Câu hỏi và đáp án môn Luật cạnh tranh EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: Các hành vi hạn chế cạnh tranh
- Đẩy cạnh tranh lên một cách thái quá
- Gây tác động hoặc có thể gây tác động hạn chế cạnh tranh
- Chỉ tác động tới đối thủ cạnh tranh
- Làm giảm, sai lệch cản trở cạnh tranh trên thị trường
Câu hỏi 2: Chế tài xử phạt đối với các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo Luật Cạnh tranh 2018
- Tối đa là 5 tỉ đồng
- Tối đa là 3 tỉ đồng
- Tối đa là là 10% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm, nhưng thấp hơn mức phạt tiền thấp nhất đối với các hành vi vi phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự.
- Tối đa là là 5% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm
Câu hỏi 3: Chính sách cạnh tranh
- Được quy định trong Luật Cạnh tranh
- Không bao gồm pháp luật cạnh tranh
- Chỉ bao gồm pháp luật cạnh tranh
- Là tổng thể các công cụ và biện pháp vĩ mô nhằm điều tiết cạnh tranh
Câu hỏi 4: Chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại vụ việc cạnh tranh không lành mạnh
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
- Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Thủ tướng Chính phủ
- Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
Câu hỏi 5: Chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại vụ việc hạn chế cạnh tranh
Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Thủ trưởng cơ quan cạnh tranh
- Hội đồng cạnh tranh
- Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
Câu hỏi 6: Chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại vụ việc vi phạm tập trung kinh tế
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
- Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
Câu hỏi 7: Chủ thể có thẩm quyền ra định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh là
Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh
- Bộ trưởng Bộ Công thương
- Hội đồng giải quyết khiếu nại vụ việc hạn chế cạnh
- Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Câu hỏi 8: Chủ thể nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm đối với các hành vi vi phạm về cạnh tranh không lành mạnh và tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh 2018
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Hội đồng cạnh tranh
- Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Cục quản lý cạnh tranh
Câu hỏi 9: Chủ thể thực hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh 2018
- Phải vì mục đích cạnh tranh
- Có thể hoạt động trên cùng thị trường liên quan
- Thường là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau; Có thể hoạt động trên cùng thị trường liên quan; Phải vì mục đích cạnh tranh
- Thường là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau
Câu hỏi 10: Chủ thể thực hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh 2018
- Phải có giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
- Tất cả các phương án trên đều đúng
- Thường là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau
- Có thể hoạt động trên cùng thị trường liên quan
Câu hỏi 11: Chủ thể thực hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh 2018
Tất cả các phương án trên đều đúng
- Thường là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau
- Phải vì mục đích cạnh tranh
- Có thể hoạt động trên cùng thị trường liên quan
Câu hỏi 12: Chủ thể thực hiện hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
- Là các doanh nghiệp hoạt động độc lập
- Là nhóm doanh nghiệp theo mô hình công ty mẹ – con
- Có sự thống nhất về mặt ý chí
- Là doanh nghiệp duy nhất trên thị trường
Câu hỏi 13: Chủ thể thực hiện hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
- Bao gồm doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có sức mạnh thị trường đáng kể
- Là nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
- Là doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Là doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh
Câu hỏi 14: Chủ thể thực hiện hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
- Bao gồm doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có sức mạnh thị trường đáng kể
- Không có sự thống nhất về mặt ý chí
- Là các doanh nghiệp hoạt động độc lập
- Là các doanh nghiệp hoạt động độc lập; Không có sự thống nhất về mặt ý chí; Bao gồm doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có sức mạnh thị trường đáng kể
Câu hỏi 15: Chủ thể thực hiện hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
- Là nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
- Là doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Không có sự thống nhất về mặt ý chí
- Có sự thống nhất về mặt ý chí
Câu hỏi 16: Chủ thể thực hiện hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
Tất cả các phương án trên đều đúng
- Bao gồm doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có sức mạnh thị trường đáng kể
- Không có sự thống nhất về mặt ý chí
- Là các doanh nghiệp hoạt động độc lập
Câu hỏi 17: Chủ thể thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Phải có sự độc lập về mặt ý chí, tài chính
- Không có sự thống nhất về mặt ý chí
- Có thể là mô hình công ty mẹ – công ty con
- Phải trên cùng một thị trường liên quan
Câu hỏi 18: Chủ thể thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Phải có chi nhánh phụ thuộc
- Phải trên cùng một thị trường liên quan
- Không nhất thiết hoạt động trên cùng một thị trường liên quan
- Phải là mô hình công ty cổ phần
Câu hỏi 19: Chủ thể thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Không có sự thống nhất về mặt ý chí
- Phải có sự thống nhất về mặt ý chí
- Không có chi nhánh phụ thuộc
- Phải là mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu hỏi 20: Chủ thể thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Không có sự độc lập về mặt tài chính.
