Câu hỏi và đáp án môn Thanh toán quốc tế/Tín dụng và thanh toán quốc tế EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: Ai là người có thể ký phát hối phiếu:
Người xuất khẩu
- Ngân hàng
- Người bảo lãnh
- Người nhập khẩu
Câu hỏi 2: Ai là người có thể ký phát kỳ phiếu:
Người mua hàng
- Ngân hàng
- Người bán hàng
- Người bảo lãnh
Câu hỏi 3: Ai là người phát hành L/C:
Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu
- Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
- Người nhập khẩu
- Người xuất khẩu
Câu hỏi 4: Ai là người xin mở L/C:
Người nhập khẩu
- Ngân hàng phục vụ người nhập xuất khẩu
- Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
- Người xuất khẩu
Câu hỏi 5: Ai sẽ là người ký chấp nhận hối phiếu?
- Người bán hàng
- Người bảo lãnh
- Người mua hàng
- Người mua hối phiếu
Câu hỏi 6: Bảo lãnh hối phiếu là việc:
- Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu
- Mang hối phiếu tới ngân hàng để cầm cố
- Mang hối phiếu tới ngân hàng để thế chấp
- Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán
Câu hỏi 7: Bội chi cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có:
- Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối
- Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối
- Thu về bằng với chi ra
- Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
Câu hỏi 8: Bội thu cán cân thanh toán quốc tế là trạng thái mà một quốc gia có
- Thu ngoại hối về ít hơn chi ngoại hối
- Thu ngoại hối về nhiều hơn chi ngoại hối
- Thu về bằng với chi ra
- Xuất khẩu ít hơn nhập khẩu
Câu hỏi 9: Bội thu cán cân thanh toán quốc tế:
- Chưa phải là tốt nhất đối với tình hình kinh tế đất nước
- Là tốt đối với tình hình kinh tế đất nước
- Tạo cơ hội để chính phủ tăng dự trữ ngoại hối
- Thông tốt mà cũng không xấu đối với tình hình kinh tế đất nước
Câu hỏi 10: Các chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế có:
Hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy chuyển tiền
- Chứng từ bảo hiểm, hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Hối phiếu, séc, hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Séc, hóa đơn thương mại, chứng từ bảo hiểm giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Câu hỏi 11: Các chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế là:
Các chứng từ liên quan tới thông tin về hàng hóa, dịch vụ giao dịch giữa các bên
- Các chứng từ liên quan tới đồng tiền thanh toán, số tiền thanh toán, người xuất khẩu, người nhập khẩu, người trả tiền người hưởng lợi
- Các chứng từ liên quan tới tới đồng tiền thanh toán, số tiền thanh toán, ngân hàng thanh toán
- Các chứng từ liên quan tới, số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm, trọng lượng sản phẩm, xuất xứ hàng hóa
Câu hỏi 12: Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu được gọi là:
Bảo lãnh hối phiếu
- Chấp nhận hối phiếu
- Chiết khấu hối phiếu
- Ký hậu hối phiếu
Câu hỏi 13: Chế độ tỷ giá cố định (Fix Exchange Rate):
- Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.
- Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tền một mặt được xác định trên cơ sở cung – cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.
- Là chế độ tỷ giá mà nhà nước để tỷ giá được tự do thả nổi.
- Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền được không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước.
Câu hỏi 14: Chế độ tỷ giá mà mối tương quan về giá cả giữa các loại đồng tiền, một mặt được xác định trên cơ sở cung – cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ là:
- Chế độ bản vị tiền giấy không chuyển đổi ra vàng
- Chế độ tỷ giá neo (Fix Exchange Rate)
- Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate).
- Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating Exchange Rate).
Câu hỏi 15: Chế độ tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate):
- Là chế độ mà giá trị của một đồng tiền được gắn với giá trị của một đồng tiền khác hay với một rổ các đồng tiền khác, hay với một thước đo giá trị khác.
- Là chế độ mà ở đó giá cả đồng tền một mặt được xác định trên cơ sở cung – cầu tiền tệ thị trường, mặt khác cũng chịu sự điều tiết từ phía chính phủ.
- Là chế độ tỷ giá mà nhà nước ấn định tỷ lệ trao đổi của tỷ giá.
