Câu hỏi và đáp án môn Quản trị rủi ro trong ngân hàng EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?
- Khủng hoảng và rủi ro là một
- Các kết luận trên đều chưa chính xác
- Khủng hoảng xảy ra là mang lại cơ hội cho doanh nghiệp
- Khủng hoảng trong doanh nghiệp là rủi ro quá lớn
Câu hỏi 2: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?
- Tổn thất phản ánh cả mặt lượng và mặt chất của trạng thái
- Tổn thất phản ánh về mặt lượng của trạng thái
- Tổn thất phản ánh về mặt chất của trạng thái
- Các kết luận trên đều sai
Câu hỏi 3: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?
- Nguyên tắc thiết lập môi trường quản trị rủi ro tín dụng phù hợp là nguyên tắc duy nhất để quản trị rủi ro tín dụng
- Nguyên tắc duy trì một qui trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp không phải là nguyên tắc duy nhất để quản trị rủi ro tín dụng
- Nguyên tắc đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng là nguyên tắc duy nhất để quản trị rủi ro tín dụng
- Nguyên tắc thực hiện theo một qui trình cấp tín dụng hợp lý là nguyên tắc duy nhất để quản trị rủi ro tín dụng
Câu hỏi 4: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?
- Nguyên tắc chấp nhận và quản trị rủi ro cho phép là nguyên tắc duy nhất để quản trị rủi ro trong ngân hàng
- Nguyên tắc tính phù hợp với chiến lược chung của tổ chức là nguyên tắc duy nhất để quản trị rủi ro trong ngân hàng
- Nguyên tắc phân tán rủi ro không phải là nguyên tắc duy nhất để quản trị rủi ro trong ngân hàng
- Nguyên tắc tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập là nguyên tắc duy nhất để quản trị rủi ro trong ngân hàng
Câu hỏi 5: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?
- Rủi ro phản ánh về mặt lượng của trạng thái
- Rủi ro phản ánh cả mặt chất và mặt lượng của trạng thái
- Rủi ro phản ánh về mặt chất của trạng thái
- Các kết luận trên đều sai
Câu hỏi 6: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?
- Tín dụng ngân hàng chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng và khách hàng
- Tín dụng ngân hàng chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng
- Các kết luận đều sai
- Tín dụng ngân hàng mang lại lợi ích cho cả ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế
Câu hỏi 7: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Phương pháp chỉ số tài chính không phải là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
- Phương pháp khe hở tài trợ là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
- Phương pháp lượng hóa nguồn là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
- Phương pháp cung cầu thanh khoản là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
Câu hỏi 8: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Phương pháp thang đến hạn không phải là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
- Phương pháp cung cầu thanh khoản là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
- Phương pháp chỉ số thanh khoản là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
- Phương pháp cấu trúc nguồn vốn là phương pháp duy nhất để đo lường thanh khoản
Câu hỏi 9: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Ban (tổng) giám đốc trong kiểm soát tuân thủ có trách nhiệm:
- Phê duyệt chính sách về tuân thủ của ngân hàng
- Các kết luận trên đều chưa chính xác
- Thiết lập và công bố chính sách về tuân thủ
- Kiểm soát tuân thủ
Câu hỏi 10: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Bộ phận kiểm soát tuân thủ được xây dựng bởi:
Ban giám đốc
- Ủy ban trực thuộc Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị
- Đại hội cổ đông
Câu hỏi 11: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Cách tính trạng thái ngoại tệ nào là sai:
- Hiệu giữa doanh số phát sinh trường và doanh số phát sinh đoản của ngoại tệ (f) trong ngày (t)