- Phải trên cùng một thị trường liên quan
- Phải là mô hình công ty phụ thuộc.
- Phải có sự thống nhất về mặt ý chí
Câu hỏi 21: Chủ thể thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Không có sự độc lập về mặt ý chí
- Có thể là mô hình công ty mẹ – công ty con
- Phải trên cùng một thị trường liên quan
- Là các doanh nghiệp hoạt động độc lập trên thị trường
Câu hỏi 22: Chủ thể thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật cạnh tranh 2018 chỉ bị cấm khi
- có sức mạnh thị trường
- hoạt động trên cùng một thị trường liên quan
- Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 23: Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh là cơ quan thuộc
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Quốc Hội
- Bộ Công Thương
- Chính Phủ
Câu hỏi 24: Cơ quan nhà nước
- Không thuộc đối tượng đối tượng áp dụng của LCT 2018.
- Không được LCT 2018 nhắc tới
- Bị cấm phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp nhằm gây cản trở cạnh tranh trên thị trường
- Không làm ảnh hưởng tới cạnh tranh trên thị trường
Câu hỏi 25: Cơ quan nhà nước
- Không thuộc đối tượng đối tượng áp dụng của LCT 2018.
- Có quyền ép buộc doanh nghiệp thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh vì mục đích chung của thị trường
- Có quyền khuyến nghị các tổ chức xã hội nghề nghiệp thực hiện những hành vi gây tác động hạn chế cạnh tranh trên thị trường
- Không được ép buộc, yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, tổ chức xã hội – nghề nghiệp khác hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
Câu hỏi 26: Cơ quan nhà nước
- Không thể áp dụng Luật Cạnh tranh
- Không được LCT 2018 nhắc tới
- Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh
- Không khuyến khích cạnh tranh trên thị trường.
Câu hỏi 27: Cơ quan nhà nước
- Không được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
- Không thuộc đối tượng đối tượng áp dụng của LCT 2018.
- Chỉ thực hiện chức năng quản lý hành chính
- Không có quyền khuyến nghị doanh nghiệp phải thực hiện việc sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng, sử dụng dịch vụ cụ thể.
Câu hỏi 28: Đạo luật đầu tiên về hạn chế cạnh tranh ở Việt Nam
- Luật Cạnh tranh 2018
- Luật Cạnh tranh 2005
- Luật Cạnh tranh 2006
- Luật Cạnh tranh 2004
Câu hỏi 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa hai hình thức tập trung kinh tế: mua lại toàn bộ doanh nghiệp và sáp nhập doanh nghiệp
Là tư cách pháp lý và sự tồn tại của doanh nghiệp bị mua lại
- là khả năng kiểm soát chi phối một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại
- là khả năng kiểm soát chi phối một ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại; Là tư cách pháp lý và sự tồn tại của doanh nghiệp bị mua lại; Là ở số lượng các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường
- Là ở số lượng các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường
Câu hỏi 30: Doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
- Không có sức mạnh thị trường đáng kể
- Nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan
Câu hỏi 31: Doanh nghiệp có vị trí độc quyền là doanh nghiệp
- có tổng thị phần từ 90% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 95% trở lên trên thị trường liên quan
- Chiếm 100% thị phần trên thị trường liên quan
- có sức mạnh thị trường vừa phải
Câu hỏi 32: Doanh nghiệp đầu tiên tự nguyện khai báo giúp Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện, điều tra và xử lý hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Được miễn 100% mức phạt tiền
- Tất cả các phương án trên đều sai
- Được giảm 40% mức phạt tiền
- Được giảm 60% mức phạt tiền
Câu hỏi 33: Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường theo Luật cạnh tranh 2018
- Nếu có sức mạnh thị trường đáng kể; Có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan
- Có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan
- Nếu có sức mạnh thị trường đáng kể
Câu hỏi 34: Doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường theo Luật cạnh tranh 2018
Tất cả các phương án đều đúng
- Nếu có sức mạnh thị trường đáng kể
- Có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan
Câu hỏi 35: Doanh nghiệp thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Cạnh tranh 2018