- Là một chế độ mà giá trị của một đồng tiền không chịu bất kỳ một sự quản lý và điều tiết của nhà nước.
Câu hỏi 16: Chiết khấu hối phiếu là việc:
- Cam kết của người thứ ba về khả năng thanh toán của hối phiếu
- Mang hối phiếu tới ngân hàng để cầm cố
- Mang hối phiếu tới ngân hàng để thế chấp
- Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán
Câu hỏi 17: Chính phủ sử dụng biện pháp nào để khắc phục tình trạng bội thu cán cân thanh toán quốc tế?
- Bán dự trữ ngoại hối
- Đẩy mạnh thu hút FDI
- Khuyến khích khách nước ngoài tới du lịch
- Tăng dự trữ ngoại hối
Câu hỏi 18: Chứng từ nào được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?
Hối phiếu và kỳ phiếu
- Hối phiếu và chứng từ bảo hiểm
- Lệnh phiếu và vận đơn
- Séc và vận đơn
Câu hỏi 19: Chứng từ nào được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?
Hối phiếu (Bill of Exchange)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)
- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quanlity)
- Vận đơn (Bill of lading)
Câu hỏi 20: Chứng từ nào được coi là vận đơn?
Biên lai bưu điện
- Chứng từ bảo hiểm
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Hóa đơn thương mại
Câu hỏi 21: Chứng từ nào không được coi là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?
Chứng từ bảo hiểm (Cargo Insurance Certificate)
- Hối phiếu (Bill of Exchange)
- Kỳ phiếu (Promissory Note)
- Séc (Chepue)
Câu hỏi 22: Chứng từ nào không phải là chứng từ tài chính trong thanh toán quốc tế?
Giấy kiểm dịch động thực vật
- Lệnh phiếu
- Nhờ thu
- Séc
Câu hỏi 23: Đâu là luật điểu chỉnh hình thức thanh toán bằng L/C:
- Incoterm 2000
- UCP 600
- ULB 1930
- ULC 1931
Câu hỏi 24: Đâu là ngoại hối:
Ngoại tệ , các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và đồng nội tệ do người không cư trú nắm giữ
- Ngoại tệ và các giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
- Ngoại tệ và đồng nội tệ do người không cư trú nắm giữ
- Ngoại tệ và vàng
Câu hỏi 25: Để đảm bảo dự án vay vốn khả thi và có thể trả được nợ thì ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho các dự án có:
Giá trị hiện tại dòng dương (NPV>0).
- Giá trị hiện tại dòng âm (NPV<0).
- Giá trị hiện tại dòng bằng không (NPV=0).
- Giá trị hiện tại dòng nhỏ hơn hoặc bằng không (NPV<0).
Câu hỏi 26: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là giấy tờ cung cấp thông tin về:
Nơi sản xuất hàng hóa
- Người bán hàng và người mua hàng
- Nơi mà hàng hóa được vận chuyển đến
- Nơi mà hàng hóa được vận chuyển đi
Câu hỏi 27: Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn?
Chứng từ bảo hiểm
- Biên lai bưu điện
- Hóa đơn vận tải đường biển
- Hóa đơn vận tải đường không
Câu hỏi 28: Giấy tờ nào sau đây không phải là vận đơn?
Hối phiếu
- Biên lai bưu điện
- Hóa đơn vận tải đường biển
- Hóa đơn vận tải đường không
Câu hỏi 29: Hình thức giao dịch ngoại hối mua tiền có giá trị thấp ở một thị trường tiền tệ và bán ngay ở một thị trường tiền tệ có giá lơn hơn để lấy lãi là:
- Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
- Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
- Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
- Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
Câu hỏi 30: Hình thức nào không được coi là ký chấp nhận hối phiếu?
