thoả mãn. Nhà máy đường hàng năm đều có lãi, vay trả sòng phẳng. Riêng giá trị hiện tại ròng (NPV), cán bộ tín dụng xác định NPV = 0. Giữa cán bộ tín dụng và Trưởng phòng kinh doanh đã đề xuất 02 phương án xử lý. Chọn phương án đúng.
- Không đồng ý đầu tư (vì dự án chỉ hoà vốn).
- Kiểm tra IRR của dự án, nếu IRR thấp thì cho vay
- Kiểm tra thời gian hoàn vốn của dự án, nếu thời gian hoàn vốn sớm thì cho vay
- Vẫn có thể đầu tư, vì đây không phải là dự án độc lập, lợi nhuận nhà máy đường là nguồn trả nợ.
Câu hỏi 85: Khi thực hiện thế chấp bằng quyền sử dụng đất, ngân hàng nơi cho vay phải yêu cầu khách hàng:
- Công chứng Hợp đồng bảo đảm tiền vay
- Công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm đối với hợp đồng bảo đảm tiền vay
- Đăng ký giao dịch bảo đảm đối với hợp đồng bảo đảm tiền vay
- Viết giấy giao quyền sử dụng đất cho ngân hàng
Câu hỏi 86: Khi tính toán nhu cầu Vốn lưu động ròng, được loại trừ các khoản nợ ngắn hạn nào sau đây:
- Các khoản đầu tư vào dự án đã có cam kết của các tổ chức tài trợ; các khoản đầu tư vào tài sản cố định có khả năng thu hồi trong ngắn hạn.
- Các khoản phải trả cán bộ, nhân viên.
- Các khoản thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước.
- Không có khoản nào được loại trừ.
Câu hỏi 87: Khoản phải thu để được thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán cần có thời hạn thanh toán còn lại đáp ứng điều kiện:
Không quá 180 ngày.
- Không có phương án nào đúng
- Không quá 360 ngày.
- Không quá 90 ngày.
Câu hỏi 88: Khoản phải thu để được thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán cần có thời hạn thanh toán còn lại đáp ứng điều kiện:
Không quá 180 ngày.
- Không quá 360 ngày.
- Không quá 90 ngày.
- Cả 3 đáp án trên đều sai.
Câu hỏi 89: L/C là viết tắt của
Letter credit
- Letter center
- Liner center
- Liner credit
Câu hỏi 90: Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn cho vay doanh nghiệp do
Rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân lớn hơn
- Khách hàng cá nhân thường vay không tài sản đảm bảo
- Mức vay của khách hàng cá nhân thường lớn hơn của doanh nghiệp
- Thông tin khách hàng cá nhân dễ theo dõi hơn doanh nghiệp
Câu hỏi 91: Lãi suất cho vay được cấu thành bởi các yếu tố:
- Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu
- Chi phí huy động vốn, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu
- Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu
- Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu
Câu hỏi 92: Mô hình điểm số Z tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở
- Dữ liệu dòng tiền trong quá khứ
- Dữ liệu nhân sự hiện tại
- Dữ liệu tài chính hiện tại
- dữ liệu tài chính trong quá khứ.
Câu hỏi 93: Một doanh nghiệp có ROE là 25% và ROA là 20%, hỏi tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản bằng bao nhiêu?
- 20%
- 40%
- 50%
- 80%
Câu hỏi 94: Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX Việt Nam số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay tiêu dùng cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:
Cho vay ngay mà không cần thẩm định tín dụng.
- Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay
- Không cho vay
- Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định
Câu hỏi 95: Một khách hàng muốn vay vốn 300.000.000 đ để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.000.000.000đ. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:
- Cho thuê tài chính qua một công ty tài chính của Ngân hàng
- Cho vay thấu chi
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay tiêu dùng
Câu hỏi 96: Một khách hàng muốn vay vốn 500.000.000đ để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.200.000.000đ. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:
Cho vay tiêu dùng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay thấu chi
- Cho thuê tài chính qua một công ty tài chính của Ngân hàng
Câu hỏi 97: Một khách hàng vay vốn 50.000.000đ, lãi suất 12% năm, với thời gian vay từ ngày 01/05 đến ngày 10/09. Khoản lãi mà Ngân hàng thu được :
- 2.028.000 đ
- 2.200.000 đ
- 2.280.000 đ
- 2.300.000 đ
Câu hỏi 98: Một khách hàng vay vốn 50.000.000đ, lãi suất 12% năm, với thời gian vay từ ngày 01/05 đến ngày 15/09. Khoản lãi mà Ngân hàng thu được :
2.283.000 đ
- 2.582.000 đ
- 2.823.000 đ
- 2.028.000 đ
Câu hỏi 99: Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đ, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay 3 tháng từ ngày 10/8 đến ngày 10/11. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là:
- 21.500.000đ
- 22.500.000đ
- 25.500.000đ
- 27.500.000đ
Câu hỏi 100: Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đ, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là:
- 12.520.000đ
- 14.250.100đ
- 15.780.822đ
- 18.050.122đ
Câu hỏi 101: Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đ, thời gian vay từ ngày 30/10 đến ngày 02/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là 16.000.000 đ, lãi suất món vay là:
- 16.5% năm
- 18.25 % năm
- 19.0% năm
- 20.0% năm
Câu hỏi 102: Một quy trình tín dụng đầy đủ được thực hiện theo trình tự của các giai đoạn như sau:
- Lập hồ sơ, phân tích tín dụng, giải ngân, giám sát, thu nợ và thanh lý.
- Lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát, thu nợ và thanh lý.
- Lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giám sát, thu nợ và thanh lý.
- Lâp hồ sơ, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát, thu nợ và thanh lý.
Câu hỏi 103: Một thương phiếu có mệnh giá 500.000.000đ, đáo hạn ngày 30/06 được chiết khấu ngày 31/03 với lãi suất là 12%/năm. Số tiền chiết khấu là:
- 13.200.409đ
- 14.958.904đ
- 15.200.604đ
- 16.167.904đ
Câu hỏi 104: Mức chiết khấu được tính bằng:
- Hoa hồng chiết khấu + lệ phí chiết khấu
- Tiền lãi chiết khấu + hoa hồng chiết khấu
- Tiền lãi chiết khấu + hoa hồng chiết khấu + lệ phí chiết khấu
- Tiền lãi chiết khấu + lệ phí chiết khấu
Câu hỏi 105: Mục đích của tín dụng ngắn hạn là:
- Cho va y nóng
- Cho vay bằng ngoại tệ
- Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.
- Cho vay thời vụ
Câu hỏi 106: Nếu bạn đại diện cho ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu, bạn cần lưu ý điều gì khi thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?
- Lưu ý nhà xuất khẩu có giao hàng đúng hẹn hay không
- Lưu ý xem ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có đủ uy tín khi kiểm tra bộ chứng từ hay không
- Lưu ý xem nhà nhập khẩu có uy tín tín dụng hay không
- Lưu ý xem nhà xuất khẩu có uy tín giao hàng hay không
Câu hỏi 107: Ngân hàng A nhận tài sản làm bảo đảm vốn vay là dây chuyền sản xuất. Ngân hàng A giữ giấy tờ sở hữu, khách hàng sử dụng dây chuyền để sản xuất. Biện pháp bảo đảm này gọi là:
- Bảo lãnh
- Cầm cố tài sản.
- Thế chấp tài sản.
- Tín chấp tài sản.
Câu hỏi 108: Ngân hàng nơi cho vay có quyền xử lý tài sản sau bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm?
- Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
- Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 30 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
- Không được trước 10 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
- Không được trước 15 ngày đối với động sản hoặc 30 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
Câu hỏi 109: Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi:
- Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IR của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
- Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IRR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
- Dự án có NPV dương
- Dự án có tỉ suất sinh lời cao
Câu hỏi 110: Ngân hàng X phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?
322
- 300
- 316
- 337
Câu hỏi 111: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là:
242.673,61
- 242.670,61
- 242.672,61
- 242.671,61
Câu hỏi 112: Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là?
- 7500 USD
- 7750 USD
- 8200 USD
- 8250 USD
Câu hỏi 113: Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?
- 240.750 USD
- 240.950 USD
- 241.550 USD
- 241.750 USD
Câu hỏi 114: Ngày 20/4 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1230 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/3, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 7.5%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là:
- 10.822,918 USD
- 10.832,918 USD
- 10.842,918 USD
- 10.852,918 USD
Câu hỏi 115: Nhằm chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn lưu động trong quý IV năm 2002, công ty thương mại Thanh Hà gửi hồ sơ vay vốn tới chi nhánh NHTM A. Các thông tin về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của cty Thanh Hà thể hiện như sau: – Số liệu từ Bảng tổng kết tài sản của công ty: + Tài sản lưu động dự trữ: Ngày 1-7-2002: 2.450 triệu đồng, ngày 30-9-2002: 2.550 triệu đồng. + Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ: 5.000 đơn vị, giá bán một đơn vị sản phẩm: 1,6 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động của DN là:
- 2,3 lần
- 3 lần
- 3,2 lần
- 3,5 lần
Câu hỏi 116: Nhằm chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn lưu động trong quý IV năm N, công ty thương mại X gửi hồ sơ vay vốn tới chi nhánh NHTM A. Các thông tin về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của cty Thanh Hà thể hiện như sau: Số liệu từ Bảng tổng kết tài sản của công ty: Tài sản lưu động dự trữ ngày 1-7/N là 2.450 triệu đồng, ngày 30-9/N là 2.550 triệu đồng. Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ: 6.000 đơn vị, giá bán một đơn vị sản phẩm là1,5 triệu đồng. Giá vốn một đơn vị sản phẩm là 1,2 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động của DN là:
- 2000 triệu
- 2050 triệu
- 2100 triệu
- 2150 triệu
Câu hỏi 117: NHTM tiến hành chi trả tiền trước cho hối phiếu và các chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng với điều kiện khách hàng phải chuyển quyền hưởng lợi của mình cho NHTM gọi là:
- Chiết khấu
- Cho thuê tài chính
- Cho vay theo hạn mức
- Thấu chi
Câu hỏi 118: Nhu cầu vốn lưu động vay ngân hàng được tính bằng:
- nhu cầu VLĐ dùng cho sản xuất kinh doanh
- nhu cầu VLĐ dùng cho sản xuất kinh doanh – vốn lưu động tự có
- nhu cầu VLĐ dùng cho sản xuất kinh doanh – vốn lưu động tự có – các nguồn khác DN có thể huy động được
- nhu cầu VLĐ dùng cho sản xuất kinh doanh – vốn lưu động tự có – vốn cố định
Câu hỏi 119: Nợ của các tổ chức tín dụng được phân thành các nhóm:
- Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
- Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ).
- Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm3 (Nợ dưới tiêu chuẩn).
- Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý).
Câu hỏi 120: Ông A có căn hộ đang cho người khác thuê, có hợp đồng cho thuê hợp pháp, trị giá khoảng 2 tỷ đồng, đã thế chấp cho Ngân hàng A vay 800 triệu đồng. Nay đề nghị Ngân hàng B nhận thế chấp để xin vay số tiền 500 triệu đồng.
- Ngân hàng B chấp nhận cho vay nhưng yêu cầu khách hàng cam kết sẽ cho phép ngân hàng xử lý tài sản đảm bảo nếu không trả được nợ
- Ngân hàng B có chấp nhận cho vay vì tài sản đã thế chấp ở ngân hàng khác nhưng giá trị tài sản lớn hơn giá trị món vay ở Ngân hàng A.
- Ngân hàng B không chấp nhận cho vay vì tài sản đã thế chấp ở ngân hàng khác
- Ngân hàng chỉ cho khách hàng vay 70% của 500 triệu
Câu hỏi 121: Ông A có một căn hộ mới xây dựng được TCTD định giá 2 tỷ đồng. Theo quy định của Luật nhà ở, ông được quyền :
Thế chấp cho ngân hàng B vay 1,5 tỷ đồng;
- Thế chấp cho B vay 1 tỷ đồng và thế chấp cho Avay 500 triệu đồng;
- Thế chấp cho ngân hàng B vay 2 tỷ đồng ;
- Thế chấp cho ngân hàng B vay 2,5 tỷ.
Câu hỏi 122: Ông A có một căn hộ mới xây dựng được TCTD định giá 3 tỷ đồng. Theo quy định của Luật nhà ở, ông được quyền :
Thế chấp cho ngân hàng B vay 2 tỷ đồng
- Thế chấp cho Ngân hàng B vay 1 tỷ đồng và thế chấp cho ngân hàng A vay 500 triệu đồng
- Thế chấp cho ngân hàng B vay 3 tỷ đồng
- Thế chấp cho ngân hàng B vay 3,5 tỷ
Câu hỏi 123: Ông A có một căn hộ, hiện đang cho một Công ty TNHH thuê làm trụ sở giao dịch. Ông A xuất trình hợp đồng thuê và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở để thế chấp cho chi nhánh K vay vốn. Chi nhánh K có được nhận làm bảo đảm tiền vay (căn hộ đó không có tranh chấp, không bị kê biên…) Ngân hàng:
- Chấp nhận, nhưng NH đứng ra cho thuê
- Chấp nhận, nhưng yêu cầu khách hàng ngừng cho thuê
- Chấp nhận. Vì tài sản đang cho thuê vẫn được quyền thế chấp.
- Không chấp nhận, vì tài sản đang cho thuê
Câu hỏi 124: Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10 năm 2010. Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Ông A đến cầm cố vay NHNo Hà Nam, thời hạn xin vay đến 30 tháng 12 năm 2010 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng 01/2011 Ông A sẽ có nguồn thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng 96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho vay. Theo bạn, phương án nào sau đây là phù hợp:
Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 22/10/2010 phù hợp với thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm.
- Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 30/12/2010 phù hợp với đề nghị của Ông A.
- Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là 31/01/2011 để phù hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD).
- Một cán bộ nêu ý kiến không đồng ý cho vay
Câu hỏi 125: Phân tích độ nhạy của dự án:
Là cơ sở để xác định tính ổn định của các yếu tố tài chính của dự án.
- Là cơ sở để xác định tính ổn định của các yếu tố phi tài chính của dự án.