- Không bao gồm doanh nghiệp nước ngoài
- Chỉ bao gồm doanh nghiệp trong nước
- Chỉ những doanh nghiệp có tư cách thương nhân
- Bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và nước ngoài
Câu hỏi 36: Đối tượng áp dụng của Luật cạnh tranh 2018 bao gồm
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan
- Hiệp hội ngành, nghề hoạt động tại Việt Nam
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh; Hiệp hội ngành, nghề hoạt động tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan
Câu hỏi 37: Đối tượng áp dụng của Luật cạnh tranh 2018 bao gồm
Tất cả các phương án đều đúng
- Hiệp hội ngành, nghề hoạt động tại Việt Nam
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh
Câu hỏi 38: Đối tượng áp dụng của Luật cạnh tranh 2018 không bao gồm
- Hiệp hội ngành nghề
- Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; Cơ quan Nhà nước; Hiệp hội ngành nghề
- Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
- Cơ quan Nhà nước
Câu hỏi 39: Đối tượng áp dụng của Luật cạnh tranh 2018 không bao gồm
Tất cả các phương án đều sai
- Cơ quan Nhà nước
- Hiệp hội ngành nghề
- Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
Câu hỏi 40: Đơn vị sự nghiệp công lập
- Không làm ảnh hưởng tới cạnh tranh trên thị trường
- Không được LCT 2018 nhắc tới
- Là đối tượng áp dụng của LCT 2018
- Không thuộc đối tượng đối tượng áp dụng của LCT 2018.
Câu hỏi 41: Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng là hành vi
- Khiến khách hàng nhầm lẫn về hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp khác
- Khiến khách hàng nhầm lẫn về hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp
- Là hành vi mang tính chất công kích đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Câu hỏi 42: Hành vi bán hàng dưới giá thành toàn bộ
- Chỉ bị cấm nếu dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ được được đối thủ cạnh tranh
- Chỉ bị cấm nếu doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh
- Chỉ bị cấm nếu doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Được hưởng miễn trừ
Câu hỏi 43: Hành vi bán hàng dưới giá thành toàn bộ
- Là hành vi bị nghiêm cấm dưới mọi hình thức không có loại trừ.
- Chỉ bị cấm nếu loại bỏ được được đối thủ cạnh tranh
- Chỉ bị cấm nếu doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh hoặc vị trí độc quyền
- Không được hưởng miễn trừ
Câu hỏi 44: Hành vi bán hàng dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh
- Chỉ bị cấm nếu loại bỏ được được đối thủ cạnh tranh
- Không được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
- Bị cấm nếu doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh hoặc vị trí độc quyền
- Có thể được hưởng miễn trừ
Câu hỏi 45: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh
- Chỉ được quy định trong Luật cạnh tranh
- Thuộc nhóm hành vi hạn chế cạnh tranh
- Là hành vi đẩy cạnh tranh lên một cách thái quá
Câu hỏi 46: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
- Ép buộc trong kinh doanh
- Chỉ dẫn gây nhầm lẫn
- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- Bán hàng mang tính chất lừa đảo
Câu hỏi 47: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
- Bôi nhọ danh dự nhân phẩm người khác
- Quảng cáo so sánh nhất
- Khuyến mại
- Xâm phạm bí mật kinh doanh
Câu hỏi 48: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
- Bán hàng đa cấp bất chính
- Bán hàng quốc cấm
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó
- Bán hàng không đúng giá niêm yết
Câu hỏi 49: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
- Khuyến mại nhử mồi
- Quảng cáo so sánh nhất
- So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác nhưng không chứng minh được nội dung
- Bán hàng đa cấp bất chính
Câu hỏi 50: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
- Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
- Gây cản trở cạnh tranh của doanh nghiệp
- Bán hàng đa cấp bất chính
- Gây mất trật tự công cộng
Câu hỏi 51: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào sau đây được quy định tronng cả Luật cạnh tranh 2004 và Luật Cạnh tranh 2018
- Khuyến mại gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng
- Bán hàng đa cấp bất chính
- Tất cả các phương án trên đều đúng
- Chỉ dẫn gây nhầm lẫn
