Câu hỏi và đáp án môn Ngân hàng thương mại EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Ngân hàng thương mại EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: Bạn hãy chọn câu nào sau đây nêu đầy đủ các công cụ của thị trường tài chính phái sinh?

  • Các hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi.
  • Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao ngay.
  • Hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi; hợp đồng tương lai.
  • Hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng hoán đổi; hợp đồng tương lai; hợp đồng quyền chọn.

Câu hỏi 2: Bảo hiểm tiền gửi làm chi phí huy động vốn của NHTM

  • ✅ Tăng lên.
  • Giảm xuống.
  • Không đổi
  • Tăng gấp đôi.

Câu hỏi 3: Các khoản mục chứng khoán đầu tư có vai trò:

  • ✅ Tăng tính thanh khoản, đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm rủi ro, tăng lợi nhuận của NHTM.
  • Giảm chi phí trả lãi của NHTM
  • Tăng chi phí kinh doanh của NHTM
  • Tăng rủi ro cho NHTM

Câu hỏi 4: Các khoản nợ được xem là “Nợ có vấn đề” là các khoản nợ:

  • Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5).
  • Các khoản nợ của các DN đã phá sản.
  • Các khoản nợ nhóm 1.
  • Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thoả thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5).

Câu hỏi 5: Các ngân hàng thương mại cổ phần:

  • Chỉ được phép kinh doanh chứng khoán một cách gián tiếp thông qua việc thành lập các công ty chứng khoán hạch toán độc lập như một công ty con của ngân hàng.
  • Được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán nếu đảm bảo đáp ứng đủ nguồn vốn.
  • Không được phép kinh doanh chứng khoán dưới mọi hình thức.
  • Không được phép trực tiếp kinh doanh chứng khoán nếu không đảm bảo đáp ứng đủ nguồn vốn.

Câu hỏi 6: Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ cấp tín dụng là:

  • ✅ Cho vay và chiết khấu.
  • Kinh doanh ngoại hối.
  • Phát hành giấy tờ có giá.
  • Thanh toán quốc tế.

Câu hỏi 7: Các NHTM có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua thị trường nào?

  • Thị trường liên ngân hàng
  • Thị trường ngoại hối.
  • Thị trường tài chính.
  • Thị trường vốn.

Câu hỏi 8: Các NHTM phải nghiên cứu đặc điểm của đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của các doanh nghiệp là để?

  • Có biện pháp tính toán, xác định thời hạn và mức vay phù hợp, quản lý tiền cho vay đúng mục đích.
  • Để tiến hành thu nợ gốc và lãi đúng hạn.
  • Để xác định mức lãi suất cho vay hợp lý.
  • Kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay.

Câu hỏi 9: Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng Séc, các loại Séc được sử dụng trong thanh toán là:

  • ✅ Séc đích danh và Séc vô danh.
  • Séc chuyển khoản và Séc ký danh.
  • Séc tiền mặt và Séc chuyển khoản.
  • Séc vô danh, Séc chuyển khoản.

Câu hỏi 10: Chi phí huy động vốn bình quân của Ngân hàng thương mại cho biết?

  • Để huy động được 1 đồng vốn, khách hàng phải trả bao nhiêu đồng chi phí.
  • Để huy động được 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng chi phí.
  • Để sử dụng được 1 đồng vốn, khách hàng phải trả bao nhiêu đồng chi phí.
  • Để sử dụng được 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng chi phí.

Câu hỏi 11: Chi phí huy động vốn của Ngân hàng thương mại là chi phí?

  • Các NHTM thanh toán cho nhau khi vay vốn liên ngân hàng.
  • Khách hàng trả cho Ngân hàng thương mại khi vay tiền ngân hàng.
  • Ngân hàng thương mại vay Ngân hàng Trung ương.
  • NHTM trả cho khách hàng khi huy động tiền gửi.

Câu hỏi 12: Chiết khấu là hình thức tín dụng

  • Dài hạn
  • Ngắn hạn
  • Trung hạn
  • Trung và dài hạn

Câu hỏi 13: Cho thuê tài chính là loại hình tín dụng:

  • Dài hạn
  • Ngắn hạn
  • Trung hạn
  • Trung và dài hạn

Câu hỏi 14: Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223
Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng:
Gửi vay
EUR 3,55 4,55
VND 7,80 10,20
Tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng của EUR/VND là:

  • ✅ 28.824
  • 29.460
  • 29.698
  • 29.709

Câu hỏi 15: Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059Khách hàng bán 700 GBP, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu USD?

  • 1.155,306
  • 1.155,688
  • 423,99
  • 424,13

Câu hỏi 16: Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD?

  • 1.650,437
  • 1.650,982
  • 605,7
  • 605,9

Câu hỏi 17: Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6957 – 0,6959Khách hàng bán 1000 GBP, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu USD?

  • 1436.40
  • 1436.99
  • 1437.40
  • 1437.99

Câu hỏi 18: Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6957 – 0,6959Khách hàng mua 5000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiêu USD?

  • 7184,94
  • 7184.00
  • 7187,00
  • 7187.94

Câu hỏi 19: Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng bán 1000 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiêu HKD?

  • 7750,1
  • 7750,4
  • 7750,5
  • 7750,7

Câu hỏi 20: Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng bán 800 USD, ngân hàng trả cho khách hàng bao nhiệu HKD?

  • 103,2165
  • 103,2245
  • 6.200,08
  • 6.200,56

Câu hỏi 21: Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng mua 1.000 USD thì phải trả cho ngân hàng bao nhiệu HKD?

  • 7750,1
  • 7750,4
  • 7750,5
  • 7750,7

Câu hỏi 22: Cho tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7501 – 7,7507Khách hàng mua 2.000 USD thì phải trả cho ngân hàng bao nhiệu HKD?

  • 15.500,2
  • 15.501,4
  • 258,0412
  • 258,0612

Câu hỏi 23: Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260 USD/JPY = 104,24/106,35Tính tỷ giá: GBP/ JPY?

  • 0,015283/0,01559862
  • 169,4317/172,9251
  • 64,10824/65,430048
  • 64,13191/65,4059041

Câu hỏi 24: Cho tỷ giá: GBP/USD = 1,6254/1,6260Khách hàng mua 500 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD

  • 307,5031
  • 307,6166
  • 812,7
  • 813

Câu hỏi 25: Cho tỷ giá: USD/JPY = 104,22 /107,39 USD/VND= 17.500/17.550Tính tỷ giá: JPY/ VND?

  • 0,005938/0,006137
  • 1.823.850/1.884.695
  • 162,9574/168,3938
  • 167,914/163,423

Câu hỏi 26: Cho tỷ giá: USD/JPY = 116,22 /117,39 USD/VND= 21.500/21.550Tính tỷ giá: JPY/ VND?

  • 183,150 /184,424
  • 183,150 /185,424
  • 183,550 /185,424
  • 184,150 /185,424

Câu hỏi 27: Cho tỷ giá:USD/VND = 15.990 – 15.992EUR/VND = 19.393 – 19.491Tính tỷ giá: EUR/ USD?

  • 0,8204 – 0,8246
  • 0,8205 – 0,8245
  • 1,21267 – 1,21895
  • 1,2128 – 1,2188

Câu hỏi 28: Cho tỷ giá:USD/VND = 21.990 – 21.992EUR/VND = 25.393 – 25.491Tính tỷ giá: EUR/ USD?

  • 1.1546 – 1.1529
  • 1.1546 – 1.1592
  • 1.1564 – 1.1592
  • 1.1600 – 1.1592

Câu hỏi 29: Cho tỷ giá:USD/VND= 17.878 – 17.880USD/HKD = 7,7501 – 7,7509Tính tỷ giá: HKD/VND?

  • 0,000433451 – 0,00043354
  • 138.556 – 138.586
  • 138.570 – 138.571
  • 2.306,7 – 2.307,1

Câu hỏi 30: Cho tỷ giá:USD/VND= 21878 – 21.880USD/HKD = 7,7501 – 7,7509Tính tỷ giá: HKD/VND?

  • 2.822,19 – 2.823,64
  • 2.822,64 – 2.822,19
  • 2.822,64 – 2.823,19
  • 2.823,64 – 2.823,19

Câu hỏi 31: Cho vay tiêu dùng trực tiếp:

  • ✅ Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người này.
  • Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp cho khách hàng vay nhưng không thu nợ trực tiếp từ người đi vay.
  • Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua lại các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
  • Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng trực tiếp mua lại các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng và người tiêu dùng phải trả khoản vay đó.

Câu hỏi 32: Chức năng của NHTM là?

  • Trung gian tín dụng, phát hành tiền, tạo tiền.
  • Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức năng tạo tiền.
  • Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, phát hành tiền.
  • Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán.

Câu hỏi 33: Chức năng tạo phương tiện thanh toán cần dựa tên hoạt động:

  • ✅ huy động vốn, tín dụng và thanh toán qua NHTM
  • huy động vốn, tín dụng và đầu tư tài chính của NHTM
  • huy động vốn, tín dụng và kinh doanh ngoại hối của NHTM
  • huy động vốn, kinh doanh ngoại hối của NHTM

Câu hỏi 34: Chức năng tạo phương tiện thanh toán:

  • ✅ không thể thực hiện được nếu chỉ có 1 NHTM trong nền kinh tế
  • chỉ thực hiện được khi có sự tham gia của NHTW
  • có thể thực hiện được chỉ với 1 NHTM trong nền kinh tế
  • không thể thực hiện được nếu không có sự tham gia của NHTW

Câu hỏi 35: Chứng khoán là khoản mục tài sản có tính chất:

  • ✅ vừa sinh lời vừa thanh khoản
  • có mức rủi ro và sinh lời tỷ lệ nghịch với nhau
  • không có rủi ro
  • sinh lời nhưng kém thanh khoản

Câu hỏi 36: Chứng từ thanh toán theo L/C bị từ chối khi:

  • ✅ Không phù hợp với L/C
  • Không phù hợp với đơn yêu cầu mở L/C
  • Không phù hợp với hàng hóa thực tế
  • Không phù hợp với hợp đồng

Câu hỏi 37: Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức 8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức năm trước 1.600đồng/cổ phần. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 20%. Định giá cổ phiếu.