- Tổng của tỷ giá của ngoại tệ (f) tính bằng nội tệ nhân với trạng thái ngoại tệ (f) tại thời điểm (t)
- Hiệu giữa tài sản có và tài sản nợ của ngoại tệ (f) tại thời điểm (t)
- Hiệu giữa doanh số phát sinh trường và doanh số phát sinh đoản của ngoại tệ (f) trong kỳ
Câu hỏi 12: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Cầu thanh khoản là:
- Bán tài sản
- Doanh thu từ các dịch vụ, tín dụng
- Vay từ thị trường tiền tệ
- Hoàn trả các khoản đi vay
Câu hỏi 13: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Chỉ tiêu lượng hóa rủi ro lãi suất quan trọng nhất là:
- Chỉ tiêu khe hở kỳ hạn
- Chỉ tiêu khe hở lãi suất
- Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
- Các chỉ tiêu trên đều quan trọng như nhau
Câu hỏi 14: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Chiến lược quan trọng nhất trong quản lý thanh khoản là:
- Chiến lược đa dạng hóa nguồn vốn
- Chiến lược phát triển thị trường bán lẻ
- Các chiến lược trên đều quan trọng như nhau
- Chiến lược tăng nguồn vốn dài hạn có lãi suất cố định
Câu hỏi 15: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Cung thanh khoản là:
- Chi trả cổ tức bằng tiền
- Tiền gửi bổ sung của khách hàng
- Cấp tín dụng cho khách hàng
- Khách hàng rút tiền gửi
Câu hỏi 16: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Đặc điểm nào không thuộc hợp đồng kỳ hạn:
- Là hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
- Rủi ro tín dụng không được sự bảo đảm của sở giao dịch
- Giá trị hợp đồng không bị điều chỉnh cho đến thời hạn của hợp đồng
- Hợp đồng không cần thông qua sở giao dịch
Câu hỏi 17: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Đặc điểm nào không thuộc hợp đồng tương lai:
- Là loại hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
- Hợp đồng được thỏa thuận song phương không qua sở giao dịch
- Giá trị hợp đồng được điều chỉnh hàng ngày theo điều kiện thị trường
- Một phần rủi ro tín dụng được bảo đảm của sở giao dịch
Câu hỏi 18: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá đối với ngoại bảng ngân hàng cần:
Sử dụng hợp đồng phái sinh
- Làm cho TSC > TSN bằng ngoại tệ
- Làm cho TSC < TSN bằng ngoại tệ
- Làm cho TSC và TSN bằng ngoại tệ cân xứng với nhau
Câu hỏi 19: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Để quản lý thanh khoản, ngân hàng chỉ có thể sử dụng phương pháp:
Quản lý tài sản nợ và quản lý tài sản có
- Quản lý tài sản có
- Quản lý tài sản nợ
- Không phải các phương pháp trên
Câu hỏi 20: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Hội đồng quản trị trong kiểm soát tuân thủ có trách nhiệm:
- Kiểm tra sự tuân thủ của ngân hàng
- Giám sát hoạt động quản trị rủi ro tuân thủ của ngân hàng
- Thanh tra sự tuân thủ của ngân hàng
- Kiểm soát tuân thủ của ngân hàng
Câu hỏi 21: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai giống nhau ở:
- Cùng giao dịch một cách có tổ chức qua sở giao dịch
- Giá trị hợp đồng không thay đổi trong suốt thời hạn của hợp đồng
- Việc thanh toán được tiến hành tại thời điểm kết thúc hợp đồng
- Rủi ro tín dụng được bảo đảm một phần của sở giao dịch
Câu hỏi 22: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Khi lãi suất thay đổi, ngân hàng phải đối mặt với:
- Rủi ro về tái đầu tư
- Rủi ro về giá
- Không có rủi ro nào xảy ra
- Rủi ro về giá và rủi ro về tái đầu tư
Câu hỏi 23: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Loại rủi ro lớn nhất trong ngân hàng là:
- Rủi ro tín dụng
- Rủi ro tỷ giá
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro lãi suất
Câu hỏi 24: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Loại rủi ro nào không thuộc rủi ro tuân thủ:
- Xung đột trong ngân hàng làm mất uy tín ngân hàng
- Ngân hàng bị phạt do vi phạm pháp luật
- Ngân hàng để mất khách hàng do chưa tìm hiểu kỹ khách hàng