Câu hỏi 52: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào sau đây được quy định tronng cả Luật cạnh tranh 2004 và Luật Cạnh tranh 2018
- Khuyến mại gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng
- Cung cấp thông tin không trung thực gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
- Cung cấp thông tin không trung thực gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác; So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác; Khuyến mại gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng
- So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác
Câu hỏi 53: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào sau đây được quy định tronng cả Luật cạnh tranh 2004 và Luật Cạnh tranh 2018
- Bán hàng đa cấp bất chính
- Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh
- Chỉ dẫn gây nhầm lẫn
- Phân biệt đối xử của hiệp hội
Câu hỏi 54: Hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018 bao gồm
- Chỉ dẫn gây nhầm lẫn
- Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh
- Gièm pha doanh nghiệp khác
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ
Câu hỏi 55: Hành vi cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác
- Gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, của doanh nghiệp đó
- Gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
- Gây ảnh hưởng xấu đến tình trạng tài chính của doanh nghiệp đó
- Gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, của doanh nghiệp đó; Gây ảnh hưởng xấu đến tình trạng tài chính của doanh nghiệp đó; Gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
Câu hỏi 56: Hành vi đưa thông tin trung thực
- Là hành vi cạnh tranh lành mạnh
- Không bị cấm theo quy định của Luật cạnh tranh 2018
- Tất cả các phương án đều sai
- Bị cấm nếu vi phạm Điều 45 Luật cạnh tranh 2018
Câu hỏi 57: Hành vi ép buộc trong kinh doanh là hành vi
- Đe dọa dùng vũ lực để cưỡng ép khách hàng
- Đe dọa hoặc cưỡng ép khách hàng, đối tác kinh doanh ngừng giao dịch với đối thủ cạnh tranh
- Đe dọa hoặc cưỡng ép đối tác kinh doanh ngừng kinh doanh
- Dùng vũ lực để đe dọa hoặc cưỡng ép khách hàng
Câu hỏi 58: Hành vi hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh 2018 bao gồm
- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và Tập trung kinh tế
- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và Lạm dụng vị trí thống lĩnh vị trí độc quyền. và Tập trung kinh tế
- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và Lạm dụng vị trí thống lĩnh vị trí độc quyền.
- Tập trung kinh tế và Lạm dụng vị trí thống lĩnh vị trí độc quyền.
Câu hỏi 59: Hành vi hạn chế cạnh tranh theo Luật cạnh tranh 2018 không bao gồm
- Tập trung kinh tế
- Tất cả các phương án đều sai
- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
Câu hỏi 60: Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền theo Luật Cạnh tranh 2018
- Bao gồm 08 dạng hành vi
- Không bị giới hạn số lượng hành vi
- Bao gồm 09 dạng hành vi
- Bao gồm 07 dạng hành vi
Câu hỏi 61: Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh theo Luật Cạnh tranh 2018
- Bao gồm 08 dạng hành vi
- Bao gồm 07 dạng hành vi
- Bao gồm 06 dạng hành vi
- Không bị giới hạn số lượng hành vi
Câu hỏi 62: Hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh
Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính
- Chỉ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật dân sự
- Chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính; Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự; Chỉ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật dân sự
Câu hỏi 63: Hình thức hợp nhất doanh nghiệp theo LCT 2018
Làm chấm dứt tư cách pháp lý của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất
- Làm tăng số lượng các doanh nghiệp trên thị trường
- Làm chấm dứt tư cách pháp lý của một bên doanh nghiệp bị hợp nhất
- Không làm giảm đi số lượng các doanh nghiệp trên thị trường
Câu hỏi 64: Hình thức liên doanh doanh nghiệp theo LCT 2018
Tạo ra chủ thể pháp lý mới trên thị trường; Các doanh nghiệp tham gia liên doanh vẫn tồn tại; Các doanh nghiệp tham gia liên doanh có thể chi phối được doanh nghiệp mới thành lập
- Các doanh nghiệp tham gia liên doanh có thể chi phối được doanh nghiệp mới thành lập.