  • ✅ 15.096 đồng
  • 350.030 đồng
  • 37.100 đồng
  • 40.254 đồng

Câu hỏi 38: Cổ phiếu SAM có cổ tức tăng trưởng ở mức 8,5%/ năm trong dài hạn. Công ty trả cổ tức năm trước 2000 đồng/cổ phần. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Định giá cổ phiếu.

  • ✅ 62.000 đồng
  • 58.000 đồng
  • 60.000 đồng
  • 64.000 đồng

Câu hỏi 39: Cơ sở pháp lý cao nhất của hoạt động NHTM Việt Nam là gì?

  • Luật các tổ chức tín dụng đã được bổ sung sửa đổi năm 2010.
  • Luật Ngân hàng Nhà nước đã sửa đổi bổ sung năm 2003.
  • Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN ngày 27/11/2000 của Thống đốc NHNN.
  • Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN.

Câu hỏi 40: Có tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 66.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000 Dự trữ thực tế của NHTM: 15.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N là?

  • 1.360.000
  • 6.320.000
  • 7.800.000
  • 9.360.000

Câu hỏi 41: Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm N như sau (Đơn vị tính 1.000 đ):- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức là 110.000.000, trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 45.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn: 100.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 120.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9/N là?

  • 2.550.000
  • 3.100.000
  • 3.350.000
  • 6.000.000

Câu hỏi 42: Có tình hình huy động vốn của NHTM tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 90.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 20.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 60.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 70.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 90.000.000 Dự trữ thực tế của NHTM 15.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6/N là?

  • 1.200.000
  • 1.300.000
  • 1.320.000
  • 1.360.000

Câu hỏi 43: Công thức định giá cố phiếu của Gordon: V= D1/ (ke – g) chỉ áp dụng khi?

  • Cổ tức có tốc độ tăng trưởng bằng 0 hoặc không đổi.
  • Cổ tức có tốc độ tăng trưởng không đổi.
  • Cổ tức có tốc độ tăng trưởng thay đổi.
  • Công ty không trả cổ tức.

Câu hỏi 44: Công thức định giá trái: V= I/ k chỉ áp dụng khi?

  • Trái phiếu chiết khấu
  • Trái phiếu chính phủ
  • Trái phiếu không có thời hạn
  • Trái phiếu trả lãi định kỳ dài hạn

Câu hỏi 45: Công ty A mua quyền chọn bán của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận1USD = 23.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn là 300 VND cho 1 USD. Vào thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A không nên thực hiện quyền chọn:

  • ✅ 1USD = 23.250 VND
  • 1USD = 22 020 VND
  • 1USD = 22.100 VND
  • 1USD = 22.900 VND

Câu hỏi 46: Công ty A mua quyền chọn mua của ngân hàng B một lượng ngoại tệ là 100.000 USD, theo giá thỏa thuận 1USD = 23.000 VND, thời hạn là 3 tháng, giá quyền chọn là 300 VND cho 1 USD. Vào thời điểm 3 tháng sau, tỉ giá trên thị trường như thế nào thì công ty A nên thực hiện quyền chọn mua:

  • ✅ 1USD = 23.250 VND
  • 1USD = 22 020 VND
  • 1USD = 22.100 VND
  • 1USD = 22.900 VND

Câu hỏi 47: Công ty A tại TP.Hà Nội bán cho một Công ty X tại Nhật một lô hàng, tổng trị giá 50.000.000 JPY. Giả sử bạn là nhân viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Công ty mình?

  • ✅ Tín dụng chứng từ
  • Chuyển tiền trả sau
  • Nhờ thu
  • Ủy nhiệm thu

Câu hỏi 48: Công ty A và B cùng tại Việt Nam, ký kết hợp đồng mua bán với tổng trị giá hợp đồng 2 tỷ đồng, trong đó Công ty A bán cho Công ty B một lô hàng theo thỏa thuận và công ty B thanh toán sau khi nhận hàng. Giả sử bạn là nhân viên Công ty A, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Công ty mình?

  • ✅ Chuyển tiền trả trước
  • Nhờ thu kèm chứng từ
  • Ủy nhiệm chi
  • Ủy nhiệm thu

Câu hỏi 49: Công ty ABC tại TP.Hồ Chí Minh bán cho một Công ty XYZ tại Trung Quốc một lô hàng, tổng trị giá 1.000.000 USD. Giả sử bạn là nhân viên Công ty ABC, bạn chọn phương thức thanh toán qua ngân hàng nào là có lợi cho Công ty mình?

  • ✅ Tín dụng chứng từ
  • Chuyển tiền trả sau
  • Chuyển tiền trả trước
  • Ủy nhiệm thu

Câu hỏi 50: Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.482.192 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

  • 180.000.000 đồng
  • 200.000.000 đồng
  • 205.000.000 đồng
  • 206.000.000 đồng

Câu hỏi 51: Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 312.723.288 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

  • 290.000.000 đồng
  • 295.000.000 đồng
  • 300.000.000 đồng
  • 305.000.000 đồng

Câu hỏi 52: Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 1%/thángTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi quý.

  • ✅ 63,84 triệu đồng
  • 67,216 triệu đồng
  • 60,014 triệu đồng
  • 70 triệu đồng

Câu hỏi 53: Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.

  • 277.41 triệu đồng
  • 278.41 triệu đồng
  • 279.41 triệu đồng
  • 280.41 triệu đồng

Câu hỏi 54: Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:- Giá trị tài sản: 500 triệu đồng. Thời hạn thuê: 5 năm, Lãi suất thuê: 12%/nămTính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi năm.

  • 100 triệu đồng
  • 123,84 triệu đồng
  • 130 triệu đồng
  • 138,705 triệu đồng

Câu hỏi 55: Công ty chứng khoán thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm các hoat động sau:

  • ✅ Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán.
  • Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khoán.
  • Môi giới, tự doanh, tư vấn đầu tư chứng khoán.
  • Môi giới, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Câu hỏi 56: Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Dự kiến tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/năm trong tương lai. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes

  • ✅ 11052,6
  • 11040,2
  • 11250,5
  • 11450,3

Câu hỏi 57: Công ty Hutes trả cổ tức năm N là 1200 đồng. Tốc độ tăng trưởng cổ tức 0%/năm. Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ đông là 12%. Định giá cổ phiếu Hutes

  • ✅ 10000
  • 11000
  • 12000
  • 9000

Câu hỏi 58: D/A là phương thức thanh toán:

  • ✅ Nhờ thu chấp nhận đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả chậm)
  • Nhờ thu thanh toán đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả ngay)
  • Nhờ thu trơn
  • Tín dụng chứng từ

Câu hỏi 59: D/P là phương thức thanh toán:

  • Nhờ thu chấp nhận đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả chậm)
  • Nhờ thu thanh toán đổi lấy chứng từ (nhờ thu trả ngay)
  • Nhờ thu trơn
  • Tín dụng chứng từ

Câu hỏi 60: Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/A là:

  • ✅ Nhà xuất khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.
  • Nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu.

Câu hỏi 61: Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P là:

  • ✅ Nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Nhà xuất khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.
  • Nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu.

Câu hỏi 62: Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là:

  • ✅ Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
  • Nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
  • Nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.

Câu hỏi 63: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vốn huy động của NHTM?

  • Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
  • Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.
  • Đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân…
  • Lãi suất thay đổi theo lãi suất thị trường nên cạnh tranh cao giữa các NH.

Câu hỏi 64: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của vốn huy động của NHTM?

  • Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
  • Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.
  • Đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức.
  • Không ổn định

Câu hỏi 65: Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II/N, NH X đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty ICI. NH xác định nhu cầu vay của DN là 600 triệu. DN sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay là?

  • ✅ 600 triệu
  • 610 triệu
  • 630 triệu
  • 620 triệu

Câu hỏi 66: Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay. NH yêu cầu khách hàng:

  • Chỉ được tham gia duy nhất 1 dự án hoặc 1 phương án kinh doanh đó.
  • Có ít nhất 2 đối tác tham gia dự án hoặc phương án kinh doanh.
  • Duy trì 1 tỷ lệ nhất định vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất.
  • Vay thêm vốn tại ít nhất 1 ngân hàng khác

Câu hỏi 67: Để hạn chế tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thương mại cần phải?

  • Cho vay càng ít càng tốt.
  • Cho vay càng nhiều càng tốt.
  • Không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng.
  • Tuân thủ các nguyên tắc và quy trình tín dụng, ngoài ra phải đặc biệt quan tâm đến đảm bảo tín dụng.