- Là yếu tố xác định dòng tiền của dự án
- Là yếu tố xác định lợi nhuận của dự án
Câu hỏi 126: Phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay nhằm mục đích:
- Đánh giá được khả năng hấp thụ vốn của doanh nghiệp trước khi cho vay
- Đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp trước khi cho vay
- Đánh giá khả năng tài chính và khả năng hấp thụ vốn của doanh nghiệp trước khi cho vay
- Đánh giá khả năng thu hồi nợ sau khi cho vay của ngân hàng
Câu hỏi 127: Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NH và KH:
- Mức dư nợ bình quân được duy trì trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
- Mức dư nợ do NHNN và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
- Mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm
- Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Câu hỏi 128: Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NHTM và khách hàng:
- Mức dư nợ bình quân được duy trì trong thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
- Mức dư nợ do NHNN và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
- Mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm
- Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
Câu hỏi 129: Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng thích hợp cho các doanh nghiệp
- có nhu cầu vốn tạm thời và có vòng luân chuyển vốn chậm và đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.
- có nhu cầu vốn tạm thời và có vòng luân chuyển vốn nhanh và đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.
- không có nhu cầu vốn tạm thời và có vòng luân chuyển vốn chậm và đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.
- không có nhu cầu vốn tạm thời và có vòng luân chuyển vốn nhanh và đồng thời giúp doanh nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn của mình.
Câu hỏi 130: Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của NHTM là:
- Cho vay càng nhiều càng tốt
- Cho vay lãi suất càng cao càng tốt
- Hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
Câu hỏi 131: Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của NHTM là:
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
- Cho vay lãi suất càng cao càng tốt
- Cho vay càng nhiều càng tốt
- Hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn
Câu hỏi 132: Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà vay ở mức tối đa bằng 6% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức. Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động là 24.560 triệu đồng; Vốn đi vay là 4.540 triệu đồng; Vốn nhận điều hòa là 2150 triệu đồng. Các quỹ dự trữ chiếm 20% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động của công ty là 1250 triệu. Xác định hạn mức cho vay của NHTM đối với công ty.
- 1250 triệu
- 1500 triệu
- 1600 triệu
- 2000 triệu
Câu hỏi 133: Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà vay ở mức tối đa bằng 6% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức. Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động là 24.560 triệu đồng; Vốn đi vay là 4.540 triệu đồng; Vốn nhận điều hòa là 2150 triệu đồng. Các quỹ dự trữ chiếm 20% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động của công ty là 1450 triệu. Giá trị tài sản đảm bảo là 2000 triệu Mức cho vay tối đa theo TSĐB là 70%. Xác định hạn mức cho vay của NHTM đối với công ty.
- 1250 triệu
- 1400 triệu
- 1500 triệu
- 2000 triệu
Câu hỏi 134: Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà vay ở mức tối đa bằng 6% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức. Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động: 24.560 triệu đồng; Vốn đi vay: 4.540 triệu đồng; Vốn nhận điều hoà: 2150 triệu đồng. Các quỹ dự trữ chiếm 20% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động của công ty là 1250 triệu. Trị giá tài sản đảm bảo là 1500. Mức cho vay tối đa theo tài sản đảm bảo là 70%. Xác định hạn mức cho vay tối đa theo tài sản đảm bảo.
- 1050 triệu
- 1500 triệu
- 1600 triệu
- 2000 triệu
Câu hỏi 135: Sau khi thẩm định các điều kiện vay vốn, chi nhánh NHTM A quyết định cho công ty Thanh Hà vay ởmức tối đa bằng 5% vốn dùng vào kinh doanh của chi nhánh; phương thức cho vay theo hạn mức. Vốn của chi nhánh ngân hàng bao gồm: Vốn huy động: 24.000 triệu đồng; Vốn đi vay: 4.000 triệu đồng; Vốn nhận điều hoà: 2000 triệu đồng. Các quỹ dự trữ chiếm 25% tổng nguồn vốn của chi nhánh, phần còn lại được dùng vào kinh doanh. Xác định khả năng cho vay của NHTM đối với công ty.