- Tạo ra chủ thể pháp lý mới trên thị trường
- Các doanh nghiệp tham gia liên doanh vẫn tồn tại
Câu hỏi 65: Hình thức mua lại doanh nghiệp theo LCT 2018
Nhằm kiểm soát, chi phối doanh nghiệp hoặc một ngành, nghề của doanh nghiệp bị mua lại.
- Nhằm kiểm soát toàn bộ doanh nghiệp bị mua lại
- Nhằm kiểm soát một phần của doanh nghiệp bị mua lại
- Nhằm kiểm soát phần lớn doanh nghiệp bị mua lại
Câu hỏi 66: Hình thức mua lại doanh nghiệp theo LCT 2018
Bao gồm mua vốn góp, tài sản của doanh nghiệp khác
- Chỉ bao gồm mua cổ phần, cổ phiếu của doanh nghiệp
- Không bao gồm mua tài sản doanh nghiệp
- Chỉ bao gồm mua tài sản doanh nghiệp
Câu hỏi 67: Hình thức mua lại doanh nghiệp theo LCT 2018
Bao gồm mua toàn bộ hoặc một phần vốn góp, tài sản của doanh nghiệp khác
- Mua phần lớn tài sản của doanh nghiệp khác
- Là mua lại toàn bộ doanh nghiệp khác
- Mua một phần vốn góp của doanh nghiệp khác
Câu hỏi 68: Hình thức sáp nhập doanh nghiệp theo LCT 2018
Luôn làm giảm đi số lượng các doanh nghiệp trên thị trường
- Không làm giảm đi số lượng các doanh nghiệp trên thị trường
- Làm chấm dứt tư cách pháp lý của doanh nghiệp nhận sáp nhập
- Làm chấm dứt tư cách pháp lý của các doanh nghiệp tham gia sáp nhập
Câu hỏi 69: Hình thức tập trung kinh tế nào KHÔNG làm giảm đi số lượng các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường
Mua lại doanh nghiệp
- Tất cả các phương án đều đúng
- Sáp nhập doanh nghiệp
- Hợp nhất doanh nghiệp
Câu hỏi 70: Hình thức tập trung kinh tế nào làm giảm đi số lượng các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường
Sáp nhập doanh nghiệp
- Mua lại doanh nghiệp
- Liên doanh giữa các doanh nghiệp
- Mua bán doanh nghiệp
Câu hỏi 71: Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh ra quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh trên cơ sở
Thảo luận và bỏ phiếu kín
- Thảo luận kín và bỏ phiếu công khai
- Lấy ý kiến bằng văn bản và biểu quyết
- Biểu quyết công khai
Câu hỏi 72: Kiểm soát, chi phối doanh nghiệp hoặc một ngành, nghề của doanh nghiệp khác là khi
- Doanh nghiệp mua lại giành được quyền sở hữu trên 50% vốn vay
- Doanh nghiệp mua lại giành được quyền sở hữu trên 50% vốn chủ sở hữu
- Doanh nghiệp mua lại giành được quyền sở hữu trên 50% vốn điều lệ
- Doanh nghiệp mua lại giành được quyền sở hữu trên 50% vốn pháp định
Câu hỏi 73: Kiểm soát, chi phối doanh nghiệp hoặc một ngành, nghề của doanh nghiệp khác là khi
- Doanh nghiệp mua lại có quyền Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ của doanh nghiệp bị mua lại
- Doanh nghiệp mua lại có quyền phủ quyết phương án kinh doanh của công ty
- Doanh nghiệp mua lại có quyền phủ quyết quyết định của bộ máy điều hành công ty
- Doanh nghiệp mua lại có quyền phủ quyết các vấn đề quan trọng của công ty
Câu hỏi 74: Kiểm soát, chi phối doanh nghiệp hoặc một ngành, nghề của doanh nghiệp khác là khi
- Doanh nghiệp mua lại giành được quyền sở hữu trên 50% cổ phần được phép phát hành
- Doanh nghiệp mua lại giành được quyền sở hữu trên 50% cổ phần ưu đãi
- Doanh nghiệp mua lại giành được quyền sở hữu trên 50% cổ phần phổ thông