Ký bảo lãnh hối phiếu
- Chấp nhận thanh toán một phần số tiền ghi trên hối phiếu
- Chấp nhận thanh toán toàn bộ số tiền ghi trên hối phiếu
- Từ chối thanh toán
Câu hỏi 31: Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), vận đơn (Bill of Lading), chứng từ bảo hiểm (Cargo Insurance Certificate):
Được coi là các chứng từ về thương mại
- Được coi là các chứng từ về tài chính
- Được coi là chứng từ chứng nhận phẩm chất sản phẩm
- Được coi là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Câu hỏi 32: Hối phiếu (Bill of Exchange), kỳ phiếu (Promissory Note), séc (Cheque):
Được coi là các chứng từ về tài chính
- Được coi là các chứng từ về thương mại
- Được coi là chứng từ chứng nhận phẩm chất sản phẩm
- Được coi là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Câu hỏi 33: Hối phiếu có thể do:
Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
- Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
- Ngân hàng phát hành để vay nợ
- Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
Câu hỏi 34: Khi đồng nội tệ giảm giá sẽ:
- Hạn chế thu hút FDI
- Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài
- Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.
- Làm tăng gánh nặng nợ nước ngoài.
Câu hỏi 35: Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
- Khuyến khích đầu tư ra nước ngoài
- Khuyến khích được xuất khẩu hàng hóa.
- Kích thích tăng FDI và hạn chế đầu tư ra nước ngoài
- Thu hút khách du lịch nước ngoài
Câu hỏi 36: Khi đồng nội tệ tăng giá sẽ:
- Hạn chế đầu tư ra nước ngoài.
- Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.
- Kích thích tăng FDI
- Thu hút khách du lịch nước ngoài..
Câu hỏi 37: Khi tỷ giá tăng sẽ:
- Hạn chế thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
- Hạn chế thặng dư cán cân thanh toán quốc tế
- Làm giảm gánh nặng nợ nước ngoài
- Tạo cơ hội để chính phủ tăng dự trữ ngoại hối
Câu hỏi 38: Khoản tín dụng cấp cho dự án nào có giá trị hiện tại ròng (NPV):
- Càng gần bằng không thì khả năng trả được nợ càng cao.
- Càng gần bằng một thì khả năng trả được nợ càng cao.
- Càng lớn thì khả năng trả được nợ càng cao.
- Càng nhỏ thì khả năng trả được nợ càng cao.
Câu hỏi 39: Khoản tín dụng cấp cho một dự án được coi là khả thi khi dự án có:
- Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) càng lớn càng tốt.
- Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) càng nhỏ càng tốt.
- Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ bằng không (IRR=0) .
- Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ bằng một (IRR=1) .
Câu hỏi 40: Ký hậu hối phiếu là việc:
- Ký để chuyển nhượng hối phiếu
- Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
- Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
- Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
Câu hỏi 41: Kỳ phiếu có thể do:
Người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
- Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
- Ngân hàng phát hành để vay nợ
- Người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
Câu hỏi 42: L/C mà giá trị của L/C sau khi được sử dụng hết sẽ tái lập lại giá trị mới và cứ như vậy cho đến khi nào người bán hoàn thành nghĩa vụ gửi hàng theo hợp đồng được gọi là:
L/C tuần hoàn
- L/C đối ứng
- L/C dự phòng
- L/C giáp lưng
Câu hỏi 43: L/C mà người bị yêu cầu mở L/C là người hưởng lợi của một L/C khác:
L/C giáp lưng
- L/C đối ứng
- L/C dự phòng
- L/C tuần hoàn
Câu hỏi 44: L/C mà người hưởng lợi của L/C này lại trở thành người bị yêu cầu mở L/C khác cho người đã mở L/C cho mình được gọi là:
L/C đối ứng
- L/C dự phòng
- L/C giáp lưng
- L/C tuần hoàn
Câu hỏi 45: L/C mà người hưởng lợi được ứng trước một số tiền nhất định để có vốn sản xuất kinh doanh thực hiện hợp đồng được gọi là:
L/C khoản đỏ
- L/C đối ứng
- L/C dự phòng
- L/C tuần hoàn
Câu hỏi 46: Lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành theo mẫu in sẵn của ngân hàng (được lập theo quy định của pháp luật) để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình trả cho người thụ hưởng được gọi là thanh toán bằng
- Hối phiếu
- Kỳ phiếu
- Séc
- Thư tín dụng L/C
Câu hỏi 47: Loại séc nào được coi là an toán nhất cho người hưởng lợi
- Séc bảo chi
- Séc du lịch
- Séc gạch chéo
- Séc tiền mặt
Câu hỏi 48: Loại séc nào sau đây không cho phép rút tiền mặt?