- 1000 triệu
- 950 triệu
- 960 triệu
- 975 triệu
Câu hỏi 136: Số tiền khách hàng trả cho NH khi nhận GTCG về trong nghiệp vụ chiết khấu kỳ hạn tỷ lệ
- Nghịch với số tiền NH trả cho KH khi chiết khấu GTCG
- Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG
- Thuận với số tiền NH trả cho KH khi chiết khấu GTCG
- Thuận với thời hạn còn lại của GTCG
Câu hỏi 137: Số tiền khách hàng trả cho NH khi nhận GTCG về trong nghiệp vụ chiết khấu kỳ hạn tỷ lệ
- Nghịch với lãi suất chiết khấu
- Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG
- Thuận với lãi suất chiết khấu
- Thuận với thời hạn còn lại của GTCG
Câu hỏi 138: Số tiền khách hàng trả cho NH khi nhận GTCG về trong nghiệp vụ chiết khấu kỳ hạn tỷ lệ
- Nghịch với thời hạn chiết khấu
- Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG
- Thuận với thời hạn chiết khấu
- Thuận với thời hạn còn lại của GTCG
Câu hỏi 139: Số tiền NH trả cho khách hàng khi chiết khấu GTCG tỷ lệ
- Nghịch với thời hạn chiết khấu
- Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG
- Thuận với thời hạn chiết khấu
- Thuận với thời hạn còn lại của GTCG
Câu hỏi 140: Số tiền NH trả cho khách hàng khi chiết khấu GTCG tỷ lệ
- Nghịch với lãi suất chiết khấu
- Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG
- Thuận với lãi suất chiết khấu
- Thuận với thời hạn còn lại của GTCG
Câu hỏi 141: Số tiền NH trả cho khách hàng khi chiết khấu GTCG tỷ lệ
- Nghịch với giá trị đến hạn của GTCG
- Nghịch với thời hạn còn lại của GTCG
- Thuận với giá trị đến hạn của GTCG
- Thuận với thời hạn còn lại của GTCG
Câu hỏi 142: Tài sản nào sau đây không phải là tài sản cầm cố?
- Giá trị quyền sử dụng đất
- Máy móc thiết bị
- Tài sản được hình thành trong tương lai từ động sản
- Trái phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá
Câu hỏi 143: Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu được xem là một hình thức tài trợ nhập khẩu?
- Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
- Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thu hộ tiền nhà nhập khẩu cho nhà xuất khẩu.
- Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
- Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
Câu hỏi 144: Tài trợ thương mại là:
Là hình thức cấp tín dụng của NH cho nhà kinh doanh XNK nhằm thực hiện hợp đồng XNK.
- Là hình thức cấp tín dụng của NH cho cá nhân
- Là hình thức cấp tín dụng của NH cho doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động
- Là hình thức cấp tín dụng của NH cho doanh nghiệp nhằm mục đích đầu tư TSCĐ
Câu hỏi 145: TCTD mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được hiểu là:
- Chiết khấu
- Cho vay lại theo hợp đồng tín dụng
- Tái cấp vốn
- Tái chiết khấu
Câu hỏi 146: Thẩm định năng lực pháp lý khách hàng thông qua hồ sơ pháp lý gồm:
- Báo cáo nhân sự và báo cáo thuế, Điều lệ công ty, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng và mẫu chữ ký
- Báo cáo thường niên, Báo cáo chiến lược kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng và mẫu chữ ký
- Các báo cáo tài chính, Điều lệ công ty, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng và mẫu chữ ký
- Giấy đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trưởng và mẫu chữ ký
Câu hỏi 147: Thẩm định năng lực tài chính khách hàng doanh nghiệp thông qua hồ sơ tài chính gồm:
- Báo cáo nhân sự và báo cáo thuế
- Báo cáo thường niên và báo cáo chiến lược kinh doanh
- Các báo cáo tài chính
- Giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty
Câu hỏi 148: Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của cổ phiếu:
Tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng cổ tức
- Gấp đôi tốc độ tăng trưởng cổ tức
- Không có mối liên hệ với tốc độ tăng trưởng cổ tức
- Tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng trưởng cổ tức
Câu hỏi 149: Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của trái phiếu được định giá bằng
Giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu
- Giá trị đáo hạn của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu
- Giá trị thị trường của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu
- Giá trị tương lai của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu
Câu hỏi 150: Theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính, các chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp tài sản cố định được phản ánh:
Tăng nguyên giá của tài sản cố định đó.
- Hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Tăng nguyên giá TSCĐ và giảm chi phí kinh doanh trong kỳ
- Giảm nguyên giá TSCĐ
Câu hỏi 151: Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính, các chi phí doanh nghiệp chi ra để nâng cấp tài sản cố định được phản ánh:
- Giảm nguyên giá TSCĐ
- Hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Tăng nguyên giá của tài sản cố định đó.
- Tăng nguyên giá TSCĐ và giảm chi phí kinh doanh trong kỳ
Câu hỏi 152: Thời gian chiết khấu tính từ ngày:
- ngân hàng thực hiện chiết khấu đến ngày đến hạn của GTCG
- phát hành GTCG đến ngày đến hạn của GTCG
- phát hành GTCG đến ngày ngân hàng thực hiện chiết khấu
- phát hành GTCG đến ngày nhận lãi của GTCG
Câu hỏi 153: Thời hạn cho thuê một tài sản ít nhất là:
- Ít nhất phải bằng 50% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó
- Ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó
- Ít nhất phải bằng 70% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó
- Ít nhất phải bằng 80% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó
Câu hỏi 154: Thời hạn cho vay được hiểu là:
- Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
- Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thỏa thuận trong HĐTD
- Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).
- Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
Câu hỏi 155: Thời hạn cho vay được tính bằng
Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn + thời hạn trả nợ
- Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn
- Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân
- Thời hạn cho vay = thời hạn trả nợ
Câu hỏi 156: Thời hạn cho vay được tính bằng:
- Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân
- Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn
- Thời hạn cho vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn + thời hạn trả nợ
- Thời hạn cho vay = thời hạn trả nợ
Câu hỏi 157: Thời hạn thu hồi vốn tín dụng đối với hoạt động cho vay dự án đầu tư được tính bằng công thức:
- Nợ gốc / (Nguồn thu nợ bình quân hàng năm)
- Nợ gốc / Tiền KH hàng năm
- Tổng mức đầu tư / (Tiền KH hàng năm + lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần trích quỹ).
- Tổng mức đầu tư / Tiền KH hàng năm
Câu hỏi 158: Thời hạn thu hồi vốn tín dụng được tính bằng công thức:
Nợ gốc / (Tiền KH hàng năm + lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần trích quỹ).
- Tổng mức đầu tư / (Tiền KH hàng năm + lợi nhuận ròng sau khi đã trừ phần trích quỹ).
- Tổng mức đầu tư / Tiền KH hàng năm
- Nợ gốc / Tiền KH hàng năm
Câu hỏi 159: Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu động. Xác định nhu cầu vay vốn lưu động của DN là:
- 1000 triệu
- 1100 triệu
- 1250 triệu
- 1300 triệu
Câu hỏi 160: Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu động. Xác định nhu cầu vốn lưu động của DN là:
- 2000 triệu
- 2050 triệu
- 2100 triệu
- 2150 triệu
Câu hỏi 161: Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu động. Xác định vòng quay vốn lưu động của DN là:
- 3 vòng
- 3,2 vòng
- 3,5 vòng
- 4 vòng
Câu hỏi 162: Thư tín dụng là một bức thư do một ngân hàng viết ra theo yêu cầu của người nhập khẩu để:
Cam kết trả tiền cho người xuất khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư này.
- Cam kết bảo lãnh cho người xuất khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư này.
- Cam kết cho vay cho người xuất khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư này.
- Cam kết trả nợ cho người xuất khẩu một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong lá thư này.
Câu hỏi 163: Thực hiện biện pháp bảo đảm bằng hình thức ký quỹ. Tiền trên tài khoản tiền gửi bị phong tỏa một phần hay toàn bộ số dư trong các trường hợp nào sau đây:
- Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
- Có thỏa thuận giữa chủ tài khoản và Ngân hàng
- Có thỏa thuận giữa chủ tài khoản và Ngân hàng hoặc có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
- Khi chủ tài khoản vi phạm chế độ mở và sử dụng tài khoản
Câu hỏi 164: Thương mại quốc tế là:
việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.
- việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia, không theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.
- việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) giữa các quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá không nhằm mục đích lợi nhuận
- việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa hữu hình và hàng hóa vô hình) trong 1 quốc gia, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.
Câu hỏi 165: Tiêu chí nào sau đây được dùng để lựa chọn cơ cấu vốn tối ưu của Doanh nghiệp?
- Chi phí vốn bình quân thấp nhất.
- EPS thấp nhất.
- Lợi nhuận sau thuế lớn nhất.
- ROE cao nhất.
Câu hỏi 166: Tiêu chuẩn 5P gồm:
- Con người vay vốn (Person)Giấy tờ (Paper)Nguồn trả nợ (Payment Source)Chính sách kinh doanh (Policy)Quyền sở hữu các tài sản (Properties)
- Con người vay vốn (Person)Mục đích vay vốn (Purpose)Giấy tờ (Paper)Chính sách kinh doanh (Policy)Quyền sở hữu các tài sản (Properties)
- Con người vay vốn (Person)Mục đích vay vốn (Purpose)Nguồn trả nợ (Payment Source)Chính sách kinh doanh (Policy)Quyền sở hữu các tài sản (Properties)
- Con người vay vốn (Person)Mục đích vay vốn (Purpose)Nguồn trả nợ (Payment Source)Giấy tờ (Paper)Quyền sở hữu các tài sản (Properties)
Câu hỏi 167: Tiêu chuẩn 6C gồm:
- Character – tính chất, đặc điểm, phân loạiCapacity – năng lực tài chínhCapital – cấu trúc vốnCollateral – tài sản đảm bảoConditions – điều kiệnControl – kiểm soát
- Character – tính chất, đặc điểm, phân loạiCapacity – năng lực tài chínhCapital – cấu trúc vốnCollateral – tài sản đảm bảoConditions – điều kiệnCredit: Tín dụng
- Character – tính chất, đặc điểm, phân loạiCapacity – năng lực tài chínhCapital – cấu trúc vốnCredit: Tín dụngConditions – điều kiệnControl – kiểm soát
- Character – tính chất, đặc điểm, phân loạiCredit: Tín dụngCapital – cấu trúc vốnCollateral – tài sản đảm bảoConditions – điều kiệnControl – kiểm soát
Câu hỏi 168: Tiêu chuẩn CAMPARI gồm:
- C: Character (Tư cách) ở đây phân tích tư cách khách hàngA: Ability (Năng lực người đi vay)M: Margin (lãi suất)P: Paper (Hồ sơ vay)A: Amount (số tiền vay)R: Repayment (sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay)I: Insurance (bảo đảm tín dụng)
- C: Character (Tư cách) ở đây phân tích tư cách khách hàngA: Ability (Năng lực người đi vay)M: Margin (lãi suất)P: Purpose (Mục đích vay)A: Amount (số tiền vay)R: Repayment (sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay)I: Insurance (bảo đảm tín dụng)
- C: Character (Tư cách) ở đây phân tích tư cách khách hàngA: Ability (Năng lực người đi vay)M: Money (Số tiền)P: Purpose (Mục đích vay)A: Amount (số tiền vay)R: Repayment (sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay)I: Insurance (bảo đảm tín dụng)
