Câu hỏi và đáp án môn Soạn thảo văn bản hành chính EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Soạn thảo văn bản hành chính EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: Bản chất của báo cáo là:

  • ✅ Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
  • Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
  • Bức thư công
  • Ghi nhận sự kiện thực tế

Câu hỏi 2: Bản chất của công văn là:

  • Bức thư công
  • Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
  • Phản ánh thực tế công việc
  • Ghi nhận sự kiện thực tế

Câu hỏi 3: Bản chất của kế hoạch công tác là:

  • ✅ Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định
  • Ghi nhận sự kiện thực tế
  • Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
  • Bức thư công

Câu hỏi 4: Bản chất của quy chế, quy định là:

  • Ghi nhận sự kiện thực tế
  • Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
  • Bức thư công
  • Đặt ra quy tắc xử sự cho những đối tượng nhất định

Câu hỏi 5: Bản chất của tờ trình là:

  • Bản giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
  • Bức thư công
  • Phản ánh thực tế công việc
  • Ghi nhận sự kiện thực tế

Câu hỏi 6: Ban hành báo cáo nhằm các mục đích sau:

  • ✅ Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị; Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn; Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc
  • Định hướng cho hoạt động trong giai đoạn tiếp theo, đồng thời làm rõ trách nhiệm của những người có liên quan đến công việc
  • Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn.
  • Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị

Câu hỏi 7: Ban hành quy chế, quy định nhằm các mục đích sau:

  • Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về việc thực hiện công việc
  • Giúp lãnh đạo có thông tin để ra quyết định quản lí đúng đắn.
  • Cung cấp thông tin về diễn biến của một công việc, một hoạt động của cơ quan, đơn vị
  • Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức

Câu hỏi 8: Báo cáo đột xuất phải đáp ứng yêu cầu nội dung:

  • ✅ Ngắn gọn, rõ ràng
  • Phân tích chi tiết nội dung
  • Trình bày đầy đủ từ hoàn cảnh đến kết quả và đề xuất
  • Dài nhưng trọng tâm

Câu hỏi 9: Báo cáo là văn bản được ban hành để:

  • ✅ Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
  • Ghi nhận sự kiện thực tế
  • Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
  • Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Câu hỏi 10: Báo cáo phải đáp ứng các yêu cầu:

  • ✅ Đảm bảo tính kịp thời; Đảm bảo tính chính xác, trung thực; Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm
  • Đảm bảo tính chính xác, trung thực
  • Đảm bảo tính kịp thời
  • Đảm bảo tính cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm

Câu hỏi 11: Báo cáo thống kê có thể hiện bằng hình thức:

  • ✅ Lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu
  • Chỉ được sử dụng kết cấu chương, mục
  • Không được lập bảng, điền những thông tin cần thiết trong bảng theo yêu cầu (báo cáo thống kê)
  • Chỉ được sử dụng kết cấu phần, mục

Câu hỏi 12: Biên bản có vai trò:

  • Làm cơ sở để chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo tính chặt chẽ về thủ tục
  • Là chứng cứ để chủ thể giải quyết công việc
  • Hỗ trợ thông tin cho hoạt động quản lý
  • Hỗ trợ hoạt động kiểm tra trong nội bộ

Câu hỏi 13: Biên bản hội nghị là loại biên bản:

  • Ghi chép lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
  • Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
  • Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
  • Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra

Câu hỏi 14: Biên bản hội nghị là văn bản hành chính được ban hành để:

  • Phản ánh tình hình thực tế
  • Phản ánh sự kiện thực tế
  • Giao dịch công tác
  • Ghi nhận diễn biến của hội nghị

Câu hỏi 15: Biên bản là văn bản hành chính có vai trò:

  • Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giao dịch công tác
  • Tà tài liệu để phản ánh tình hình thực tế
  • Là chứng cứ giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo chặt chẽ về thủ tục
  • Là cơ sở giúp chủ thể quản lý giải quyết công việc đảm bảo sự chặt chẽ

Câu hỏi 16: Biên bản là văn bản hành chính được ban hành để:

  • Phản ánh thực tế trong hoạt động quản lý
  • Ghi nhận sự kiện thực tế
  • Phản ánh tình hình thực tế
  • Phản ánh tình hình thực tế

Câu hỏi 17: Biên bản vụ việc là loại biên bản:

  • Phản ánh lại toàn bộ diễn biến của đại hội, hội nghị, cuộc họp
  • Phản ánh lại vụ việc khách quan xảy ra
  • Tường thuật lại lại vụ việc khách quan xảy ra
  • Ghi nhận lại vụ việc khách quan xảy ra

Câu hỏi 18: Biên bản vụ việc là văn bản hành chính có mục đích:

  • Phản ánh sự kiện thực tế
  • Đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
  • Ghi nhận diễn biến của vụ việc cụ thể
  • Trình bày dự kiến công việc

Câu hỏi 19: Căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc cần báo cáo, báo cáo được chia thành:

  • ✅ Báo cáo tổng kết, báo cáo sơ kết
  • Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
  • Báo cáo tháng, quý, năm
  • Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường

Câu hỏi 20: Căn cứ vào nội dung thông tin được phản ánh, báo cáo được chia thành:

  • ✅ Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
  • Báo cáo tháng, quý, năm
  • Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
  • Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường

Câu hỏi 21: Căn cứ vào nội dung và tính chất pháp lý, quy chế bao gồm:

  • Quy chế ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
  • Quy chế đặt ra quy tắc nội bộ và quy chế đặt ra quy phạm pháp luật
  • Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
  • Quy chế thường kỳ và báo cáo bất thường

Câu hỏi 22: Căn cứ vào thời gian phản ánh tình hình, báo cáo được chia thành:

  • ✅ Báo cáo thường kỳ và báo cáo bất thường
  • Báo cáo tổng hợp, chuyên đề
  • Báo cáo tháng, quý, năm
  • Báo cáo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn

Câu hỏi 23: Căn cứ vào thời gian, kế hoạch công tác được phan loại thành:

  • ✅ Kế hoạch công tác trung, dài hạn; Kế hoạch công tác ngắn hạn; Kế hoạchcông tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm
  • Kế hoạchcông tác tuần, tháng, sáu tháng, năm,3 năm, 5 năm
  • Kế hoạch công tác ngắn hạn
  • Kế hoạch công tác trung, dài hạn

Câu hỏi 24: Căn cứ vào tính chất/lĩnh vực, kế hoạch công tác được phan loại thành:

  • ✅ Có kế hoạch ngân sách, bộ máy, nhân sự, xây dựng, giáo dục…
  • Kế hoạch công tác tuần, tháng, sáu tháng, năm
  • Kế hoạch công tác trung hạn
  • Kế hoạch công tác ngắn hạn

Câu hỏi 25: Chữ ký của Giám đốc Công ty TNHH A trong Tờ trình được trình bày như sau:

  • GIÁM ĐỐC
  • TM.HĐQTGIÁM ĐỐC
  • KT.CÔNG TYGIÁM ĐỐC
  • TM. CÔNG TYGIÁM ĐỐC

Câu hỏi 26: Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành để:

  • Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc
  • Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
  • Giao dịch, trao đổi ý kiến; Đề nghị phối hợp, giải quyết công việc; Phúc đáp đề nghị của các cơ quan, tổ chức
  • Giao dịch, trao đổi ý kiến

Câu hỏi 27: Công văn do cấp dưới ban hành để:

  • Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc
  • Công văn tiếp thu, phê bình
  • Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch
  • Công văn trình cấp trên đề án, kế hoạch; Công văn đề nghị, xin ý kiến giải quyết công việc; Công văn tiếp thu, phê bình

Câu hỏi 28: Công văn do cấp trên ban hành:

  • Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc
  • Công văn chấp thuận, cho phép
  • Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở
  • Công văn chỉ đạo, yêu cầu, đôn đốc, nhắc nhở; Công văn hướng dẫn thực hiện văn bản hoặc công việc; Công văn chấp thuận, cho phép

Câu hỏi 29: Công văn là văn bản hành chính được ban hành để:

  • Phản ánh tình hình thực tế
  • Ghi nhận sự kiện thực tế
  • Giao dịch chính thức giữa các cơ quan, tổ chức
  • Truyền tải thông tin trong quản lý

Câu hỏi 30: Công văn và tờ trình có điểm giống nhau là:

  • Đều do cấp dưới ban hành để đề xuất cấp trên chấp thuận đề nghị
  • Đều do cấp trên ban hành để đôn đốc cấp dưới
  • Đều do cấp trên ban hành để hướng dẫn cấp dưới
  • Đều do cấp trên ban hành để chỉ đạo cấp dưới

Câu hỏi 31: Đề mục số và ký hiệu của công văn do Phòng Nội vụ soạn thảo để Chủ tịch UBND huyện A ban hành được viết như sau:

  • Số:../CV-UBND
  • Số:../UBND-CV
  • Số: ./UBND-PNV
  • Số:….UB-CV

Câu hỏi 32: Dựa vào mục đích sử dụng, văn bản hành chính được chia thành:

  • Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ
  • Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác
  • Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện
  • Văn bản hành chính được sử dụng để giao dịch công tác; Văn bản hành chính được sử dụng để ghi nhận sự kiện; Văn bản hành chính được sử dụng để đặt ra quy tắc xử sự nội bộ

Câu hỏi 33: Dựa vào tiêu chí chủ thể ban hành, công văn được phân loại thành:

  • Công văn do các chủ thể ngang cấp ban hành:
  • Công văn do cấp dưới ban hành
  • Công văn do cấp trên ban hành
  • Công văn do cấp trên ban hành, cấp dưới ban hành, ngang cấp ban hành

Câu hỏi 34: Hình thức của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:

  • Đúng quy định của pháp luật
  • Đúng quy định của thông tư 01/2011/TT-BNV
  • Đảm bảo tính thẩm mĩ
  • Đúng quy định của văn bản pháp luật chuyên ngành

Câu hỏi 35: Hình thức của văn bản hành chính phải đáp ứng yêu cầu của:

  • Đảng Cộng sản Việt Nam
  • Pháp luật
  • Pháp luật, Văn phòng TW Đảng và Văn phòng TW Đoàn TNCSHCM
  • Tổ chức

Câu hỏi 36: Kế hoạch có những vai trò sau:

  • ✅ Chủ động trong công việc, hợp lý; Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được; Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực
  • Tiết kiệm được thời gian, chi phí, nhân lực
  • Chủ động trong công việc, hợp lý
  • Giúp người lãnh đạo, quản lý xác định được mục tiêu mà cơ quan, tổ chức cần đạt được.

Câu hỏi 37: Kế hoạch công tác là văn bản được ban hành để:

  • ✅ Trình bày dự kiến công việc cần thực hiện trong thời gian nhất định
  • Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
  • Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị
  • Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc

Câu hỏi 38: Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

  • ✅ Nội dung của kế hoạch công tác phải cụ thể, thuyết phục
  • Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
  • Đảm bảo tính nghiêm túc
  • Đảm bảo tính khách quan

Câu hỏi 39: Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

  • ✅ Đảm bảo tiết kiệm được thời gian, công sức và tiết kiệm đến mức tối đa chi phí
  • Đảm bảo tính khách quan
  • Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
  • Đảm bảo tính nghiêm túc

Câu hỏi 40: Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

  • ✅ Phù hợp với chinh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
  • Đảm bảo tính khách quan
  • Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
  • Đảm bảo tính nghiêm túc

Câu hỏi 41: Kế hoạch công tác phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

  • ✅ Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế ở cơ quan, tổ chức
  • Đảm bảo tính khách quan
  • Đảm bảo tính nghiêm túc
  • Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

Câu hỏi 42: Khi phân tích tình hình thực tế trong phần mở đầu của báo cáo tổng hợp cần:

  • ✅ Khách quan
  • “Bôi đen” sự kiện
  • Tô hồng sự kiện
  • Trung thực

Câu hỏi 43: Khi soạn thảo phần mở đầu của báo cáo chuyên đề, người soạn thảo cần trình bày:

  • ✅ Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc; Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý; Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
  • Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
  • Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
  • Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

Câu hỏi 44: Khi soạn thảo phần mở đầu kế hoạch công tác, người soạn thảo cần trình bày:

  • ✅ Mục đích, yêu cầu
  • Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
  • Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
  • Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ

Câu hỏi 45: Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:

  • Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
  • Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
  • Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý
  • Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc

Câu hỏi 46: Khi soạn thảo phần nội dung chính của quy chế nội bộ, người soạn thảo cần trình bày:

  • ✅ Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, Cơ cấu tổ chức bộ máy, chế độ làm việc
  • Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ
  • Bối cảnh chung của việc thực hiện công việc
  • Các văn bản pháp luật của cấp trên làm căn cứ pháp lý

Câu hỏi 47: Khi trình bày nội dung, người viết báo cáo đột xuất có thể sử dụng kết cấu:

  • ✅ Mục hoặc không tùy thuộc vào độ quan trọng, nghiêm trọng của vấn đề cần báo cáo
  • Phần, chương, mục
  • Điều, mục
  • Chương, điều