Câu hỏi 68: Để tăng vốn chủ sở hữu của NHTM có thể:

  • Phát hành giấy tờ có giá
  • Phát hành trái phiếu chuyển đổi
  • Tăng cường huy động vốn.
  • Vay NHTW

Câu hỏi 69: Dịch vụ hiện đại của ngân hàng thương mại là:

  • Cho vay
  • Đổi tiền
  • Nhận tiền gửi
  • Thanh toán thẻ

Câu hỏi 70: Dịch vụ quản lý ngân quỹ có vai trò:

  • ✅ Giảm rủi ro tỷ giá
  • Giảm rủi ro lãi suất
  • Tăng chi phí, tăng khối lượng khách hàng
  • Tăng gắn kết quan hệ giữa NH và khách hàng

Câu hỏi 71: Dịch vụ truyền thống của ngân hàng thương mại là:

  • E-banking
  • Nhận tiền gửi
  • Thanh toán quốc tế
  • Thanh toán thẻ

Câu hỏi 72: Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:

  • ✅ Doanh thu vừa đủ bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh.
  • Lợi nhuận ròng vừa đủ bù đắp chi phí trả lãi cho kinh doanh.
  • Doanh thu vừa đủ bù đắp chi phí cố định trong kinh doanh.
  • Lợi nhuận ròng vừa đủ bù đắp chi phí sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 73: Điểm khác biệt về huy động vốn của NHTM so với tổ chức phi ngân hàng là:

  • ✅ Huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán.
  • Huy động vốn thông qua góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
  • Vay của ngân hàng nhà nước dưới hình thức chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá.
  • Huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu.

Câu hỏi 74: Điểm khác nhau giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng là:

  • Thẻ ghi nợ cho phép khách hàng được sử dụng trong phạm vi số dư, thẻ tín dụng cho phép khách hàng chi vượt số dư trên tài khoản.
  • Thẻ tín dụng chỉ được sử dụng trong phạm vi số dư trên tài khoản, thẻ ghi nợ được phép chi vượt số dư trên tài khoản.
  • Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
  • Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.

Câu hỏi 75: Điều hoà vốn tiền tệ từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn là chức năng….của NHTM

  • ✅ Trung gian tín dụng
  • Phát hành tiền
  • Tạo phương tiện thanh toán
  • Trung gian thanh toán

Câu hỏi 76: DN X vay NHTM A 2000 triệu, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, Doanh nghiệp trả NH số tiền 2100 triệu. Xác định nợ quá hạn của DN biết NH xác định DN sẽ có nguồn thu có thể dùng trả nợ trong tương lai gần và ưu tiên thu lãi trước. Nợ quá hạn của DN là.

  • 200 triệu
  • 300 triệu
  • 400 triệu
  • 500 triệu

Câu hỏi 77: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:
Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

  • ✅ 3325,1 triệu
  • 3228,74 triệu
  • 3328,74 triệu
  • 3500 triệu

Câu hỏi 78: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 600 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 700 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 100 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

  • 2 năm
  • 2,5 năm
  • 3 năm
  • 3,5 năm

Câu hỏi 79: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:Tổng vốn đầu tư: 6000 triệu, vốn tự có tham gia: 30%, vốn khác 600 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 700 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 100 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

  • 3000 triệu
  • 3100 triệu
  • 3300 triệu
  • 3500 triệu

Câu hỏi 80: Doanh nghiệp X vay NHTM A 1000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?

  • 12 triệu
  • 12.5 triệu
  • 15 triệu
  • 15.5 triệu

Câu hỏi 81: Doanh nghiệp X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 3 năm, trả lãi định kỳ hàng tháng, trả gốc khi đến hạn. Xác định mức lãi định kỳ của DN biết lãi suất NH là 15%/năm?

  • 15 triệu
  • 20 triệu
  • 25 triệu
  • 30 triệu

Câu hỏi 82: Dự trữ bắt buộc của NHTM Việt Nam hiện nay phải gửi tại?

  • Bộ Tài chính.
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Ngân hàng thế giới(WB).
  • Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).

Câu hỏi 83: Dự trữ bắt buộc của NHTM:

  • Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại và tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • Phụ thuộc vào quy mô cho vay và quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại
  • Phụ thuộc vào quy mô vốn chủ sở hữu của NHTM và tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • Phụ thuộc vào quy mô vốn huy động của NHTM và tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu hỏi 84: Dự trữ bắt buộc làm chi phí huy động vốn của NHTM

  • ✅ Tăng lên.
  • Giảm xuống.
  • Không đổi
  • Tăng gấp đôi.

Câu hỏi 85: Giai đoạn đầu của lịch sử phát triển NHTM:

  • Các ngân hàng bị cấm phát hành tiền
  • Chỉ 1 ngân hàng lớn nhất được phát hành tiền
  • Chỉ 1 vài ngân hàng được phát hành tiền
  • Tất cả các ngân hàng đều được phát hành tiền

Câu hỏi 86: Giấy tờ có giá có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu là thành phần của:

  • Vốn chủ sở hữu
  • Vốn huy động
  • Vốn nợ
  • Vốn vay

Câu hỏi 87: Hãy chọn 01 đáp án SAI trong các phát biểu sau: Phân loại thư tín dụng gồm có?

  • Thư tín dụng dự phòng.
  • Thư tín dụng giáp lưng.
  • Thư tín dụng tái sử dụng.
  • Thư tín dụng tuần hoàn.

Câu hỏi 88: Hãy chọn 01 đáp án SAI trong các phát biểu sau: Phân loại thư tín dụng gồm có?

  • ✅ Thư tín dụng không thể chuyển ngang.
  • Thư tín dụng có thể chuyển nhượng.
  • Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận.
  • Thư tín dụng không thể hủy ngang.

Câu hỏi 89: Hãy chọn 01 đáp án SAI trong các phát biểu sau: Phương thức nhờ thu trong thanh toán Quốc tế gồm:

  • ✅ Ủy nhiệm thu kèm chứng từ.
  • Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ.
  • Nhờ thu kèm chứng từ: thanh toán đổi lấy chứng từ.
  • Nhờ thu trơn.

Câu hỏi 90: Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa tiền gửi kỳ hạn với tiền gửi thanh toán?

  • Tiền gửi kỳ hạn có số dư kém ổn định hơn.
  • Tiền gửi kỳ hạn có số dư ổn định hơn.
  • Tiền gửi kỳ hạn lãi suất thấp hơn.
  • Tiền gửi thanh toán nhằm mục đích hưởng lãi.

Câu hỏi 91: Hãy phân biệt điểm khác nhau giữa tiền gửi tiết kiệm với tiền gửi thanh toán?

  • Tiền gửi thanh toán nhằm mục đích hưởng lãi.
  • Tiền gửi tiết kiệm có số dư kém ổn định hơn.
  • Tiền gửi tiết kiệm có số dư ổn định hơn.
  • Tiền gửi tiết kiệm lãi suất thấp hơn.

Câu hỏi 92: Hệ số tỉ suất sinh lời doanh thu ROS phản ánh:

  • ✅ Một đồng doanh thu đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
  • Một đồng chi phí có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
  • Một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng chi phí.
  • Một đồng lợi nhuận có bao nhiêu đồng doanh thu

Câu hỏi 93: Hệ số tỉ suất sinh lời tổng tài sản ROA phản ánh:

  • ✅ Một đồng tài sản thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản. Hệ số này càng cao càng tốt.
  • Một đồng chi phí thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý chi phí. Hệ số này càng thấp càng tốt.
  • Một đồng doanh thu thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý doanh thu. Hệ số này càng cao càng tốt.
  • Một đồng tài sản thì sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu, phản ánh hiệu quả sử dụng và quản lý tài sản. Hệ số này càng thấp càng tốt.

Câu hỏi 94: Hệ số tự tài trợ phản ánh:

  • ✅ Tính tự chủ về tài chính, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng tự chủ về mặt nguồn vốn.
  • Tính phụ thuộc về tài chính, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.
  • Tính phụ thuộc về tài chính, hệ số này càng thấp thì doanh nghiệp càng tự chủ về mặt nguồn vốn.
  • Tính tự chủ về tài chính, hệ số này càng thấp thì doanh nghiệp càng tự chủ về mặt nguồn vốn.

Câu hỏi 95: Hiện tại ông A vừa có một khoản tiền 500 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông A phân vân không biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo bạn ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 2% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 21.050 đồng?

  • Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND vẫn giữ 21.050
  • Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 22.495.
  • Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND = 22.911
  • Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 21.911

Câu hỏi 96: Hiện tại ông Tâm vừa có một khoản tiền 200 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông Tâm phân vân không biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo anh(chị) ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 3,45% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 22.500 đồng?

  • Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND = 23707
  • Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND vẫn giữ 23500
  • Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 23707
  • Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 23707

Câu hỏi 97: Hoạt động ngân hàng gồm:

  • Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
  • Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng.
  • Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
  • Nhận tiền gửi; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Câu hỏi 98: Hối phiếu trơn là:

  • ✅ Hối phiếu không kèm chứng từ
  • Hối phiếu kèm theo chứng từ trong trường hợp hối phiếu trả tiền ngay
  • Hối phiếu kèm theo chứng từ
  • Hối phiếu kèm chứng từ nhưng chứng từ được gửi sau

Câu hỏi 99: Khi đồng Đôla bị yếu đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ

  • Giảm giá
  • Không ảnh hưởng
  • Không có mối liên hệ về giá trị giữa 2 đồng tiền này
  • Lên giá

Câu hỏi 100: Khi đồng Đôla lên giá đi thì đồng tiền Việt Nam (VND) sẽ:

  • Giảm giá
  • Không ảnh hưởng
  • Không có mối liên hệ về giá trị giữa 2 đồng tiền này
  • Lên giá

Câu hỏi 101: Khi kết thúc hợp đồng thuê tài chính:

  • ✅ Bên đi thuê được quyền mua tài sản thuê hoặc được quyền thuê tiếp.
  • Bên đi thuê phải bắt buộc hoàn trả tài sản thuê.
  • Bên đi thuê được quyền mua tài sản thuê.
  • Bên đi thuê không được chuyển giao quyền sở hữu TS thuê thậm chí nếu bên cho thuê đã thu hồi toàn bộ vốn tài trợ và chi phí tài chính.