- C: Credit (Uy tín khách hàngA: Ability (Năng lực người đi vay)M: Margin (lãi suất)P: Purpose (Mục đích vay)A: Amount (số tiền vay)R: Repayment (sự hoàn trả hay phân tích về khả năng thanh toán khoản vay)I: Insurance (bảo đảm tín dụng)
Câu hỏi 169: Tổng dư nợ cho thuê tài chính đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá:
- 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
- 40% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
- 30% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
- 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Câu hỏi 170: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng bao gồm tổng số dư nợ:
- Cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.
- Cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.
- Cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng.
Câu hỏi 171: Tổng thể các quy định của ngân hàng về hoạt động tín dụng nhằm đưa ra định hướng và hướng dẫn hoạt động của cán bộ ngân hàng trong việc cấp tín dụng cho khách hàng.
- Chính sách tín dụng
- Đơn xin vay
- Quy trình tín dụng
- Tờ trình thẩm định
Câu hỏi 172: Trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” được trình bày:
- Ghi bên nguồn vốn dưới dạng “Ghi âm”.
- Ghi bên Nguồn vốn như một quỹ dự trữ của doanh nghiệp.
- Ghi bên Tài sản dưới dạng “Ghi âm”.
- Ghi bên Tài sản dưới dạng “Ghi dương”.
Câu hỏi 173: Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp?
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
- Doanh thu ròng /Tổng tài sản có
- Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
- Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
Câu hỏi 174: Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào đánh giá chất lượng tín dụng:
- Lợi nhuận / Tổng tài sản
- Lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu
- Nợ quá hạn / Tổng dư nợ
- Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu
Câu hỏi 175: Trong các phương thức thanh toán quốc tế sau đây, phương thức nào mà nhà nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng thương mại yêu cầu ngân hàng của nhà xuất khẩu mở cho mình một tài khoản tín khác để thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ như đã thỏa thuận. Quan hệ pháp lý giữa nhà nhập khẩu và ngân hàng của nhà xuất khẩu để thực hiện công việc nói trên là một bản ghi nhớ.
- Phương thức nhờ thu
- Phương thức thanh toán chuyển tiền
- Phương thức thanh toán giao chứng từ nhận tiền.
- Phương thức tín dụng chứng từ.
Câu hỏi 176: Trong cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (Credit Card), tiền lãi khách hàng phải trả tính trên:
Số dư nợ mà khách hàng đã sử dụng.
- Số dư nợ chưa được thanh toán đúng hạn.
- Số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do ngân hàng phát hành.
- Số vốn vay vượt phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do ngân hàng phát hành.
Câu hỏi 177: Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 120.000.000đ có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 1,03%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền lãi được tính theo số dư ban đầu. Số tiền trả góp mỗi tháng.
- 10.000.000
- 10.650.000
- 11.236.000
- 12.000.000
Câu hỏi 178: Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 150.000.000đ có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 0.8%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền lãi được tính theo số dư ban đầu. Số tiền trả góp mỗi tháng.
13.700.000
- 12.650.000
- 13.236.000
- 14.000.000
Câu hỏi 179: Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 500.000.000đ có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 1%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng theo phương thức trả gốc và lãi đều. Số tiền trả góp mỗi tháng.
44.424.000
- 41.412.000
- 42.420.000
- 43.650.000
Câu hỏi 180: Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X1 đo bằng tỷ số:
- Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
- Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản
- Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn
- Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản
Câu hỏi 181: Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X2 đo bằng tỷ số:
- Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
- Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản
- Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn
- Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản
Câu hỏi 182: Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X3 đo bằng tỷ số:
- Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
- Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản
- Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn
- Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản
Câu hỏi 183: Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X4 đo bằng tỷ số:
- Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
- Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản
- Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn
- Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản
Câu hỏi 184: Trong mô hình điểm số Z của các doanh nghiệp cổ phần sản xuất, X5 đo bằng tỷ số:
- Doanh thu/ tổng tài sản
- Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
- Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn
- Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản
Câu hỏi 185: Trong nghiệp vụ bao thanh toán không truy đòi, rủi ro chính cho ngân hàng thuộc về khả năng thanh toán của:
Người mua hàng.