Câu hỏi 48: Ký hiệu công văn của Sở Tư pháp tỉnh do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:

  • VP – STP
  • STP – VP
  • CV – STP
  • CV – VP

Câu hỏi 49: Ký hiệu công văn của Tập đoàn điện lực Việt Nam do Ban nhân sự soạn thảo được viết như sau:

  • CV – BNS
  • EVN – BNS
  • CV – EVN
  • BNS – EVN

Câu hỏi 50: Ký hiệu công văn của Ủy ban nhân dân xã A do Văn phòng soạn thảo được viết như sau:

  • UBND – VP
  • CV – UBND
  • VP – UBND
  • CV – VP

Câu hỏi 51: Ký hiệu của công văn bao gồm:

  • Chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
  • Chữ viết tắt tên văn bản
  • Chữ viết tắt của tên văn bản nối chữ viết tắt tên chủ thể ban hành
  • Chữ viết tắt tên chủ thể ban hành nối với chữ viết tắt tên đơn vị trực tiếp soạn thảo công văn

Câu hỏi 52: Một trong những nội dung chính của kế hoạch công tác là:

  • ✅ Kinh phí dự kiến; Phân công thực hiện; Kết quả nhiệm vụ.
  • Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
  • Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
  • Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới

Câu hỏi 53: Một trong những nội dung chính của quy định là:

  • Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
  • Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
  • Các qui định về nguồn lực bảo đảm thực hiện văn bản
  • Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

Câu hỏi 54: Một trong những nội dung chính của quy định là:

  • Các qui định về chế tài
  • Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân
  • Chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ thời gian tới
  • Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại

Câu hỏi 55: Ngôn ngữ của công văn đề xuất phải đáp ứng yêu cầu sau:

  • Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
  • Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
  • Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
  • Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan có dẫn, có sự đề nghị xác minh kiểm tra qua chủ đề khác

Câu hỏi 56: Ngôn ngữ của công văn tiếp thu ý kiến phê bình phải đáp ứng yêu cầu sau:

  • Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
  • Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị
  • Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
  • Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình

Câu hỏi 57: Ngôn ngữ của công văn từ chối phải đáp ứng yêu cầu sau:

  • Từ ngữ lịch sự và có sự động viên, an ủi song làm bật tính nguyên tắc của công việc
  • Mềm dẻo, khiêm tốn, nêu bật được lý do khách quan, chủ quan
  • Lời lẽ nghiêm khắc bảo đảm tính nghiêm túc nêu lý do kích thích sự nhiệt tình
  • Nêu rõ lý do xác đáng, lời văn chặt chẽ, cầu thị

Câu hỏi 58: Ngôn ngữ trong biên bản phải đảm bảo:

  • Tính chính xác đúng ngữ pháp, đúng chính tả để ghi nhận đúng nội dung sự việc diễn ra
  • Tính phổ thông, dễ hiểu
  • Tính nghiêm túc, trang trọng
  • Tính lịch sự

Câu hỏi 59: Ngôn ngữ trong tờ trình phải đáp ứng yêu cầu sau:

  • Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải nghiêm túc, trang trọng
  • Là văn phong điều khoản, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
  • Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, có lý lẽ chặt chẽ mang tính thuyết phục cao
  • Là văn phong nghị luận, diễn đạt phải rõ ràng, chính xác

Câu hỏi 60: Nội dung chính của báo cáo tổng hợp, người soạn thảo cần trình bày về:

  • ✅ Kết quả đạt được của công việc; Hạn chế, tồn tại của công việc; Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới
  • Phương hướng, giải pháp trong thời gian tới
  • Hạn chế, tồn tại của công việc
  • Kết quả đạt được của công việc

Câu hỏi 61: Nội dung của biên bản phải đáp ứng yêu cầu:

  • Tính trung thực
  • Tính kịp thời
  • Đầy đủ, chính xác, trung thực và khách quan
  • Tính chính xác, khách quan

Câu hỏi 62: Phần chữ ký trong biên bản tối thiểu phải:

  • Có một chữ ký
  • Có ba chữ ký
  • Có bốn chữ ký
  • Có hai chữ ký trở lên

Câu hỏi 63: Phần đánh giá hạn chế trong nội dung báo cáo, người viết cần:

  • ✅ Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được; Những khuyết điểm đã mắc phải; Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng
  • Chỉ ra một cách trung thực những mục tiêu chưa đạt được
  • Những khuyết điểm đã mắc phải
  • Những mặt công tác còn yếu kém và Nguyên nhân sâu xa của tình trạng