Câu hỏi 102: Khi thanh toán bằng ủy nhiệm chi do khách hàng nộp vào ngân hàng, nhân viên thanh toán cần chú ý sự cố:

  • ✅ Bên chi trả không đủ số dư trên tài khoản tại ngân hàng.
  • Bên chi trả không có tài khoản tại ngân hàng.
  • Bên thụ hưởng không có tài khoản tại ngân hàng.
  • Bên thụ hưởng không đủ số dư trên tài khoản tại ngân hàng.

Câu hỏi 103: Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

  • Các khoản cho vay
  • Chứng khoán
  • Dự trữ
  • Tiền gửi thanh toán

Câu hỏi 104: Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

  • Các khoản cho vay thế chấp và Các khoản tiền gửi tiết kiệm.
  • Các khoản cho vay thế chấp.
  • Các khoản tiền gửi tiết kiệm.
  • Chứng khoán.

Câu hỏi 105: Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản có trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

  • Các khoản tiền gửi tiết kiệm.
  • Các khoản vay tổ chức tín dụng khác và Các khoản tiền gửi tiết kiệm.
  • Chứng khoán
  • Vay NHTW

Câu hỏi 106: Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

  • Các khoản cho vay
  • Tiền gửi có kỳ hạn
  • Tiền gửi thanh toán
  • Tiền gửi tiết kiệm.

Câu hỏi 107: Không cần tính toán, giá trái phiếu thay đổi như thế nào so với mệnh giá nếu như tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu?

  • ✅ Giá trái phiếu bằng mệnh giá.
  • Giá trái phiếu có thể bằng mệnh giá, lớn hơn, hoặc nhỏ hơn mệnh giá.
  • Giá trái phiếu lớn hơn mệnh giá.
  • Giá trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá.

Câu hỏi 108: Không cần tính toán, giá trái phiếu thay đổi như thế nào so với mệnh giá nếu như tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu?

  • ✅ Giá trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá.
  • Giá trái phiếu bằng mệnh giá.
  • Giá trái phiếu có thể bằng mệnh giá, lớn hơn, hoặc nhỏ hơn mệnh giá.
  • Giá trái phiếu lớn hơn mệnh giá.

Câu hỏi 109: L/C là cam kết:

  • ✅ Do ngân hàng bên nhập khẩu mở.
  • Do bên nhập khẩu mở
  • Do bên xuất khẩu mở
  • Do ngân hàng bên xuất khẩu mở.

Câu hỏi 110: L/C là phương thức thanh toán:

  • Chuyển tiền
  • Nhờ thu
  • Thẻ thanh toán
  • Tín dụng chứng từ

Câu hỏi 111: L/C là viết tắt của

  • ✅ Letter credit
  • Letter center
  • Liner center
  • Liner credit

Câu hỏi 112: Lãi suất cho vay được cấu thành bởi các yếu tố:

  • Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
  • Chi phí huy động vốn, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
  • Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.
  • Chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí thanh khoản, chi phí vốn chủ sở hữu.

Câu hỏi 113: Lãi suất huy động vốn bình quân cho biết:

  • ✅ để huy động 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng tiền lãi.
  • để huy động 1 đồng vốn, NHTM phải trả bao nhiêu đồng tiền lãi và chi phí hoạt động.
  • mức sinh lời tối đa của TSC sinh lời để đủ bù đắp chi phí huy động vốn và chi phí hoạt động.
  • mức sinh lời tối thiểu của TSC sinh lời để đủ bù đắp chi phí huy động vốn và chi phí hoạt động.

Câu hỏi 114: Lãi suất huy động vốn bình quân được tính bằng:

  • ✅ Tổng chi phí trả lãi / Tổng nguồn vốn huy động.
  • Tổng chi phí trả lãi / Tổng nguồn vốn.
  • Tổng chi phí trả lãi / Tổng tài sản.
  • Tổng chi phí trả lãi / Vốn chủ sở hữu.

Câu hỏi 115: Letter of credit là:

  • ✅ Thư tín dụng
  • Hóa đơn
  • Hối phiếu
  • Vận đơn

Câu hỏi 116: Mối liên hệ giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động trong NHTM:

  • Không có mối liên hệ
  • Lãi suất cho vay bình quân bằng lãi suất huy động bình quân.
  • Lãi suất cho vay bình quân lớn hơn lãi suất huy động bình quân.
  • Lãi suất cho vay bình quân nhỏ hơn lãi suất huy động bình quân.

Câu hỏi 117: Mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là:

  • Không có mối liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro
  • Lợi nhuận càng cao , rủi ro càng lớn.
  • Lợi nhuận càng cao, rủi ro càng thấp
  • Rủi ro càng thấp, lợi nhuận càng cao

Câu hỏi 118: Mối quan hệ giữa giá trái phiếu và tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là?

  • ✅ Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu tăng, giá trái phiếu giảm.
  • Không có mối liên hệ
  • Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu giảm, giá trái phiếu giảm.
  • Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu tăng, giá trái phiếu tăng.

Câu hỏi 119: Một KH muốn vay vốn 500.000.000 đồng để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.200.000.000 đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:

  • Cho thuê tài chính qua một công ty tài chính của Ngân hàng.
  • Cho vay thấu chi.
  • Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
  • Cho vay tiêu dùng.

Câu hỏi 120: Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại NHTM A số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:

  • Cho vay ngay mà không cần thẩm định.
  • Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay.
  • Không cho vay.
  • Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định.

Câu hỏi 121: Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX Việt Nam số tiền 10 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại phòng giao dịch đó số tiền 8 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:

  • Cho vay ngay mà không cần thẩm định.
  • Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay.
  • Không cho vay.
  • Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định.

Câu hỏi 122: Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 100.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 9%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

  • 101.250.000 đồng
  • 102.250.000 đồng
  • 103.250.000 đồng
  • 104.250.000 đồng

Câu hỏi 123: Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

  • 150.040.000 đồng
  • 151.726.027 đồng
  • 151.750.000 đồng
  • 156.480.000 đồng

Câu hỏi 124: Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/tháng. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

  • 156.562.500 đồng
  • 156.708.333 đồng
  • 176.250.000 đồng
  • 228.750.000 đồng

Câu hỏi 125: Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 300.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 12%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,1%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

  • 300.010.000 đồng
  • 300.030.000 đồng
  • 300.040.000 đồng
  • 300.24.000 đồng

Câu hỏi 126: Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 300.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 12%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,1%/tháng. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

  • ✅ 300.240.000 đồng
  • 300.010.000 đồng
  • 300.030.000 đồng
  • 300.040.000 đồng

Câu hỏi 127: Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 1.000.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là?

  • 30.561.644 đồng
  • 31.561.644 đồng
  • 32.561.644 đồng
  • 33.561.644 đồng

Câu hỏi 128: Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 31/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số tiền lãi mà KH phải trả cho NH là?

  • 15.580.822 đồng
  • 15.680.822 đồng
  • 15.780.822 đồng
  • 15.880.822 đồng

Câu hỏi 129: Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:

  • Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu của khách hàng.
  • Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.
  • Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân (x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm.
  • Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay.

Câu hỏi 130: Mục đích của tín dụng ngắn hạn là:

  • Cho vay bằng ngoại tệ
  • Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.
  • Cho vay nóng
  • Cho vay thời vụ

Câu hỏi 131: Mục đích của tín dụng trung và dài hạn là:

  • Cho vay bằng ngoại tệ
  • Cho vay đầu tư dự án, đầu tư tài sản cố định
  • Cho vay đầu tư vào tài sản ngắn hạn và nhu cầu thanh khoản.
  • Cho vay thời vụ

Câu hỏi 132: Nếu trong  L/C không nêu rõ loại L/C nào thì hiểu là:

  • ✅ L/C không hủy ngang
  • L/C hủy ngang
  • L/C không hủy ngang có xác nhận
  • L/C trả dần

Câu hỏi 133: Ngân hàng bán lẻ là ngân hàng

  • ✅ Cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng cá nhân
  • Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • Chỉ cung cấp dịch vụ cho khách hàng lớn

Câu hỏi 134: Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá AUD/VND như sau: Tỷ giá giao dịch 17.878, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/AUD. Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào ngày đến hạn tỷ giá AUD/VND là bao nhiêu thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?

  • Lớn hơn 17.870
  • Lớn hơn 17.898
  • Nhỏ hơn 17.850
  • Nhỏ hơn 17.858

Câu hỏi 135: Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá SGD/VND như sau: Giá giao dịch 13.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyền chọn bán 100.000SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá SGD/VND là 13.850 thì khách hàng sẽ:

  • Có lãi 2.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
  • Có lãi 4.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
  • Không thực hiện quyền chọn vì lỗ.
  • Thực hiện hợp đồng và số lãi vừa đủ bù đắp phí mua quyền chọn.

Câu hỏi 136: Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá SGD/VND như sau: Giá giao dịch 15.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyền chọn bán 100.000 SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá SGD/VND là 15.860 thì khách hàng sẽ:

  • Có lãi 1.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
  • Có lãi 2.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
  • Không thực hiện quyền chọn vì lỗ.
  • Thực hiện hợp đồng và số lãi vừa đủ bù đắp phí mua quyền chọn.

Câu hỏi 137: Ngân hàng đa năng là ngân hàng:

  • ✅ Cung ứng dịch vụ cho mọi đối tượng khách hàng
  • Cung ứng dịch vụ cho các khách hàng là tổ chức tín dụng
  • Cung ứng dịch vụ cho các khách hàng lớn
  • Cung ứng dịch vụ cho các khách hàng nhỏ

Câu hỏi 138: Ngân hàng sẽ xem xét cho vay dự án khi:

  • ✅ Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và IRR của chủ đầu tư cao hơn lãi suất cho vay
  • Dự án có khả năng trả nợ ngân hàng và NPV của dự án cao hơn tỉ suất sinh lời chung của ngành
  • Dự án có NPV nhỏ hơn hoặc bằng 0
  • Dự án có tỉ suất sinh lời cao

Câu hỏi 139: Ngân hàng thương mại là:

  • loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Câu hỏi 140: Ngân hàng X phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ, có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1000$. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%, giá bán của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?