- Ngân hàng tiếp tay cho các tổ chức tội phạm rửa tiền
Câu hỏi 25: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Loại tỷ giá nào không thuộc cách phân loại theo chính sách tỷ giá:
- Tỷ giá chợ đen
- Tỷ giá thực song phương
- Tỷ giá thả nổi có điều kiện
- Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Câu hỏi 26: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Loại tỷ giá nào không thuộc cách phân loại theo chính sách tỷ giá:
- Tỷ giá cố định
- Tỷ giá chính thức
- Tỷ giá chợ đen
- Tỷ giá danh nghĩa song phương
Câu hỏi 27: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Loại tỷ giá nào không thuộc cách phân loại theo mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán:
- Tỷ giá danh nghĩa đa phương
- Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
- Tỷ giá thực đa phương
- Tỷ giá danh nghĩa song phương
Câu hỏi 28: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Loại tỷ giá nào không thuộc cách phân loại theo mức độ ảnh hưởng lên cán cân thanh toán:
Tỷ giá chính thức
- Tỷ giá thực song phương
- Tỷ giá thực đa phương
- Tỷ giá danh nghĩa song phương
Câu hỏi 29: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Mô hình định giá lại có nhược điểm là:
- Không đề cập đến giá trị thị trường của tài sản có và tài sản nợ
- Phản ánh chưa sát thời gian đến hạn của các tài sản
- Phản ánh sai lệch thông tin về cơ cấu tài sản
- Bao gồm tất cả các kết luận
Câu hỏi 30: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Mô hình định giá lại có ưu điểm là:
- Phản ánh chính xác thời gian đến hạn của các tài sản
- Cung cấp thông tin về cơ cấu tài sản có và tài sản nợ sẽ được định giá lại
- Phản ánh chính xác thông tin về cơ cấu tài sản
- Đề cập đến giá trị thị trường của tài sản có và tài sản nợ
Câu hỏi 31: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Mô hình kỳ hạn đến hạn sử dụng để lượng hóa rủi ro lãi suất đối với tài sản khi:
Lãi suất tăng
- Lãi suất cố định
- Cả lãi suất tăng và lãi suất giảm
- Lãi suất giảm
Câu hỏi 32: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Mô hình kỳ hạn đến hạn sử dụng để:
Lượng hóa rủi ro lãi suất đối với tất cả tài sản
- Lượng hóa rủi ro lãi suất đối với một tài sản
- Lượng hóa rủi ro lãi suất đối với một danh mục tài sản
- Tất cả các kết luận trên đều chưa chính xác
Câu hỏi 33: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất tốt nhất là:
Mô hình thời lượng
- Mô hình kỳ hạn đến hạn
- Các mô hình trên đều quan trọng như nhau
- Mô hình định giá lại
Câu hỏi 34: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Nguyên nhân của rủi ro tín dụng là:
- Từ phía khách hàng
- Từ phía môi trường kinh doanh
- Từ phía ngân hàng
- Từ phía khách hàng; từ phía ngân hàng, từ phía môi trường kinh doanh
Câu hỏi 35: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Nguyên nhân gây ra rủi ro mà ngân hàng không thể tự mình khắc phục, là do:
- Khủng hoảng kinh tế trong nước
- Nhân viên làm việc bất cẩn, cẩu thả
- Nội bộ ngân hàng có xung đột
- Trình độ, tư cách của giám đốc yếu kém
Câu hỏi 36: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Nguyên nhân gây ra rủi ro mà ngân hàng không thể tự mình khắc phục, là do:
- Không coi trọng cạnh tranh của các đối thủ
- Sự bất cập của cơ chế, chính sách nhà nước
- Cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức nghề nghiệp
- Không quan tâm đầy đủ đến khách hàng
Câu hỏi 37: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Nguyên nhân gây ra rủi ro mà ngân hàng không thể tự mình khắc phục, là do:
Khủng hoảng kinh tế khu vực và toàn cầu
- Cơ cấu tổ chức của ngân hàng bất hợp lý
- Trình độ quản lý của giám đốc yếu kém
- Công nghệ lạc hậu
Câu hỏi 38: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Nguyên nhân gây ra rủi ro mà ngân hàng không thể tự mình khắc phục, là do:
Sự bất ổn về chính trị
- Sự làm việc bất cẩn của nhân viên
- Chủ quan coi thường đối thủ cạnh tranh
- Trình độ công nghệ yếu kém
Câu hỏi 39: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng quan trọng nhất là nguyên tắc:
Các nguyên tắc trên đều quan trọng như nhau
- Thực hiện theo một qui trình cấp tín dụng hợp lý
- Thiết lập môi trường quản trị rủi ro tín dụng phù hợp
- Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng
Câu hỏi 40: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Nguyên tắc quản trị rủi ro trong ngân hàng quan trọng nhất trong là:
- Chấp nhận và quản trị rủi ro cho phép
- Tính phù hợp với chiến lược chung của tổ chức
- Các nguyên tắc đều quan trọng như nhau
- Tính tương quan giữa mức độ rủi ro và thu nhập
Câu hỏi 41: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Nguyên tắc quản trị rủi ro trong ngân hàng quan trọng nhất trong là:
Các nguyên tắc đều quan trọng như nhau
- Phân tán rủi ro
- Tính linh hoạt
- Tính độc lập
Câu hỏi 42: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Phương pháp đo lường thanh khoản quan trọng nhất là:
- Các phương án trên đều quan trọng như nhau
- Phương pháp khe hở tài trợ
- Phương pháp cung cầu thanh khoản
- Phương pháp lượng hóa nguồn và sử dụng thanh khoản hàng ngày
Câu hỏi 43: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Phương pháp đo lường thanh khoản quan trọng nhất là:
- Phương pháp thang đến hạn
- Các phương án trên đều quan trọng như nhau
- Phương pháp cấu trúc nguồn vốn
- Phương pháp chỉ số tài chính
Câu hỏi 44: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Phương pháp đo lường thanh khoản quan trọng nhất là:
- Phương pháp chỉ số thanh khoản
- Phương pháp chỉ số tài chính
- Phương pháp khe hở tài trợ
- Các phương án trên đều quan trọng như nhau
Câu hỏi 45: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Quản lý bằng công cụ hạn mức, ngân hàng cần đưa ra:
Hạn mức chung cho cả phòng kinh doanh
- Hạn mức chung cho từng đối tượng khách hàng
- Hạn mức chung trong từng thời kỳ
- Hạn mức chung cho từng thị trường
Câu hỏi 46: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Quản lý bằng công cụ hạn mức, ngân hàng không cần đưa ra:
Hạn mức cho từng khách hàng
- Hạn mức cho các nghiệp vụ cụ thể
- Hạn mức chung cho cả phòng kinh doanh
- Hạn mức theo các đồng tiền kinh doanh
Câu hỏi 47: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Quản trị rủi ro thanh khoản chỉ cần thiết đối với:
Tất cả các ngân hàng
- Ngân hàng có vốn nhỏ
- Ngân hàng có rủi ro thanh khoản
- Ngân hàng yếu kém
Câu hỏi 48: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Quản trị rủi ro thanh khoản chỉ cần thiết khi:
- Có rủi ro thanh khoản xảy ra
- Có sự thâm hụt thanh khoản
- Có sự thặng dư thanh khoản
- Có sự thâm hụt thanh khoản; Có rủi ro thanh khoản xảy ra; Có sự thặng dư thanh khoản
Câu hỏi 49: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Quản trị rủi ro tín dụng chỉ nhằm:
- Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp
- Tạo sự chủ động của các bộ phận tác nghiệp
- Bao gồm tất cả các kết luận nhưng còn thiếu
- Tạo lập một danh mục tín dụng hợp lý
Câu hỏi 50: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Quản trị rủi ro trong ngân hàng bao gồm:
- 5 bước
- 6 bước
- 4 bước
- 3 bước
Câu hỏi 51: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro hoạt động ở bên trong ngân hàng gồm có:
Rủi ro nhân sự, Rủi ro tài sản, Rủi ro thông tin, Rủi ro công nghệ thông tin, Rủi ro pháp lý, Rủi ro chính sách, quy trình thực hiện, Rủi ro gián đoạn hoạt động kinh doanh liên tụ
- Rủi ro tài sản, Rủi ro công nghệ thông tin, Rủi ro pháp lý, Rủi ro gián đoạn hoạt động kinh doanh liên tụ
- Rủi ro nhân sự, Rủi ro tài sản, Rủi ro thông tin, Rủi ro chính sách, quy trình thực hiện, Rủi ro pháp lý, Rủi ro thuê ngoài.