- Cả người mua hàng và người bán hàng.
- Ngân hàng đối tác
- Người bán hàng.
Câu hỏi 186: Trong suốt thời hạn thực hiện tín dụng thuê mua có được phép hủy hợp đồng trước thời hạn hay không?
- Chỉ được huỷ hợp đồng trong một thời gian ngắn
- Có thể
- Không thể
- Phải báo trước với ngân hàng mới được huỷ hợp đồng
Câu hỏi 187: Trong thời gian thế chấp bên thế chấp không có quyền
- Bán tài sản thế chấp mà không cần phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết
- Cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.
- Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp
- Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thỏa thuận.
Câu hỏi 188: Trong thời gian thế chấp bên thế chấp không có quyền
Bán tài sản thế chấp mà không cần phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết
- Đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp
- Cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn biết về việc tài sản cho thuê, cho mượn đang được dùng để thế chấp và phải thông báo cho bên nhận thế chấp biết.
- Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc tài sản thế chấp theo thoả thuận.
Câu hỏi 189: Trong tín dụng dài hạn, dòng tiền sau thuế của dự án bao gồm:
- Lợi nhuận sau thuế
- Lợi nhuận sau thuế – Khấu hao
- Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao
- Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao + Thu hồi vốn lưu động, vốn cố định (nếu có)
Câu hỏi 190: Tỷ lệ chiết khấu là mức lãi suất sử dụng để đưa dòng tiền các năm của dự án về hiện tại và thường được tính bằng:
- Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
- Lãi suất cho vay
- Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
- Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
Câu hỏi 191: Văn bản mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng gọi là:
- Báo cáo thẩm định
- Đề nghị cấp tín dụng
- Quy trình tín dụng
- Tờ trình thẩm định
Câu hỏi 192: Vấn đề nào sau đây kém quan trọng nhất trong khi cho vay?
- Mục đích của khoản vay
- Phương thức trả nợ
- Số tiền vay
- Tài sản bảo đảm
Câu hỏi 193: Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức:
- Bảo lãnh
- Cầm cố
- Chiết khấu
- Thế chấp
Câu hỏi 194: Việc sử dụng các công cụ kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy của những thông tin Khách hàng đã cung cấp và đánh giá những rủi ro Ngân hàng có thể gặp phải nhằm phục vụ choviệc ra quyết định cấp tín dụng là gọi:
- Đảm bảo tín dụng
- Ra quyết đinh tín dụng
- Thẩm định tín dụng
- Thanh lý hợp đồng tín dụng
Câu hỏi 195: Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
- Dòng tiền của dự án giảm
- Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
- Dòng tiền của dự án không thay đổi
- Dòng tiền của dự án tăng
Câu hỏi 196: Việc thiết lập những cơ sở pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai ngoài nguồn thu nợ thứ nhất trong trường hợp nguồn thu nợ thứ nhất không thể trả được goị là:
- Chính sách tín dụng
- Đảm bảo tín dụng
- Đề nghị cấp tín dụng
- Quy trình tín dụng
Câu hỏi 197: Vốn cố định theo nguyên lý chung được hiểu là:
- Biểu hiện bằng tiền của máy móc thiết bị, nhà xưởng và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
- Biểu hiện bằng tiền của máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải của doanh nghiệp.
- Biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
- Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.
Câu hỏi 198: Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung được hiểu là:
- Biểu hiện bằng tiền của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
- Biểu hiện bằng tiền của tài sản là bằng phát minh, sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.
- Biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
- Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
Câu hỏi 199: Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa:
- Doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân
- Doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân
- Doanh thu thuần và nợ ngắn hạn
- Doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân
Câu hỏi 200: Xác định điểm hòa vốn:
- Là chỉ tiêu trong thẩm định kỹ thuật dự án
- Là chỉ tiêu trong thẩm định phi tài chính của dự án.
- Là chỉ tiêu trong thẩm định tài chính của dự án.
- Là chỉ tiêu trong thẩm định thị trường của dự án.
Câu hỏi 201: Xác nhận bảo lãnh là bảo lãnh ngân hàng, Theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên xác nhận bảo lãnh) cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc:
- Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.
- Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.
- Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên được bảo lãnh đối với bên bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh
- Bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên được bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.
Câu hỏi 202: Z-score của doanh nghiệp:
- Bằng 0 là tốt nhất
- Càng cao càng tốt
- Càng thấp càng tốt
- Luôn < 2.99