  • ✅ 322
  • 316
  • 337
  • 300

Câu hỏi 141: Ngày 04/01 công ty B mua một hợp đồng tương lai trị giá 125.000 EUR với tỷ giá thỏa thuận là 1,2185 USD/EUR. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu cầu các công ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.755 USD và duy trì ở mức tối thiểu 1.300 USD. Đến cuối ngày 07/01, tỷ giá trên thị trường EUR/USD = 1,2180. Xác định số dư trên tài khoản ký quỹ, biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?

  • 1.678,84 USD
  • 1.678,88 USD
  • 1.692,5 USD
  • 1.817,5 USD

Câu hỏi 142: Ngày 10/10/N, G.E quyết định mua 1 hợp đồng AUD tháng 3 trị giá 100.000 AUD với tỷ giá 1 AUD = 0,7550 USD. Số tiền ký quỹ là 1400 USD. Mức ký quỹ duy trì cho giao dịch là 1200 USD. Cuối ngày 10/10 giá AUD tháng 3 giảm 25 điểm thì:

  • ✅ GE bị lỗ 250 USD
  • G.E được lời 250 USD
  • G.E được lời 2500 USD
  • GE bị lỗ 2500USD

Câu hỏi 143: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi chiết khấu là?

  • 15.142,466 USD
  • 15.242,466 USD
  • 15.342,466 USD
  • 15.442,466 USD

Câu hỏi 144: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là:

  • 17.542,466
  • 17.642,466
  • 17.742,466
  • 17.842,466

Câu hỏi 145: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?

  • 480.157,534
  • 481.157.534
  • 482.157,534
  • 483.157,534

Câu hỏi 146: Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số ngày chiết khấu là?

  • 140 ngày
  • 145 ngày
  • 150 ngày
  • 160 ngày

Câu hỏi 147: Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Lãi chiết khấu là?

  • 6950 USD
  • 6970 USD
  • 6990 USD
  • 7000 USD

Câu hỏi 148: Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là?

  • 7500 USD
  • 7750 USD
  • 8200 USD
  • 8250 USD

Câu hỏi 149: Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 7.3%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?

  • 240.750 USD
  • 240.950 USD
  • 241.550 USD
  • 241.750 USD

Câu hỏi 150: Ngày 20/2/2017 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 500.000 USD phát hành ngày 10/1/2017, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2017. Lãi suất chiết khấu 8%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số ngày chiết khấu là?

  • 140 ngày
  • 145 ngày
  • 150 ngày
  • 160 ngày

Câu hỏi 151: Ngày hối phiếu

  • ✅ Sau ngày vận đơn
  • Sau ngày hoá đơn thương mại
  • Trước ngày hoá đơn thương mại
  • Trước ngày vận đơn

Câu hỏi 152: Nghiệp vụ khác biệt giữa ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính phi ngân hàng là?

  • Cho vay
  • Kinh doanh ngoại hối.
  • Quản lý quỹ đầu tư.
  • Tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp.

Câu hỏi 153: Nghiệp vụ nào sau đây không được coi là nghiệp vụ hiện đại của NHTM?

  • Nghiệp vụ cho vay bằng tiền mặt.
  • Nghiệp vụ hoán đổi lãi suất và tỷ giá hối đoái.
  • Nghiệp vụ hợp đồng tương lai.
  • Nghiệp vụ thẻ thanh toán.

Câu hỏi 154: Nghiệp vụ NHTM trích tiền trên tài khoản người phải trả và chuyển cho người thụ hưởng là chức năng….của NHTM

  • ✅ Trung gian thanh toán
  • Phát hành tiền
  • Tạo phương tiện thanh toán
  • Trung gian tín dụng

Câu hỏi 155: Nguồn vốn của NHTM bao gồm:

  • ✅ Vốn huy động, vốn vay, vốn chủ sở hữu.
  • Vốn huy động, vốn chủ sở hữu.
  • Vốn huy động, vốn vay
  • Vốn vay, vốn chủ sở hữu.

Câu hỏi 156: Nguồn vốn vay của NHTM bao gồm:

  • Vay NHNN, vay các TCTD khác, vay các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
  • Vốn huy động, vay các TCTD khác, phát hành GTCG, vay các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
  • Vốn huy động, vay NHNN, phát hành GTCG, vay các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
  • Vốn huy động, vay NHNN, vay các TCTD khác, vay các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.

Câu hỏi 157: NH X hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá EUR/USD như sau: Khối lượng giao dịch: 125.000 EUR, giá giao dịch: 1.2206, kỳ hạn 2 tháng, giá quyền 0.0072 USD. Khách hàng A mua một quyền chọn bán , vào ngày đến hạn tỷ giá EUR/USD thấp hơn bao nhiêu thì Ông A thực hiện quyền chọn và có lãi

  • 1,2134
  • 1,2206
  • 1,2224
  • 1,2278

Câu hỏi 158: Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection) là phương thức trong đó:

  • ✅ Người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
  • Người bán ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người ngân hàng không qua người mua.
  • Người mua ủy thác cho ngân hàng trả hộ tiền cho người bán căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
  • Người mua ủy thác cho ngân hàng trả hộ tiền cho người bán căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người ngân hàng không qua người bán.

Câu hỏi 159: Nhờ thu trơn là phương thức mà người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở:

  • Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu, không gửi cho nh.
  • Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu.
  • Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu.
  • Người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra.

Câu hỏi 160: NHTM cần đa dạng hóa các hình thức huy động vốn vì đa dạng hóa các hình thức huy động vốn giúp ngân hàng:

  • Giảm lượng khách hàng
  • Giảm số lượng chi nhánh.
  • Giảm số lượng nhân viên
  • Tăng quy mô vốn.

Câu hỏi 161: NHTM khác với các tổ chức tín dụng khác ở chỗ:

  • NHTM cấp tín dụng còn các tổ chức tín dụng khác thì không.
  • NHTM được nhận tiền gửi còn các tổ chức tín dụng khác thì không.
  • NHTM được thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, còn các tổ chức tín dụng khác thì không.
  • NHTM không được thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng, còn các tổ chức tín dụng khác thì được.

Câu hỏi 162: NHTM sẽ có tỷ suất lợi nhuận đầu tư cao hơn lãi suất trái phiếu khi?

  • ✅ Mua thấp hơn mệnh giá
  • Mua bằng mệnh giá.
  • Mua cao hơn mệnh giá
  • Mua thấp hơn hoặc bằng mệnh giá

Câu hỏi 163: NHTM sẽ có tỷ suất lợi nhuận đầu tư thấp hơn lãi suất trái phiếu khi?

  • ✅ Mua cao hơn mệnh giá
  • Mua bằng mệnh giá.
  • Mua thấp hơn hoặc bằng mệnh giá
  • Mua thấp hơn mệnh giá

Câu hỏi 164: NHTM vay NHTW trong trường hợp:

  • ✅ Thiếu hụt dự trữ hoặc thanh khoản.
  • Thiếu vốn để cấp tín dụng.
  • Thiếu vốn để đầu tư chứng khoán.
  • Thiếu vốn để góp vốn liên doanh.

Câu hỏi 165: Nợ của các tổ chức tín dụng được phân thành bao nhiêu nhóm?

  • Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ), nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn).
  • Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý), nhóm3(Nợ dưới tiêu chuẩn).
  • Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2 (nợ cần chú ý).
  • Nhóm 1 (nợ tiêu chuẩn), nhóm 2(nợ cần chú ý), nhóm 3(nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ).

Câu hỏi 166: Nợ của NHTM được chia thành:

  • 2 nhóm
  • 3 nhóm
  • 4 nhóm.
  • 5 nhóm

Câu hỏi 167: Nội dung không được phản ánh trên Hối phiếu:

  • ✅ Nguyên nhân phát sinh hối phiếu
  • Thời gian
  • Địa điểm phát sinh hối phiếu
  • Số tiền

Câu hỏi 168: Nội dung nào sau đây thuộc về đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại:

  • ✅ Nguồn vốn huy động từ bên ngoài là nguồn vốn chủ yếu trong khi đó nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn kinh doanh.
  • Công tác quản trị kinh doanh của ngân hàng phải gắn liền với môi trường kinh doanh
  • Tài nguyên trong lĩnh vực ngân hàng chính là tài nguyên về nhân sự.
  • Việc đạt được năng suất chất lượng dịch vụ là sự đảm bảo lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng.

Câu hỏi 169: Ông K dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTM Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông K sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu nếu Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng

  • 30.540.000 đồng
  • 30.540.246 đồng
  • 30.543.246 đồng
  • 31.210.000 đồng

Câu hỏi 170: Ông Lê dự định gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại NHTM Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Lê sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.

  • 30.500.000 đồng
  • 30.539.333 đồng
  • 30.540.000 đồng
  • 30.540.246 đồng

Câu hỏi 171: Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTMCP Y số tiền 50 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Thanh sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.

  • 50.500.000 đồng
  • 50.539.333 đồng
  • 50.540.246 đồng
  • 50.900.000 đồng

Câu hỏi 172: Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTMCP Y số tiền 50 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Thanh sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.

  • 50.540.246 đồng
  • 50.905.411 đồng
  • 50.908.411 đồng
  • 50.943.246 đồng

Câu hỏi 173: Phát biểu nào dưới đây đúng về đặc điểm của vốn chủ sở hữu của NHTM?

  • Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 50% đến 60%).
  • Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn chủ yếu ngân hàng sử dụng để cấp tín dụng.
  • Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn không ổn định và có chi phí thấp.
  • Vốn chủ sở hữu quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào tài sản cố định …).

Câu hỏi 174: Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm của vốn chủ sở hữu của NHTM?

  • Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 50% đến 60%)
  • Vốn chủ sở hữu cung cấp nguồn lực cho NHTM hoạt động trong thời gian mới bắt đầu hoạt động, là thời gian mà NHTM chưa nhận được tiền gửi từ khách hàng, giúp ngân hàng chống đỡ khi rủi ro phát sinh.
  • Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng, có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà không phải hoàn trả nên nó chính là nền tảng cho sự tăng trưởng của ngân hàng.
  • Vốn chủ sở hữu quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào TSCĐ…).

Câu hỏi 175: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?

  • Không có nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
  • Nghiệp vụ huy động vốn giúp khách hàng tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ ngân hàng.
  • Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác.
  • Thông qua nghiệp vụ huy động vốn, ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn.

Câu hỏi 176: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?

  • Nghiệp vụ HĐV cung cấp cho KH có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt là dịch vụ thanh toán qua NH và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho SX, KD hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
  • Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.
  • Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích luỹ vốn tạm thời nhàn rỗi.
  • Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiêu dùng.

Câu hỏi 177: Phương thức cho vay giữa NH với khách hàng theo đó xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng là phương thức:

  • Chiết khấu
  • Cho thuê tài chính
  • Cho vay theo hạn mức tín dụng
  • Thấu chi

Câu hỏi 178: Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NHTM và khách hàng:

  • Có mức dư nợ bình quân được duy trì trong thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
  • Có mức dư nợ do NHNN và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
  • Có mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm.
  • Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Câu hỏi 179: Phương thức nhờ thu gồm:

  • ✅ Nhờ thu trơn, Nhờ thu kèm chứng từ: thanh toán đổi lấy chứng từ, Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ.
  • Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ, Nhờ thu trơn, Ủy nhiệm thu kèm chứng từ.
  • Nhờ thu trơn, Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ.
  • Ủy nhiệm thu kèm chứng từ, Nhờ thu kèm chứng từ: chấp nhận đổi lấy chứng từ.

Câu hỏi 180: Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó:

  • ✅ Nhà XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở nhà NK không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu nhà NK trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì NH mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho nhà NK để nhận hàng.
  • Nhà NK ủy thác cho NH trả hộ tiền cho nhà XK không những căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu nhà NK trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì NH mới trao bộ chứng từ gửi hàng cho nhà NK để nhận hàng.
  • Nhà XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở nhà NK dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho nhà NK, không gửi cho NH.
  • Nhà XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở nhà NK không căn cứ vào hối phiếu và bộ chứng từ gửi hàng kèm theo.

Câu hỏi 181: Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó:

  • ✅ Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.
  • Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH của mình thu hộ số tiền ở người bán trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.
  • Người mua hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH của mình thu hộ số tiền ở người bán trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.
  • Người mua hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho KH ủy thác cho NH của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của người bán lập ra.

Câu hỏi 182: Phương thức thanh toán chuyển tiền Quốc tế gồm:

  • ✅ Chuyển tiền trả trước và chuyển tiền trả sau.
  • Chuyển tiền gối đầu.
  • Chuyển tiền song song.
  • Chuyển tiền trực tiếp và chuyển tiền gián tiếp.

Câu hỏi 183: Phương thức thanh toán nào có lợi cho người bán?

  • Chuyển tiền trả trước
  • Nhờ thu kèm chứng từ
  • Ủy nhiệm chi
  • Ủy nhiệm thu

Câu hỏi 184: Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán, trong đó theo yêu cầu của:

  • ✅ Khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
  • Khách hàng, khách hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
  • Ngân hàng, khách hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.
  • Ngân hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng- letter of credit) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng.

Câu hỏi 185: Phương thức tín dụng chứng từ trong thanh toán Quốc tế:

  • Do bên nhập khẩu mở L/C tại NH bên nước nhập khẩu.
  • Do bên nhập khẩu mở L/C tại NH bên nước xuất khẩu.
  • Do bên xuất khẩu mở L/C tại NH bên nước nhập khẩu.
  • Do bên xuất khẩu mở L/C tại NH bên nước xuất khẩu.

Câu hỏi 186: Phương tiện thanh toán nào được tiến hành trên cơ sở các chứng từ hoá đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hoá đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế?

  • ✅ UNT
  • Séc
  • Thẻ ngân hàng
  • UNC

Câu hỏi 187: Quy định pháp lý về nguyên tắc cho vay của NHTM là:

  • Cho vay càng nhiều càng tốt
  • Cho vay lãi suất càng cao càng tốt.
  • Hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn.
  • Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hoàn trả nợ gốc và nợ lãi đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

Câu hỏi 188: Quy trình tín dụng là:

  • Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi giải ngân cho khách hàng cho đến khi thanh lý hợp đồng tín dụng
  • Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng
  • Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi NH quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
  • Bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi NH quyết định cho vay.

Câu hỏi 189: Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập trên mẫu do NH quy định trong đó tiền được chuyển từ:

  • ✅ Tài khoản đơn vị thanh toán trả cho người thụ hưởng.
  • Tài khoản của đơn vị thụ hưởng trả cho ngân hàng.
  • Tài khoản của ngân hàng trả cho người thụ hưởng.
  • Tài khoản của người thanh toán trả cho ngân hàng trả.

Câu hỏi 190: Sự khác biệt chủ yếu giữa chứng chỉ tiền gửi và các khoản tiền gửi có kỳ hạn là:

  • ✅ Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng và có mệnh giá.
  • Chứng chỉ tiền gửi chỉ có thời hạn dài.
  • Chứng chỉ tiền gửi chỉ dành cho khách hàng doanh nghiệp.
  • Chứng chỉ tiền gửi luôn có lãi suất biến động.

Câu hỏi 191: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và quỹ tín dụng là?

  • NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi quỹ tín dụng có cho vay nhưng không huy động vốn.
  • NHTM được cho vay trong khi quỹ tín dụng không được cho vay.
  • NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi quỹ tín dụng không được.
  • NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác còn quỹ tín dụng thì không.

Câu hỏi 192: Sự khác biệt giữa khái niệm lãi suất trái phiếu và tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là?

  • ✅ Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu sẽ cao hơn lãi suất trái phiếu nếu nhà đẩu tư mua trái phiếu dưới mệnh giá.
  • Hoàn toàn không khác nhau.
  • Lãi suất trái phiếu chính là tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư nhận được khi giữ trái phiếu cho đến lúc đáo hạn.
  • Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu sẽ cao hơn lãi suất trái phiếu nếu nhà đẩu tư mua trái phiếu cao hơn mệnh giá.

Câu hỏi 193: Tài sản ngân hàng sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần:

  • ✅ Tiền mặt, vàng, chứng khoán, cho vay
  • Tiền mặt, cho vay, vàng, chứng khoán
  • Tiền mặt, chứng khoán, cho vay, vàng
  • Tiền mặt, vàng, cho vay, chứng khoán

Câu hỏi 194: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

  • Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.
  • Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
  • Vì phát hành giấy tờ có giá có nhiều kỳ hạn hơn so với hình thức huy động bằng tiền gửi.
  • Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.

Câu hỏi 195: Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu được xem là một hình thức tài trợ nhập khẩu vì qua việc mở L/C ngân hàng đã?

  • Cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
  • Cam kết thu hộ tiền nhà nhập khẩu cho nhà xuất khẩu.
  • Cam kết ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
  • Thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.

Câu hỏi 196: Tại sao lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn cao hơn là lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn.

  • Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì không chủ động sử dụng kinh doanh.
  • Quy mô vốn nhỏ hơn.
  • Số dư ổn định hơn.
  • Thời hạn ngắn hơn

Câu hỏi 197: Tại sao lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn của NHTM thấp hơn là lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn?

  • Chi phí của NH cao hơn
  • Cơ hội tạo lợi nhuận cho NH thấp vì không chủ động sử dụng kinh doanh.
  • Quy mô vốn nhỏ hơn.
  • Số dư ổn định hơn.

Câu hỏi 198: Tại sao NHNN lại phải quy định tỷ lệ dự trữ và bảo đảm an toàn đối với NHTM?

  • Đảm bảo khả năng thanh toán của NHTM.
  • Để đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM.
  • Để tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
  • Để tăng lợi tức cho cổ đông.

Câu hỏi 199: Tại thị trường New York ngày 1/4/2008, có yết các tỷ giá như sau: EUR/SGD = 1,7140/90. GBP/SGD = 2,1345/95. Ngân hàng sẽ BÁN 1EUR cho khách hàng với giá bao nhiêu GBP?

  • ✅ 0,8053
  • 0,7229
  • 0,8011
  • 0,8223

Câu hỏi 200: Tại thị trường New York ngày 1/4/N, có yết các tỷ giá như sau: EUR/SGD = 1,7140/90. GBP/SGD = 2,1345/95. Ngân hàng sẽ MUA 1EUR của khách hàng với giá bao nhiêu GBP?