Câu hỏi 64: Phần đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, tổ chức trong báo cáo, người soạn thảo cần:

  • ✅ Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị; Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được; Những vẫn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo
  • Sơ kết hoặc tổng kết những mặt hoạt động, những công việc đã làm của cơ quan, đơn vị
  • Những vẫn đề còn hạn chế, tồn tại và Xây dựng phương hướng hành động trong thời gian tiếp theo
  • Đánh giá các ưu, khuyết điểm nổi bật, những thành tích đã đạt được

Câu hỏi 65: Phần kết thúc của báo cáo đột xuất, người soạn thảo trình bày về:

  • ✅ Ý kiến đề xuất, kiến nghị giải quyết vụ việc xảy ra hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên
  • Chỉ ra nguyên nhân của những tồn tại
  • Những đề xuất với cơ quan, tổ chức cấp trên
  • Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

Câu hỏi 66: Phần mở đầu của quy chế nội bộ, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:

  • Lý do, mục đích ban hành quy chế
  • Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
  • Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị
  • Thời gian, địa điểm diễn ra công việc

Câu hỏi 67: Phần mở đầu của quy định, thông thường người soạn thảo phải trình bày về:

  • Khái quát về hoàn cảnh của cơ quan, đơn vị
  • Lý do, mục đích ban hành quy chế
  • Những quy định chung, Phạm vi và đối tượng áp dụng, Nguyên tắc làm việc
  • Thời gian, địa điểm diễn ra công việc

Câu hỏi 68: Phần mở đầu trong báo cáo chuyên đề có thể được đặt tên là:

  • ✅ Tình hình chung; Đánh giá chung; Đặc điểm, tình hình
  • Tình hình chung
  • Đặc điểm, tình hình
  • Đánh giá chung

Câu hỏi 69: Phần mở đầu trong biên bản hội nghị, người soạn thảo phải trình bày về:

  • Thời gian, địa điểm diễn ra hội nghị, thành phần tham dự
  • Thành phần tham dự
  • Mục đích lập biên bản
  • Lý do lập biên bản

Câu hỏi 70: Phần mở đầu trong biên bản vụ việc, người soạn thảo phải trình bày về:

  • Lý do lập biên bản
  • Thành phần tham dự
  • Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện thực tế, thành phần tham dự
  • Mục đích lập biên bản

Câu hỏi 71: Phần mục tiêu trong kế hoạch công tác phải đáp ứng được tiêu chí:

  • ✅ Đơn giản, cụ thể, Đo lường được; Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó ; Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có
  • Có khung thời gian hoàn thành và có thể đánh giá được sự hoàn thành trong khoảng thời gian đó
  • Đơn giản, cụ thể, Đo lường được
  • Thực tiễn, có thể đo được chi phí-hiệu quả và tính hiện thực với những nguồn lực sẵn có.

Câu hỏi 72: Phần nội dung chính của báo cáo đột xuất phải trình bày

  • ✅ toàn bộ sự việc bất thường xảy ra
  • Đặc điểm, tình hình
  • Đánh giá chung
  • Đánh gía tình hình
  • Đề xuất, kiến nghị cấp trên giải quyết

Câu hỏi 73: Quy chế, quy định là văn bản được ban hành để:

  • Tạo khuôn khổ, trật tự cho hoạt động quản lý của mọi cơ quan, tổ chức
  • Phản ánh tình hình thực tế, trình bày kết quả thực hiện công việc
  • Trao đổi thông tin giữa các chủ thể
  • Giải trình thuyết phục lãnh đạo chấp nhận đề nghị

Câu hỏi 74: Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

  • Về ngôn ngữ, văn phong diễn đạt đảm bảo diễn đạt ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, mạch lạc
  • Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
  • Đảm bảo tính khách quan
  • Đảm bảo tính nghiêm túc

Câu hỏi 75: Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

  • Về hình thức phải tuân theo quy định pháp luật, quy định của tổ chức
  • Đảm bảo tính nghiêm túc
  • Đảm bảo tính khách quan
  • Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng

Câu hỏi 76: Quy chế, quy định phải đáp ứng một trong các yêu cầu:

  • Đảm bảo tính khách quan
  • Về nội dung phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lý
  • Đảm bảo tính lịch sự, trang trọng
  • Đảm bảo tính nghiêm túc

Câu hỏi 77: Số lượng thành viên có mặt và vắng mặt là:

  • Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản vụ việc
  • Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
  • Thông tin bắt buộc phải có trong mọi biên bản
  • Thông tin có thể có tùy theo từng sự kiện

Câu hỏi 78: Số, ký hiệu là yếu tố hình thức:

  • Được trình bày chỉ trong biên bản hội nghị
  • Chỉ được trình bày trong biên bản vụ việc
  • Phải được trình bày trong mọi loại biên bản
  • Không được trình bày trong mọi loại biên bản

Câu hỏi 79: Tên cơ quan ban hành trong công văn của Công an huyện A được trình bày là:

  • CÔNG AN TỈNH BCÔNG AN HUYỆN A
  • HUYỆN ACÔNG AN HUYỆN
  • TỈNH BCÔNG AN HUYỆN
  • ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ACÔNG AN HUYỆN

Câu hỏi 80: Thư ký đọc công khai nội dung biên bản là:

  • Thông tin có thể có trong biên bản vụ việc
  • Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản hội nghị
  • Thông tin có thể có trong biên bản hội nghị
  • Thông tin bắt buộc phải có trong biên bản vụ việc

Câu hỏi 81: Tiêu chí để phân loại văn bản hành chính là:

  • Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính; Dựa vào tên loại văn bản hành chính; Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
  • Dựa vào tiêu chí mục đích sử dụng và ban hành
  • Dựa vào chủ thể ban hành văn bản hành chính
  • Dựa vào tên loại văn bản hành chính

Câu hỏi 82: Tờ trình bao gồm các loại:

  • Tờ trình độc lập và tờ trình đính kèm với văn bản khác
  • Tờ trình dự án, tờ trình công việc
  • Tờ trình đề án, tờ trình công việc
  • Tờ trình quy chế, tờ trình công việc

Câu hỏi 83: Tờ trình là văn ban hành chính thông dụng được sử dụng để:

  • Đề xuất và mong cấp trên phê duyệt một vấn đề mới phát sinh trong hoạt động của cơ quan
  • Ghi nhận sự kiện thực tế
  • Truyền tải thông tin trong hoạt động quản lý
  • Phản ánh tình hình thực tế

Câu hỏi 84: Trong nội dung biên bản hội nghị, phần quan trọng nhất là:

  • Mô tả quá trình xảy ra sự việc
  • Ý kiến phát biểu của các thành viên trong hội nghị
  • Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
  • Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường

Câu hỏi 85: Trong nội dung biên bản vụ việc, phần quan trọng nhất là:

  • Mô tả quá trình xảy ra sự việc
  • Tình tiết, chứng cứ trên hiện trường
  • Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc
  • Lời khai của các bên

Câu hỏi 86: Văn bản hành chính có chất lượng khi đảm bảo:

  • Tính hợp pháp và tính hợp lý
  • Phù hợp quy định của pháp luật (tính hợp pháp)
  • Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
  • Phù hợp quy định của tổ chức

Câu hỏi 87: Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp lý khi:

  • Có nội dung phù hợp thực tiễn
  • Phù hợp thực tiễn, phải được ban hành kịp thời, phù hợp tên loại, bố cục lôgic
  • Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
  • Phù hợp quy định của tổ chức

Câu hỏi 88: Văn bản hành chính đáp ứng yêu cầu tính hợp pháp khi:

  • Có nội dung phù hợp thực tiễn
  • Phù hợp quy định của tổ chức
  • Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng
  • Đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp, đúng thể thức và đúng thủ tục ban hành

Câu hỏi 89: Văn bản hành chính là văn bản:

  • Có nội dung là ý chí của chủ thể quản lý và thông tin hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
  • Chỉ có nội dung là ý chí của tổ chức xã hội
  • Chỉ có nội dung là ý chí của Nhà nước
  • Chỉ có nội dung là ý chí của doanh nghiệp

Câu hỏi 90: Văn bản hành chính là văn bản:

  • Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của mọi tổ chức
  • Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của Nhà nước
  • Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của doanh nghiệp
  • Có vai trò hỗ trợ hoạt động quản lý của tổ chức xã hội

Câu hỏi 91: Văn bản hành chính là văn bản:

  • Mang tính chất hỗ trợ hoạt động quản lý mà không có tính chất bắt buộc thực hiện
  • Luôn mang tính chất quyền lực nhà nước
  • Không mang tính chất quyền lực nhà nước
  • Không mang tính chất bắt buộc thực hiện