- Rủi ro nhân sự, Rủi ro tài sản, Rủi ro thông tin, Rủi ro chính sách, quy trình thực hiện, Rủi ro gián đoạn hoạt động kinh doanh liên tụ
Câu hỏi 52: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro hoạt động xảy ra là do:
- Qui trình quản lý rủi ro không đầy đủ
- Ngân hàng chịu sự phán quyết bất lợi của cơ quan thuế
- Hệ thống thông tin của ngân hàng không đầy đủ
- Còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế mới khẳng định được
Câu hỏi 53: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro hoạt động xảy ra là do:
- Không thực hiện được một phần dịch vụ trong một thời gian dài
- Xảy ra sai sót trong quá trình tác nghiệp
- Còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế mới khẳng định được
- Nhân viên ngân hàng tiếp tay cho tội phạm
Câu hỏi 54: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro hoạt động xảy ra là do:
- Trang thiết bị của ngân hàng hoạt động không hiệu quả
- Nhà cung cấp dịch vụ cho ngân hàng không đúng yêu cầu
- Cá nhân bên ngoài lừa đảo chiếm doaạt tài sản
- Còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế mới khẳng định được
Câu hỏi 55: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro hoạt động xảy ra là do:
- Hệ thống cơ sở hạ tầng không đáp ứng được yêu cầu kinh doanh
- Chất lượng nguồn nhân lực yếu kém
- Còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế mới khẳng định được
- Tài sản của ngân hàng hỏng hóc
Câu hỏi 56: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro hoạt động xảy ra là do:
- Nhân viên ngân hàng giả mạo hồ sơ chiếm đoạt tài sản ngân hàng
- Ngân hàng vi phạm cam kết về hoạt động kinh doanh của ngành
- Còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế mới khẳng định được
- Ngân hàng vi phạm hợp đồng lao động
Câu hỏi 57: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro hoạt động xảy ra là do:
Còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế mới khẳng định được
- Gian lận bên ngoài
- Gian lận nội bộ
- Phá hoại tài sản hữu hình
Câu hỏi 58: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro lãi suất xảy ra khi:
- Lãi suất không thay đổi
- Lãi suất tăng
- Lãi suất thay đổi ngoài dự tính của ngân hàng
- Lãi suất giảm
Câu hỏi 59: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro lãi suất xảy ra là do:
- Ngân hàng sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng
- Sự không cân xứng về kỳ hạn của TSC và TSN
- Còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế mới khẳng định được
- Sự thay đổi của lãi suất thị trường khác với dự kiến của ngân hàng
Câu hỏi 60: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro thanh khoản xẩy ra là do:
- Sự nhạy cảm của tài sản tài chính với thay đổi lãi suất
- Ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản một cách hoàn hảo
- Bao gồm tất cả các kết luận nhưng còn thiếu
- Ngân hàng không cân bằng được thời lượng của TSC và TSN
Câu hỏi 61: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tín dụng chỉ làm:
- Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng
- Giảm lợi nhuận của ngân hàng
- Giảm lợi nhuận của ngân hàng; Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng; Giảm uy tín của ngân hàng
- Giảm uy tín của ngân hàng
Câu hỏi 62: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tín dụng chỉ xảy ra khi:
Khách hàng không trả đầy đủ cả gốc và lãi; Khách hàng không trả đúng hạn; Khách hàng không trả cả gốc và lãi
- Khách hàng không trả cả gốc và lãi
- Khách hàng không trả đúng hạn
- Khách hàng không trả đầy đủ cả gốc và lãi
Câu hỏi 63: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tín dụng là sự tổn thất về:
Tài sản
- Uy tín
- Khách hàng
- Mối quan hệ
Câu hỏi 64: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tín dụng xảy ra chủ yếu là do:
- Cơ chế quản lý vĩ mô còn nhiều bất cập
- Môi trường kinh tế còn nhiều bất ổn
- Qui trình thẩm định chưa tốt
- Khách hàng không trả được vốn và lãi vay
Câu hỏi 65: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tín dụng xảy ra là do:
- Khách hàng cố tình lừa ngân hàng
- Người vay gặp rủi ro bất thường trong cuộc sống mất khả năng trả nợ
- Người vay bị thất nghiệp không có khoản thu để trả nợ
- Còn tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mới khẳng định được
Câu hỏi 66: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tín dụng xảy ra là do:
- Vi phạm đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
- Còn tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mới khẳng định được
- Giám sát tín dụng không được coi trọng
- Chính sách tín dụng ngân hàng không hợp lý
Câu hỏi 67: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tín dụng xảy ra là do:
Còn tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mới khẳng định được
- Môi trường kinh tế giảm sút
- Môi trường pháp lý không rõ ràng, ổn định
- Môi trường chính trị bất ổn
Câu hỏi 68: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tín dụng xảy ra là do:
Còn tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mới khẳng định được
- Doanh nghiệp không tuân thủ các cam kết trả nợ
- Doanh nghiệp cố tình cung cấp báo cáo tài chính sai lệch cho ngân hàng
- Doanh nghiệp kinh doanh yếu kém làm khả năng thanh toán giảm
Câu hỏi 69: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro trong ngân hàng bao gồm:
- Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tuân thủ, rủi ro hoạt động, rủi ro tỷ giá.
- Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tuân thủ, rủi ro hoạt động, rủi ro tỷ giá, rủi ro khác.
- Rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, rủi ro tuân thủ.
- Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tuân thủ, rủi ro hoạt động, rủi ro tỷ giá.
Câu hỏi 70: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro trong ngân hàng là do:
- Còn tùy thuộc vào điều kiện thực tế mới khẳng định được
- Môi trường kinh doanh không thuận lợi
- Sự bất ổn về chính trị
- Cán bộ ngân hàng gây ra
Câu hỏi 71: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tuân thủ xảy ra do:
- Ngân hàng không tuân thủ luật pháp, các qui định, các qui tắc, các tiêu chuẩn do tổ chức đặt ra.
- Ngân hàng không tuân thủ luật pháp, các qui tắc, các tiêu chuẩn do tổ chức đặt ra.
- Ngân hàng không tuân thủ các qui định, các qui tắc, các tiêu chuẩn do ngân hàng đặt ra.
- Ngân hàng không tuân thủ luật pháp, các qui định, các tiêu chuẩn do ngân hàng đặt ra.
Câu hỏi 72: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tỷ giá có thể xảy ra khi:
- Trạng thái ngoại tệ mở và có sự biến động của tỷ giá
- Sự biến động của tỷ giá
- Trạng thái ngoại tệ mở
- Giá cả lạm phát
Câu hỏi 73: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tỷ giá có thể xảy ra khi:
Có sự biến động của tỷ giá và trạng thái ngoại tệ khác không
- Tỷ giá tăng và trạng thái ngoại tệ dương
- Tỷ giá giảm và trạng thái ngoại tệ âm
- Có sự biến động của tỷ giá nhưng trạng thái ngoại tệ bằng không
Câu hỏi 74: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tỷ giá xảy ra khi:
- Trạng thái ngoại tệ bằng không và tỷ giá tăng
- Trạng thái ngoại tệ dương và tỷ giá giảm
- Trạng thái ngoại tệ âm và tỷ giá giảm
- Trạng thái ngoại tệ dương và tỷ giá tăng
Câu hỏi 75: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro tỷ giá xảy ra khi:
Trạng thái ngoại tệ âm và tỷ giá tăng
- Trạng thái ngoại tệ bằng không và tỷ giá giảm
- Trạng thái ngoại tệ âm và tỷ giá giảm
- Trạng thái ngoại tệ dương và tỷ giá tăng
Câu hỏi 76: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Rủi ro xảy ra là do:
Còn tùy thuộc vào từng loại rủi ro