Séc gạch chéo
- Séc bảo chi
- Séc du lịch
- Séc tiền mặt
Câu hỏi 49: Một doanh nghiệp xin vay 1.000 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
4045,56 triệu VND
- 2500 triệu VND
- 3.684,56 triệu VND
- 1500 triệu VND
Câu hỏi 50: Một doanh nghiệp xin vay 1.100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 1.100 triệu VND
- 2.200 triệu VND
- 2.40647,48 triệu VND
- 2.853,12 triệu VND
Câu hỏi 51: Một doanh nghiệp xin vay 1.200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 2.400 triệu VND
- 3.600 triệu VND
- 6.795,64 triệu VND
- 7.430,08 triệu VND
Câu hỏi 52: Một doanh nghiệp xin vay 100 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 300
- 600
- 619
- 720
Câu hỏi 53: Một doanh nghiệp xin vay 150 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 225
- 375
- 600
- 606,8
Câu hỏi 54: Một doanh nghiệp xin vay 200 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 200
- 400
- 518,7
- 620,9
Câu hỏi 55: Một doanh nghiệp xin vay 300 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 1.857,5
- 600
- 7.986,2
- 900
Câu hỏi 56: Một doanh nghiệp xin vay 400 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 1.000
- 1.618,2
- 15.874,6
- 600
Câu hỏi 57: Một doanh nghiệp xin vay 500 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 1.000
- 1.296,87
- 500
- 897,26
Câu hỏi 58: Một doanh nghiệp xin vay 600 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 1.200
- 1.800
- 2.795
- 3.715
Câu hỏi 59: Một doanh nghiệp xin vay 700 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 15% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 1050
- 1750
- 2.831,89
- 963,24
Câu hỏi 60: Một doanh nghiệp xin vay 800 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 10% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 1.600 triệu VND
- 2.000,69 triệu VND
- 2.074,99 triệu VND
- 800 triệu VND
Câu hỏi 61: Một doanh nghiệp xin vay 900 triệu VND vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, lãi suất vay là 20% một năm, tới cuối năm thứ 10 thì trả nợ. Tính số tiền mà doanh nghiệp phải trả?
- 1800 triệu VND
- 2700 triệu VND
- 3.798,68 triệu VND
- 5.572,56 triệu VND
Câu hỏi 62: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.100 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 177,66 triệu VND
- 2.200 triệu VND
- 3.300 triệu VND
- 393,26 triệu VND
Câu hỏi 63: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.400 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 2.800 triệu VND
- 226,11 triệu VND
- 4.200 triệu VND
- 98,38 triệu VND
Câu hỏi 64: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 274,56 triệu VND
- 3.400 triệu VND
- 5.100 triệu VND
- 963,58 triệu VND
Câu hỏi 65: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 1.000 triệu VND
- 1.238,79 triệu VND
- 1.500 triệu VND
- 80,75 triệu VND
Câu hỏi 66: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 10 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 1.230,46 triệu VND
- 1.600 triệu VND
- 129,20 triệu VND
- 2.400 triệu VND
Câu hỏi 67: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.200 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 3.600 triệu VND
- 4.800 triệu VND
- 480,89 triệu VND
- 77,89 triệu VND
Câu hỏi 68: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.500 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 39,45 triệu VND
- 4.500 triệu VND
- 6.000 triệu VND
- 97,36 triệu VND
Câu hỏi 69: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.800 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 116,83 triệu VND
- 5.400 triệu VND
- 698,24 triệu VND
- 7.200 triệu VND
Câu hỏi 70: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 1.800 triệu VND
- 2.400 triệu VND
- 38,94 triệu VND
- 89,73 triệu VND
Câu hỏi 71: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 15 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 900 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 2.700 triệu VND
- 3.600 triệu VND
- 58,41 triệu VND
- 76,96 triệu VND
Câu hỏi 72: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.000 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 26,08 triệu VND
- 4.000 triệu VND
- 5.000 triệu VND
- 79,23 triệu VND
Câu hỏi 73: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.300 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 33,91 triệu VND
- 5.200 triệu VND
- 598,47 triệu VND
- 6.500 triệu VND
Câu hỏi 74: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 1.600 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 41,73 triệu VND
- 6.400 triệu VND
- 69,87 triệu VND
- 8.000 triệu VND
Câu hỏi 75: Một doanh nghiệp xin vay vốn tín dụng ngân hàng để thực hiện dự án, tới cuối năm thứ 20 thì dự án kết thúc, tổng số tiền thu về kể cả thanh lý tài sản sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí là 700 triệu VND. Ngân hàng chỉ có thể cấp tối đa số tiền là bao nhiêu để thực hiện dự án này, biết lãi suất ngân hàng là 20% một năm.