- Doanh nghiệp mua lại giành được quyền sở hữu trên 50% cổ phần có quyền biểu quyết
Câu hỏi 75: Lịch sử hình thành và phát triển pháp luật cạnh tranh trên thế giới chỉ ra rằng
- Tất cả các phương án đều sai
- Pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh ra đời sớm hơn pháp luật về hạn chế cạnh tranh
- Pháp luật về hạn chế cạnh tranh ra đời sớm hơn pháp luật về cạnh tranh không lành mạnh
- Pháp luật hạn chế cạnh tranh và cạnh tranh không lành mạnh ra đời cùng nhau
Câu hỏi 76: Luật Cạnh tranh
- Chỉ quy định về các hành vi cạnh tranh bị cấm, thủ tục miễn trừ và xử lý vi phạm
- Chỉ quy định về các hành vi cạnh tranh bị cấm
- Không đưa ra quy định hướng dẫn các chủ thể kinh doanh trong quá trình cạnh tranh trên thị trường
- Chỉ quy định về các hành vi cạnh tranh bị cấm và biện pháp xử lý
Câu hỏi 77: Luật Cạnh tranh
- Cấm tuyệt đối với mọi hành vi phản cạnh tranh trên thị trường
- Nghiêm cấm mọi hành vi hạn chế cạnh tranh gây thiệt hại cho người tiêu dùng
- Nghiêm cấm mọi hành vi cạnh tranh trái với chuẩn mực thông thường của đạo đức kinh doanh
- Ngoài quy định cấm đối với các hành vi phản cạnh tranh còn có các quy định cho hưởng miễn trừ
Câu hỏi 78: Luật Cạnh tranh 2018
- Không có quy định về trình tự thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
- Chỉ quy định trình tự thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh không lành mạnh
- Chỉ quy định trình tự thủ tục giải quyết vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Có quy định về trình tự thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
Câu hỏi 79: Luật cạnh tranh 2018 có hiệu lực
- 01/01/2018
- 01/01/2019
- 01/07/2019
- 01/07/2018
Câu hỏi 80: Luật Cạnh tranh 2018 có phạm vi áp dụng
- Chỉ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Đối với những hành vi phản cạnh tranh xảy ra ra trên lãnh thổ Việt Nam
- Đối với những hành vi phản cạnh tranh xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
Câu hỏi 81: Luật Cạnh tranh 2018 nghiêm cấm
- So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác
- So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác nhưng không chứng minh được nội dung
- So sánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác
- So sánh gián tiếp hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác
Câu hỏi 82: Luật cạnh tranh 2018 quy định bao nhiêu hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Không giới hạn số hành vi vi phạm (Liệt kê theo hướng mở)
- 06 hành vi
- 09 hành vi
- 07 hành vi
Câu hỏi 83: Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh không lành mạnh
2.000.000.000 đồng
- Không quy định tối đa
- 05% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm
- 1.000.000.000 đồng
Câu hỏi 84: Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm quy định về lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền
10% tổng doanh thu của doanh nghiệp có hành vi vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm
- 2.000.000.000 đồng
- Luôn thấp hơn mức phạt tiền thấp nhất được quy định trong Bộ luật Hình sự.