  • ✅ 0,8011
  • 0,7229
  • 0,8053
  • 0,8223

Câu hỏi 201: Tại Việt Nam, cơ quan nào sau đây được quản lý tiền dự trữ bắt buộc của các NHTM:

  • Bộ tài chính
  • Kho bạc Nhà nước
  • Ngân hàng nhà nước
  • Quốc hội

Câu hỏi 202: Tại Việt Nam, theo quy định của NHNN, các NHTM cho vay và thu nợ, trong đó đồng tiền trả nợ là

  • Đồng tiền cho vay của khoản vay.
  • Đồng USD
  • Đồng VND
  • Đồng VND hoặc USD

Câu hỏi 203: Thành phần vốn chủ sở hữu của NHTM bao gồm:

  • Vốn cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi.
  • Vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính; quỹ phát triển nghiệp vụ; lợi nhuận không chia, giấy tờ có giá có khả năng chuyển đổi thành cổ phần
  • Vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính.
  • Vốn điều lệ; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính; quỹ phát triển nghiệp vụ.

Câu hỏi 204: Thanh toán theo phương thức D/P

  • ✅ An toàn hơn cho nhà xuất khẩu
  • An toàn hơn cho ngân hàng
  • Rủi ro hơn cho ngân hàng
  • Rủi ro hơn cho nhà xuất khẩu

Câu hỏi 205: Thanh toán ủy nhiệm chi được minh họa như sau:

  • Ngân hàng bên chi trả báo nợ cho bên chi trả.
  • Ngân hàng bên chi trả ghi có vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo nợ cho bên thụ hưởng.
  • Ngân hàng bên chi trả ghi nợ vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo có cho bên thụ hưởng.
  • Ngân hàng bên chi trả ghi nợ vào tài khoản của bên thụ hưởng, báo nợ cho bên thụ hưởng.

Câu hỏi 206: Thanh toán ủy nhiệm chi được minh họa như sau:

  • Bên chi trả lập hồ sơ đã nhận được hàng gửi đến ngân hàng phục vụ bên chi trả.
  • Bên chi trả lập hợp đồng mua ủy nhiệm chi gửi đến ngân hàng phục vụ bên chi trả.
  • Bên chi trả nộp tiền vào ngân hàng bên chi trả.
  • Ngân hàng phục vụ bên chi trả kiểm tra uỷ nhiệm chi, trích tiền trên tài khoản của bên chi trả để thanh toán cho bên thụ hưởng.

Câu hỏi 207: Thanh toán ủy nhiệm thu được minh họa như sau:

  • Bên chi trả lập hợp đồng gởi đến ngân hàng phục vụ mình để yêu cầu thu hộ tiền từ bên chi trả.
  • Bên thụ hưởng báo cho ngân hàng phục vụ mình biết bằng văn bản là đã chuyển hàng cho bên chi trả.
  • Bên thụ hưởng chuyển tiền vào ngân hàng phục vụ mình.
  • NH bên thụ hưởng kiểm tra chứng từ, ký tên, đóng dấu, gửi ủy nhiệm thu cho NH phục vụ bên chi trả.

Câu hỏi 208: Thẻ thanh toán là một loại:

  • ✅ Thẻ có khả năng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó, hoặc có thể dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các NH hay các máy rút tiền tự động.
  • phương tiện thanh toán hiện đại của ngân hàng danh cho khách hàng doanh nghiệp lớn
  • Thẻ có khả năng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ.
  • Thẻ được dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các Ngân hàng hay các máy rút tiền tự động.

Câu hỏi 209: Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của cổ phiếu:

  • ✅ Tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng cổ tức
  • Gấp đôi tốc độ tăng trưởng cổ tức
  • Không có mối liên hệ với tốc độ tăng trưởng cổ tức
  • Tỷ lệ nghịch với tốc độ tăng trưởng cổ tức

Câu hỏi 210: Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền, giá trị của trái phiếu được định giá bằng

  • ✅ Giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu
  • Giá trị đáo hạn của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu
  • Giá trị thị trường của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu
  • Giá trị tương lai của toàn bộ thu nhập nhận được từ trái phiếu

Câu hỏi 211: Theo quy Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:

  • a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Bảo lãnh
  • a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản..
  • a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Kinh doanh ngoại hối
  • a) Nhận tiền gửi;b) Cấp tín dụng;c) Thanh toán quốc tế.

Câu hỏi 212: Theo quy Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, NHTM là loại hình ngân hàng:

  • Được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • Được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • Không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • Không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Câu hỏi 213: Thời hạn cho thuê một tài sản thường ít nhất phải bằng?

  • 20% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.
  • 30% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.
  • 50% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.
  • 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.

Câu hỏi 214: Thời hạn cho vay được hiểu là:

  • Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).
  • Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD.
  • Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).
  • Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

Câu hỏi 215: Thời hạn cho vay được hiểu là:

  • Khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng.
  • Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).
  • Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).
  • Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có).

Câu hỏi 216: Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1,5 triệu sản phẩm. Giá vốn 1,2 triệu. Nhu cầu vốn lưu động của DN là?

  • 2000 triệu
  • 2050 triệu
  • 2100 triệu
  • 2150 triệu

Câu hỏi 217: Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1.5 triệu/ sản phẩm. Giá vốn 1,2 triệu. Vòng quay vốn lưu động của DN là?

  • 3,6 vòng
  • 3,7 vòng
  • 3.5 vòng
  • 4 vòng

Câu hỏi 218: Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu. Vòng quay vốn lưu động của DN là?

  • 3 vòng
  • 3,2 vòng
  • 3,5 vòng
  • 4 vòng

Câu hỏi 219: Thông tin về DN xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu/sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu. Nhu cầu vốn lưu động của DN là?

  • 2000 triệu
  • 2050 triệu
  • 2100 triệu
  • 2150 triệu

Câu hỏi 220: Thông tin về Doanh nghiệp xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2400, ngày 30/9: 2600. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 800 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 200 triệu. Sản lượng tiêu thụ 6000 sản phẩm. Giá bán 1,5 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,2 triệu động. Xác định nhu cầu vay vốn lưu động của Doanh nghiệp là?

  • 1000 triệu
  • 1050 triệu
  • 1100 triệu
  • 1150 triệu

Câu hỏi 221: Thu nhập của ngân hàng từ cung cấp dịch vụ thanh toán là:

  • ✅ Khoản thu từ phí
  • Khoản thu từ hoa hồng
  • Khoản thu từ lãi
  • Khoản thu từ thuế.

Câu hỏi 222: Thư tín dụng L/C là một bản cam kết trả tiền do:

  • ✅ NH phát hành (NH mở L/C) mở theo chỉ thị của người nhập khẩu (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người xuất khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.
  • Khách hàng phát hành mở theo chỉ thị của người NK (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người xuất khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.
  • NH phát hành (NH mở L/C) mở theo chỉ thị của người xuất khẩu (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người nhập khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.
  • NH phát hành (NH mở L/C) mở theo chỉ thị của người xuất khẩu (người yêu cầu mở L/C), để trả một số tiền nhất định cho người xuất khẩu (người thụ hưởng) với điều kiện người đó phải thực hiện đầy đủ những quy định trong L/C.

Câu hỏi 223: Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt Nam hiện nay?

  • Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng Và thực thi chính sách tiền tệ.
  • Để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.
  • Phụ thuộc vào quy mô cho vay của ngân hàng thương mại.
  • Thực thi chính sách tiền tệ.

Câu hỏi 224: Tiền giấy:

  • ✅ gắn liền với lịch sử sự ra đời và phát triển của hệ thống NHTM
  • do các NHTM phát hành và chính phủ đảm bảo về giá trị
  • do các NHTM phát hành và được NHTW đảm bảo về giá trị
  • ra đời khi có sự xuất hiện của NHTW và do NHTW phát hành

Câu hỏi 225: Tiền gửi kỳ hạn có đặc điểm:

  • Lãi suất thấp
  • Phải trả phí gửi tiền
  • Số dư ổn định
  • Số dư kém ổn định

Câu hỏi 226: Tiền gửi thanh toán có đặc điểm:

  • Kỳ hạn dài
  • Lãi suất cao
  • Số dư ổn định
  • Số dư kém ổn định

Câu hỏi 227: Tiền gửi tiết kiệm có đặc điểm:

  • Lãi suất thấp
  • Phải trả phí gửi tiền
  • Số dư ổn định
  • Số dư kém ổn định

Câu hỏi 228: Tình hình huy động vốn của 1 NHTM trong tháng 9/N như sau (Đơn vị: 1.000 đ):- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức là 117.000.000, trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000- Tiền gửi kho bạc 140.000.000 Dự trữ thực tế của NHTM: 23.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9 năm N là?

  • 13.350.000
  • 16.000.000
  • 2.500.000
  • 9.100.000

Câu hỏi 229: Tình hình huy động vốn của 1NHTM trong tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ). – Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức:85.000.000 trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn: 66.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000. Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 6/N là?

  • 13.640.000
  • 5.640.000
  • 7.200.000
  • 8.680.000

Câu hỏi 230: Tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 1/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức 137.000.000. Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 50.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 117.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 70.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 100.000.000 Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 1/N là?

  • 13.900.000
  • 17.500.000
  • 7.000.000
  • 9.650.000

Câu hỏi 231: Tình hình huy động vốn của một NHTM tháng 9/N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức117.000.000. Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 77.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 140.000.000 Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 9/N là?

  • 13.900.000
  • 20.500.000
  • 7.000.000
  • 9.650.000

Câu hỏi 232: Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 6 năm N như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ). – Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 100.000.000 trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 20.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 150.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 60.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 35.000.000- Phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 60.000.000- Tiền gửi ngắn hạn của kho bạc 95.000.000. Dự trữ thực tế của NhTM: 12.000.000Giả sử NHNN quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. NHTM thừa thay thiếu dự trữ?

  • 1.200.000
  • 1.600.000
  • 1.640.000
  • 1.680.000

Câu hỏi 233: Tổ chức tín dụng mua các giấy tờ có giá của khách hàng trước khi đến hạn thanh toán được hiểu là?