- 18,26 triệu VND
- 2.800triệu VND
- 3.500 triệu VND
- 479,32 triệu VND
Câu hỏi 76: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.000 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 7.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
- 3.000 triệu VND
- 4.000 triệu VND
- -572,3 triệu VND
- 6.000 triệu VND
Câu hỏi 77: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 1.100 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về 8.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
- 5.250 triệu VND
- 6.350 triệu VND
- 6.900 triệu VND
- 877,48 triệu VND
Câu hỏi 78: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 500 triệu VND, tới cuối năm thứ 10 thì dự án thu về 1.500 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
- 1.000 triệu VND
- -129 triệu VND
- 250 triệu VND
- 750 triệu VND
Câu hỏi 79: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 600 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về 2.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
-354,21 triệu VND
- 1.400 triệu VND
- 50 triệu VND
- 650 triệu VND
Câu hỏi 80: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
- 1200 triệu VND
- 1900 triệu VND
- 3.300 triệu VND
- -455,60 triệu VND
Câu hỏi 81: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 700 triệu VND, tới cuối năm thứ 20 thì dự án thu về 4.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
- 3.000 triệu VND
- 3.800 triệu VND
- 4.200 triệu VND
- 435,92 triệu VND
Câu hỏi 82: Một dự án xin vay vốn tín dụng ngân hàng với lãi suất 15% một năm để thực hiện, biết: Đầu năm thứ nhất dự án phải vay để đầu tư 900 triệu VND, tới cuối năm thứ 15 thì dự án thu về 6.000 triệu VND (đây là tổng các khoản thu kể cả thanh lý tài sản). Dự án sẽ dùng số tiền thu về này để trả nợ. Tính NPV để quyết định có cấp tín dụng hay không để thực hiện dự án này?
- -162,63 triệu VND
- 3.075 triệu VND
- 3.975 triệu VND
- 5.100 triệu VND
Câu hỏi 83: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 150 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
2,3 năm
- 1,2 năm
- 1,4 năm
- 1,6 năm
Câu hỏi 84: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND, năm thứ hai cấp 320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,357 năm
- 2,22 năm
- 2,314 năm
- 2,345 năm
Câu hỏi 85: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,625 năm
- 1,7 năm
- 1,989 năm
- 2,34 năm
Câu hỏi 86: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp 350 triệu VND, năm thứ ba cấp 350 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,545 năm
- 2,189 năm
- 2,34 năm
- 2,73 năm
Câu hỏi 87: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp 520 triệu VND, năm thứ ba cấp 520 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,4 năm
- 1,7 năm
- 1,989 năm
- 2,72
Câu hỏi 88: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 150 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,9 năm
- 2 năm
- 2,3 năm
- 2,7 năm
Câu hỏi 89: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp 450 triệu VND, năm thứ ba cấp 450 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,5 năm
- 2,189 năm
- 2,34 năm
- 2,72 năm
Câu hỏi 90: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 640 triệu VND, năm thứ hai cấp 200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,4 năm
- 1,9 năm
- 2,14 năm
- 2,34 năm
Câu hỏi 91: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700 triệu VND, năm thứ hai cấp 600 triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,55 năm
- 2,189 năm
- 2,34 năm
- 2,72 năm
Câu hỏi 92: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 750 triệu VND, năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,7 năm
- 1,989 năm
- 2,34 năm
- 2,72 năm
Câu hỏi 93: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 800 triệu VND, năm thứ hai cấp 400 triệu VND, năm thứ ba cấp 500 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,676 năm
- 2,22 năm
- 2,314 năm
- 2,345 năm
Câu hỏi 94: Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 900 triệu VND, năm thứ hai cấp 750 triệu VND, năm thứ ba cấp 750 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của khoản vay này?