- Nguyên nhân chủ quan
- Bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan
Câu hỏi 77: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Tài sản có và tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất là:
Loại tài sản có kỳ hạn ≤ 12 tháng
- Loại tài sản có kỳ hạn ≥ 12 tháng
- Loại tài sản có kỳ hạn ≤ 1 tháng
- Loại tài sản có kỳ hạn ≤ 3 tháng
Câu hỏi 78: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Thâm hụt thanh khoản khi:
- Cung lớn hơn cầu thanh khoản
- Tất cả các kết luận trên đều chưa chính xác
- Cung nhỏ hơn cầu thanh khoản
- Cung bằng cầu thanh khoản
Câu hỏi 79: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Thặng dư thanh khoản khi:
- Cung bằng cầu thanh khoản
- Cung lớn hơn cầu thanh khoản
- Tất cả các kết luận trên đều chưa chính xác
- Cung nhỏ hơn cầu thanh khoản
Câu hỏi 80: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Theo hình thức tài trợ, tín dụng quan trọng nhất là:
Cho vay
- Bảo lãnh
- Chiết khấu thương phiếu
- Cho thuê
Câu hỏi 81: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Theo thời hạn tín dụng, tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất là:
- Còn tùy thuộc vào từng ngân hàng
- Tín dụng trung hạn
- Tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng dài hạn
Câu hỏi 82: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Thiết lập và công bố chính sách về tuân thủ là do:
Ban giám đốc
- Bộ phận kiểm soát tuân thủ
- Hội đồng quản trị
- Đại hội cổ đông
Câu hỏi 83: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Tính thanh khoản của ngân hàng chỉ là khả năng tức thời đáp ứng:
Nhu cầu rút tiền của khách hàng và giải ngân của ngân hàng
- Nhu cầu giải ngân của ngân hàng
- Tất cả các kết luận trên đều chưa chính xác
- Nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng
Câu hỏi 84: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Tổ chức kinh doanh ngoại tệ cần kết hợp các phòng:
Phòng kinh doanh, phòng thanh toán, phòng quản lý rủi ro
- Phòng kinh doanh, phòng nhân sự, phòng quản lý rủi ro
- Phòng kinh doanh, phòng tín dụng, phòng đầu tư
- Phòng kinh doanh, phòng thanh tra, phòng quản lý rủi ro
Câu hỏi 85: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Trách nhiệm nào không thuộc trách nhiệm của bộ phận kiểm soát tuân thủ:
- Thiết lập chính sách về tuân thủ
- Đo lường và đánh giá rủi ro tuân thủ
- Hướng dẫn và giáo dục
- Theo dõi, kiểm tra và báo cáo
Câu hỏi 86: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Trách nhiệm nào không thuộc trách nhiệm của bộ phận kiểm soát tuân thủ:
- Hướng dẫn và giáo dục
- Công bố chính sách về tuân thủ
- Đo lường và đánh giá rủi ro tuân thủ
- Tư vấn
Câu hỏi 87: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Trong các nội dung của quản trị rủi ro lãi suất, nội dung quan trọng nhất là:
- Xây dựng chính sách quản trị rủi ro lãi suất
- Các nội dung trên đều quan trọng như nhau
- Qui trình quản trị rủi ro lãi suất
- Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro lãi suất
Câu hỏi 88: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Trong kiểm soát tuân thủ, Hội đồng quản trị cần phải:
Phê duyệt chính sách về tuân thủ của ngân hàng
- Tất cả các kết luận trên đều chưa chính xác
- Ủy quyền cho Tổng giám đốc phê duyệt chính sách về tuân thủ
- Thực hiện việc kiểm soát tuân thủ
Câu hỏi 89: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Trong qui trình quản trị rủi ro lãi suất, bước quan trọng nhất là:
- Dự báo biến động lãi suất thị trường và nhận biết rủi ro
- Các bước đều quan trọng như nhau
- Đo lường rủi ro
- Giám sát rủi ro
Câu hỏi 90: Các kết luận sau, kết luận nào đúng?Việc phê duyệt chính sách về tuân thủ là do:
- Hội đồng quản trị
- Bộ phận kiểm soát tuân thủ
- Ban giám đốc
- Đại hội cổ đông