  • Chiết khấu.
  • Cho vay lại theo hợp đồng tín dụng.
  • Tái cấp vốn.
  • Tái chiết khấu.

Câu hỏi 234: Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 6%, thời hạn 5 năm, trái phiếu trả lãi một lần khi mua. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:

  • 56.743 đồng
  • 73.765 đồng
  • 78.371 đồng
  • 86.743 đồng

Câu hỏi 235: Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 10%, thời hạn: 2 năm, trái phiếu trả lãi bán niên, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:

  • 100.000 đồng
  • 17.326 đồng
  • 78.739 đồng
  • 96.620 đồng

Câu hỏi 236: Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 10%, thời hạn: 3 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:

  • ✅ 95.196 đồng.
  • 100.000 đồng
  • 78.739 đồng
  • 96.196 đồng.

Câu hỏi 237: Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 8% , thời hạn: 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 10%. Giá trái phiếu là:

  • ✅ 92760 đồng
  • 100.000 đồng
  • 92770 đồng
  • 92780 đồng

Câu hỏi 238: Trái phiếu có mệnh giá: 100.000 đồng, lãi suất: 8,5% , thời hạn: 5 năm, trái phiếu trả lãi hàng năm, tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%. Giá trái phiếu là:

  • ✅ 87.383 đồng
  • 100.000 đồng
  • 30.640 đồng
  • 43.257 đồng

Câu hỏi 239: Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng thì?

  • Các tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần từ trên xuống.
  • Giá trị tài sản ròng cho biết nguồn gốc của các quỹ và Tài sản Nợ cho biết việc sử dụng các quỹ.
  • Phần Tài sản cho biết nguồn gốc của các quỹ và phần nguồn vốn cho biết việc sử dụng các quỹ.
  • Phần Tài sản cho biết việc sử dụng các quỹ và phần nguồn vốn cho biết nguồn gốc của các quỹ.

Câu hỏi 240: Trong các giao dịch sau, giao dịch nào KHÔNG phải là giao dịch phái sinh?

  • Forward
  • Future
  • Option
  • Spot

Câu hỏi 241: Trong các giao dịch sau, giao dịch nào là giao dịch phái sinh?

  • Acbit
  • ASK/BID
  • Forward
  • Spot

Câu hỏi 242: Trong các hợp đồng phái sinh, hợp đồng có tính chuẩn hóa cao nhất là:

  • Forward
  • Future
  • Option
  • Swap

Câu hỏi 243: Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM, nghiệp vụ nào ngân hàng chỉ được hưởng phí, không được hưởng lãi suất?

  • ✅ Thanh toán qua ngân hàng.
  • Cho vay đối với doanh nghiệp.
  • Cho vay tiêu dùng.
  • Đầu tư chứng khoán.

Câu hỏi 244: Trong các nghiệp vụ sau đây của NHTM, nghiệp vụ nào ngân hàng thu lãi?

  • Cho vay đối với doanh nghiệp.
  • Dịch vụ quản lý ngân quỹ
  • Dịch vụ tư vấn, môi giới đầu tư chứng khoán.
  • Thanh toán qua ngân hàng.

Câu hỏi 245: Trong các phương thức thanh toán Quốc tế sau, phương thức thanh toán nào đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia mua bán?

  • ✅ Tín dụng chứng từ
  • Nhờ thu kèm chứng từ
  • Nhờ thu trơn.
  • Thanh toán qua Ngân hàng nhà nước.

Câu hỏi 246: Trong các phương thức trả lãi sau, với cùng mức lãi suất, phương thức nào có chi phí cao nhất:

  • ✅ Trả lãi trước.
  • Trả lãi 1 lần cuối kỳ.
  • Trả lãi hàng quý.
  • Trả lãi hàng tháng.

Câu hỏi 247: Trong cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng (Credit Card), khách hàng được:

  • Chi tiêu trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do NH cung cấp.
  • Chi tiêu trong phạm vi số dư trong tài khoản thẻ do NH cung cấp
  • Chi tiêu tùy ý
  • Chi tiêu vượt phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do ngân hàng phát hành.

Câu hỏi 248: Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 1.200.000.000 đồng có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 1,03%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền lãi được tính cố định theo số dư ban đầu. Số tiền trả góp mỗi tháng là:

  • 100.000.000 đồng
  • 100.650.000 đồng
  • 112.360.000 đồng
  • 120.000.000 đồng

Câu hỏi 249: Trong giao dịch kỳ hạn ngoại tệ, hai bên cam kết một tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch và việc chuyển giao được thực hiện tại thời điểm.

  • Chuyển tương lai 1 thời hạn nhất định kể từ ngày thoả thuân giao dịch (≤180 ngày).
  • Sau thời điểm ký kết ít nhất 30 ngày.
  • Sau thời điểm ký kết ít nhất 60 ngày.
  • Thời điểm đáo hạn sau thời điểm ký kết ít nhất 3 ngày.

Câu hỏi 250: Trong những loại tiền gửi tiết kiệm sau loại nào có lãi suất cao nhất?

  • Tiền gửi tiết kiệm 12 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm 3 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Câu hỏi 251: Trong những loại tiền gửi tiết kiệm sau loại nào có lãi suất thấp nhất?

  • Tiền gửi tiết kiệm 12 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm 3 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Câu hỏi 252: Trong phương thức thanh toán nhờ thu D/A:

  • ✅ Chứng từ được giao cho người mua khi người mua ký chấp nhận hối phiếu.
  • Chứng từ được giao cho người mua khi người mua thanh toán tiền.
  • Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký bảo lãnh hối phiếu.
  • Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký chấp nhận hối phiếu.

Câu hỏi 253: Trong phương thức thanh toán nhờ thu D/P:

  • ✅ Chứng từ được giao cho người mua khi người mua thanh toán tiền.
  • Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký bảo lãnh hối phiếu.
  • Chứng từ được giao cho người mua khi ngân hàng thu hộ ký chấp nhận hối phiếu.
  • Chứng từ được giao cho người mua khi người mua ký chấp nhận hối phiếu.

Câu hỏi 254: Trong phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ với điều khoản thanh toán là D/A, người ký chấp nhận hối phiếu là:

  • ✅ Người nhập khẩu
  • Ngân hàng phục vụ người nhập khẩu
  • Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
  • Người xuất khẩu

Câu hỏi 255: Trong thanh toán quốc tế, Chủ thể phát hàng hóa đơn thương mại là

  • ✅ Nhà xuất khẩu
  • Ngân hàng nhập khẩu
  • Ngân hàng xuất khẩu
  • Nhà nhập khẩu

Câu hỏi 256: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

  • ✅ tỷ lệ nghịch với kỳ hạn các khoản tiền gửi
  • không có mối liên hệ với kỳ hạn các khoản tiền gửi
  • tỷ lệ thuận với kỳ hạn các khoản tiền gửi
  • tỷ lệ thuận với kỳ hạn các khoản tiền gửi và tỷ lệ nghịch với lãi suất tiền gửi

Câu hỏi 257: Vai trò nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với nền kinh tế

  • Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.
  • Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho KH có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt là dịch vụ thanh toán qua NH và dịch vụ tín dụng khi KH cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
  • Nghiệp vụ huy động vốn giúp thu gom nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, giúp dòng vốn dịch chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu, cung ứng vốn giúp phát triển kinh tế.
  • Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiêu dùng.

Câu hỏi 258: Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những hình thức:

  • Tài khoản tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá.
  • Tài khoản tiền gửi, vay NHNN
  • Tài khoản tiền gửi, vay TCTD khác
  • Vay các NHTM khác, phát hành giấy tờ có giá.

Câu hỏi 259: Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

  • Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.
  • Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
  • Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
  • Tiền gửi VND và tiền gửi USD.

Câu hỏi 260: Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?

  • Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.
  • Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
  • Để tăng lợi nhuận của dự án, phương án sản xuất kinh doanh.
  • Tăng cường trách nhiệm của người vay.

Câu hỏi 261: Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?

  • Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
  • Để giảm thiểu rủi ro cho NH, gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay.
  • Để tăng lợi nhuận của dự án, phương án sản xuất kinh doanh.
  • Tăng cường trách nhiệm của người vay.

Câu hỏi 262: Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối bên cho vay và chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?

  • Bảo lãnh
  • Cầm cố
  • Chiết khấu
  • Thế chấp

Câu hỏi 263: Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối với bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?

  • Bảo lãnh
  • Cầm cố
  • Chiết khấu
  • Thế chấp

Câu hỏi 264: Với chức năng “tạo tiền”, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm:

  • Giảm mức cung tiền của nền kinh tế.
  • Giảm phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
  • Không thay đổi mức cung tiền của nền kinh tế.
  • Tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

Câu hỏi 265: Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM thu được:

  • Chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất huy động
  • Lãi suất cho vay
  • Lãi suất huy động
  • Phí dịch vụ

Câu hỏi 266: Với hợp đồng quyền chọn, phí quyền do:

  • Cả người mua và người bán quyền trả
  • Ngân hàng trả
  • Người bán quyền trả.
  • Người mua quyền trả

Câu hỏi 267: Vốn dài hạn là loại vốn có thời gian huy động:

  • Dưới 12 tháng.
  • Dưới 6 tháng.
  • Trên 1 năm
  • Trên 5 năm

Câu hỏi 268: Vốn huy động của NHTM bao gồm?

  • Các loại tiền tiết kiệm, (không kỳ hạn, định kỳ).
  • Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá.
  • Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá và các hình thức huy động khác
  • Vay các TCTD khác, Vay NHNN, vay chính phủ.

Câu hỏi 269: Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động:

  • Dưới 12 tháng.
  • Dưới 6 tháng.
  • Trên 12 tháng.
  • Trên 18 tháng.