- 1,56 năm
- 2,189 năm
- 2,34 năm
- 2,72 năm
Câu hỏi 95: Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:
- Đẩy mạnh xuất khẩu
- Hạn chế xuất khẩu
- Khuyến khích người dân ra nước ngoài du lịch
- Khuyến khích nhập khẩu
Câu hỏi 96: Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:
- Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài
- Đẩy mạnh việc thu hút FDI
- Hạn chế thu hút khách du lịch nước ngoài
- Nâng giá tiền tệ
Câu hỏi 97: Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:
- Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài
- Đẩy mạnh hoạt động thu hút FDI
- Hạn chế đầu tư ra nước ngoài
- Nâng giá tiền tệ
Câu hỏi 98: Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:
- Đẩy mạnh nhập khẩu
- Hạn chế nhập khẩu
- Phá giá tiền tệ
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 99: Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là:
- Đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài
- Hạn chế xuất khẩu
- Nâng giá tiền tệ
- Phá giá tiền tệ
Câu hỏi 100: Nếu có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là hàng hóa của Thái Lan thì lô hàng nhập khẩu đó của bạn sẽ:
Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp hơn lô hàng đó được nhập khẩu từ Nhật Bản
- Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao hơn lô hàng đó được nhập khẩu từ Nhật Bản
- Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu trung bình
- Được chính phủ miễn thuế nhập khẩu đối với bất kỳ hàng hóa nào nhập từ Thái Lan
Câu hỏi 101: Nếu không có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) thì lô hàng của bạn sẽ:
Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao nhất
- Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu trung bình
- Được chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp nhất
- Được chính phủ miễn thuế nhập khẩu
Câu hỏi 102: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/AUD = 1,4350/08
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là:
- 0,7806/62
- 0,7806/98
- 0,7862/25
- 0,7862/88
Câu hỏi 103: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và USD/AUD = 1,0534/10
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/GBP là:
- 0,5730/53
- 0,5730/90
- 0,5790/33
- 0,5790/99
Câu hỏi 104: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 25.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
- 15.493
- 15.525
- 40.257,65
- 40.342,1
Câu hỏi 105: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
- 21.690
- 21.735
- 56.360,71
- 56.478,94
Câu hỏi 106: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 75.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
- 120.772,9
- 121.026,3
- 46.478
- 46.575
Câu hỏi 107: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về sau khi bán số GBP trên là:
- 136.876
- 137.163
- 52.675
- 52.785
Câu hỏi 108: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và EUR/AUD = 1,4350/08
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo EUR/JPY là :
- 135,97/76
- 135,97/89
- 136,76/55
- 136,76/98
Câu hỏi 109: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và GBP/AUD = 1,7996/09
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo GBP/JBY là:
- 170,51/67
- 170,51/94
- 170,94/55
- 170,94/82
Câu hỏi 110: Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và USD/AUD = 1,0534/10
Từ thông tin trên ta có tỷ giá chéo USD/JPY là:
- 100,71/38
- 100,71/95
- 99,81/71
- 99,81/85
Câu hỏi 111: Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
- 26.869,34
- 26.954,18
- 45.448
- 45.591
Câu hỏi 112: Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
- 57.577,15
- 57758,95
- 97.388
- 97.695
Câu hỏi 113: Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về sau khi bán số USD trên là:
- 123.358
- 123.747
- 72.931,06
- 73.161,34
Câu hỏi 114: Ngân hàng công bố:- Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng.- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.Công ty A bán 80.000USD với ký hạn 3 tháng sẽ thu được bao nhiêu VND
1.694.001.959
- 1.694.001.000
- 2.694.001.0000
- 3.251.001.959
Câu hỏi 115: Ngân hàng công bố:- Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng USD là 0,5% Và 0,7%một tháng.- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18% một năm.Công ty A mua 40.000USD với kỳ hạn 3 tháng sẽ phải chi bao nhiêu VND?
865.651.232
- 479.651.000
- 479.651.382
- 865.358.232
Câu hỏi 116: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
- Có thể đầu cơ ngoại hối để kiếm lời
- Là người đưa ra các nghiệp vụ để kinh doanh kiếm lời
- Là người mua – bán ngoại tệ nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời.
- Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
Câu hỏi 117: Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa tới hạn thanh toán theo phương thức tính lãi khấu trừ được gọi là:
Chiết khấu hối phiếu
- Bảo lãnh hối phiếu
- Chấp nhận hối phiếu
- Ký hậu hối phiếu
Câu hỏi 118: Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện ngay tại thời điểm hiện tại:
- Nghiệp vụ Acbit
- Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
- Nghiệp vụ quyền chọn (Option)
- Nghiệp vụ tương lai (Future)
Câu hỏi 119: Nghiệp vụ mua bán ngoại hối nào được thực hiện trong tương lai:
- Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward) và nghiệp vụ Acbit
- Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
- Nghiệp vụ quyền chọn (Option) và nghiệp vụ kỳ hạn (Forward)
- Nghiệp vụ tương lai (Future) và Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
Câu hỏi 120: Người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu mở L/C cho mình để cam kết sẽ bồi thường thiệt hại cho người nhập khẩu thì L/C này được gọi là:
- L/C có thể hủy ngang
- L/C dự phòng
- L/C giáp lưng
- L/C không thể hủy ngang
Câu hỏi 121: Nhà đầu cơ ngoại hối:
- Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
- Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa
- Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
- Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
Câu hỏi 122: Nhà môi giới ngoại hối:
- Là người mua bán ngoại tệ chờ giá thay đổi để kiếm lời.
- Là người tham gia thị trường ngoại hối vì mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa
- Là người tham gia vào thị trường ngoại hối không vì mục tiêu kinh doanh kiếm lời.
- Là người trung gian giới thiệu người mua người bán ngoại hối
Câu hỏi 123: Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá gián tiếp thì:
- Đồng ngoại tệ là đồng định giá.
- Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá.
- Đồng nội tệ là đồng yết giá
- Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.
Câu hỏi 124: Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá trực tiếp thì:
- Đồng ngoại tệ là đồng yết giá, đồng nội tệ là đồng định giá.
- Đồng ngoại tệ là đồng yết giá.
- Đồng nội tệ là đồng định giá.
- Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng ngoại tệ là đồng định giá.
Câu hỏi 125: Phương thức thanh toán mà ngân hàng cảm kết trả tiền cho bên xuất khẩu nếu họ xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với nội dung của bản cam kết được gọi là:
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
- Phương thức thanh toán chuyển tiền quan ngân hàng
- Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ
- Phương thức thanh toán nhờ thu trơn
Câu hỏi 126: Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh toán chuyển tiền trả sau:
Kém an toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
- An toàn hơn hình thức thanh toán bằng L/C
- An toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
- Giống như trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
Câu hỏi 127: Quyền lợi của người xuất khẩu trong hình thức thanh toán chuyển tiền trả trước:
An toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
- Giống như trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
- Kém an toàn hơn trong hình thức nhờ thu kèm chứng từ
- Kém an toàn hơn trong hình thức thanh toán bằng L/C
Câu hỏi 128: Rủi ro lớn nhất trong thanh toán bằng phương thức L/C ở đây là:
Ngân hàng chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán
- Ngân hàng không có khả năng thanh toán
- Nhà nhập khẩu không có khả năng thanh toán
- Nhà xuất khẩu không có khả năng giao hàng
Câu hỏi 129: Séc bảo chi là loại séc mà:
Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán
- Chỉ dùng để rút tiền mặt
- Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
- Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản
Câu hỏi 130: Séc du lịch là loại séc mà:
- Có dùng để rút tiền mặt
- Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán
- Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
- Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản
Câu hỏi 131: Séc gạch chéo là séc mà:
Không được rút tiền mặt, chỉ được dùng đề chuyển khoản
- Chỉ dùng để rút tiền mặt
- Được ngân hàng xác nhận đảm bảo thanh toán
- Vừa có thể dùng để rút tiền mặt vừa có thể dùng để chuyển khoản
Câu hỏi 132: Séc:
- Do người bán hàng ký phát để đòi tiền người mua hàng.
- Do người mua hàng ký phát để xác nhận nợ.
- Là lệnh trả tiền do chủ tài khoản phát hành.
- Ngân hàng phát hành để vay nợ
Câu hỏi 133: Thanh toán bằng hình thức chuyển tiền:
Đơn giản và nhanh hơn hình thức thanh toán L/C
- An toàn hơn hình thức thanh toán L/C
- Phức tạp hơn hình thức thanh toán L/C
- Phức tạp hơn nhờ thu kèm chứng từ
Câu hỏi 134: Thanh toán bằng hình thức nhờ thu trơn khác nhờ thu kèm chứng từ ở:
Luồng di chuyển của chứng từ
- Luồng di chuyển của cả tiền và hàng hóa
- Luồng di chuyển của hàng hóa
- Luồng di chuyển của tiền
Câu hỏi 135: Thanh toán bằng L/C là phương thức thanh toán:
Chỉ dựa trên chứng từ để thanh toán
- Chỉ dựa trên hàng hóa thực để thanh toán
- Chỉ dựa vào luồng di chuyển của hàng hóa để thanh toán
- Chỉ dựa vào uy tín của người nhập khẩu để thanh toán
Câu hỏi 136: Thỏa thuận mua bán ngoại hối ở thời điểm hiện tại và được thực hiện trong tương lai được gọi là:
- Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
- Nghiệp vụ kinh doanh Acbit.
- Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
- Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
Câu hỏi 137: Trạng thái tốt nhất của cán cân thanh toán quốc tế là:
- Bội chi
- Bội thu
- Cân bằng
- Thâm hụt
Câu hỏi 138: Trong các tình huống dưới đây, đâu là chiết khấu hối phiếu:
- Dùng hối phiếu để đặt cọc
- Giao hối phiếu cho ngân hàng để được vay tiền, tới khi trả tiền thì nhận lại hối phiếu..
- Ngân hàng trả tiền trước cho hối phiếu chưa đến hạn thanh toán theo phương thức tính lãi khấu trừ.
- Nhờ ngân hàng cất giữ hối phiếu cho mình.
Câu hỏi 139: Trong số các phương án dưới đây, đâu là rủi ro mà người nhập khẩu thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) có thể dễ gặp phải nhất:
Hàng hóa nhận được có thể không phù hợp với chứng từ.
- Ngân hàng phát hành L/C không đủ khả năng thanh toán
- Người nhập khẩu đã thanh toán nhưng không nhận được hàng
- Tiền thanh toán không tới tay người xuất khẩu
Câu hỏi 140: Vận đơn chuyển nhượng được là:
Vận đơn vô danh và vận đơn theo lệnh
- Vận đơn đích danh
- Vận đơn đích danh và vận đơn đường biển biển không lưu thông
- Vận đơn đường biển biển không lưu thông
Câu hỏi 141: Vận đơn không chuyển nhượng được là:
Vận đơn đường biển không lưu thông
- Cả vận đơn vô danh và vận đơn theo lệnh
- Vận đơn theo lệnh
- Vận đơn vô danh
Câu hỏi 142: Vận đơn nào chuyển nhượng được bằng cách trao tay mà không cần thông qua thủ tục ký hậu?
Vận đơn vô danh
- Vận đơn đích danh
- Vận đơn đường biển biển không lưu thông
- Vận đơn theo lệnh
Câu hỏi 143: Việc ký vào sau hối phiếu để thực hiện việc chuyển nhượng hối phiếu được gọi là:
Ký hậu hối phiếu
- Bảo lãnh hối phiếu
- Chấp nhận hối phiếu
- Chiết khấu hối phiếu
Câu hỏi 144: Việc người mua hàng phát hành giấy xác nhận nợ tiền người bán hàng có thể được coi là:
Ký phiếu
- Hối phiếu
- Nhờ thu
- Séc
Câu hỏi 145: Việc trả phí để được quyền thực hiện hay không thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại hối trong tương lai được gọi là:
- Nghiệp vụ hoán đổi (SWAP)
- Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward).
- Nghiệp vụ quyền chọn (Option).
- Nghiệp vụ tương lai (Future)