- 05% tổng doanh thu của doanh nghiệp vi phạm trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm thực hiện hành vi vi phạm
Câu hỏi 85: Mục tiêu của pháp luật cạnh tranh
- Bảo vệ đối thủ cạnh tranh
- Bảo vệ đối thủ cạnh tranh; Bảo vệ người tiêu dùng; Bảo vệ lợi ích chung của toàn thị trường
- Bảo vệ lợi ích chung của toàn thị trường
- Bảo vệ người tiêu dùng
Câu hỏi 86: Mục tiêu của pháp luật cạnh tranh
Tất cả các phương án đều đúng
- Bảo vệ lợi ích chung của toàn thị trường
- Bảo vệ đối thủ cạnh tranh
- Bảo vệ người tiêu dùng
Câu hỏi 87: Ngưỡng thông báo tập trung kinh tế của các doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế là
- 20% thị phần kết hợp trở lên trên thị trường liên quan trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế
- 15.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế;
- 3.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế;
- 1.000 tỷ đồng trở lên trong năm tài chính liền kề trước năm dự kiến thực hiện tập trung kinh tế;
Câu hỏi 88: Nhà nước kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước bằng cách
- Quyết định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Quyết định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước; Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước; Định hướng, tổ chức các thị trường liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Định hướng, tổ chức các thị trường liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
Câu hỏi 89: Nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường theo Luật cạnh tranh 2018
- Không quy định tối đa
- Có tối đa là 05 doanh nghiệp
- không bao gồm doanh nghiệp có thị phần ít hơn 10% trên thị trường liên quan
- Có tối đa là 04 doanh nghiệp
Câu hỏi 90: Nhóm doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường theo Luật cạnh tranh 2018
- Có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
- Nếu cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và có sức mạnh thị trường đáng kể
- Nếu cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh
- Có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
Câu hỏi 91: Nhóm doanh nghiệp liên kết
- là nhóm các doanh nghiệp cùng chịu sự kiểm soát, chi phối lẫn nhau
- Là mô hình tập đoàn và các thành viên
- Là mô hình công ty mẹ con
- là nhóm các doanh nghiệp cùng chung bộ phận điều hành
Câu hỏi 92: Pháp luật cạnh tranh
- Có mục tiêu duy nhất là bảo vệ người tiêu dùng
- Có mục tiêu duy nhất là bảo vệ cạnh tranh
- Có mục tiêu duy nhất là bảo vệ đối thủ cạnh tranh
- Hướng tới bảo vệ lợi ích chung của toàn thị trường.
Câu hỏi 93: Pháp luật cạnh tranh điều chỉnh hành vi
- Cạnh tranh không lành mạnh
- Hạn chế cạnh tranh
- Tập trung kinh tế
- Hạn chế cạnh tranh; Cạnh tranh không lành mạnh; Tập trung kinh tế
Câu hỏi 94: Phiên điều trần
được mở trước khi Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh ra quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Được mở ngay khi Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh ra quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- được mở sau khi Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh ra quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
Câu hỏi 95: Phiên điều trần được tổ chức
Công khai
- Do các bên thỏa thuận
- Bí mật
- Do Chủ tịch ủy ban cạnh tranh quốc gia quyết định
Câu hỏi 96: Sau khi kết thúc thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia sẽ ra một trong các quyết định
- Tập trung kinh tế bị cấm nhưng được hưởng miễn trừ
- Tập trung kinh tế được thực hiện; Tập trung kinh tế phải thông báo; Tập trung kinh tế bị cấm nhưng được hưởng miễn trừ
- Tập trung kinh tế được thực hiện
- Tập trung kinh tế phải thông báo
Câu hỏi 97: Sau khi kết thúc thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia sẽ ra một trong các quyết định
Tập trung kinh tế được thực hiện
- Tất cả các phương án trên đều đúng
- Tập trung kinh tế phải thông báo
- Tập trung kinh tế bị cấm nhưng được hưởng miễn trừ
Câu hỏi 98: Số lượng thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tối đa là
15 thành viên
- 07 thành viên
- 05 thành viên
- 10 thành viên
Câu hỏi 99: Sự khác biệt giữa nhóm doanh nghiệp thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và nhóm doanh nghiệp lạm dung vị trí thống lĩnh là
- Sự thống nhất ý chí giữa các doanh nghiệp
- Số lượng các doanh nghiệp; Sự thống nhất ý chí giữa các doanh nghiệp
- Số lượng các doanh nghiệp
Câu hỏi 100: Sự khác biệt giữa nhóm doanh nghiệp thực hiện hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh và nhóm doanh nghiệp lạm dung vị trí thống lĩnh là
Tất cả các phương án đều đúng
- Sự thống nhất ý chí giữa các doanh nghiệp
- Số lượng các doanh nghiệp
Câu hỏi 101: Sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được xác định căn cứ vào
- Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường đối với doanh nghiệp khác
- Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp
- Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan; Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường đối với doanh nghiệp khác; Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp
Câu hỏi 102: Sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được xác định căn cứ vào
- Số lượng các doanh nghiệp trên thị trường
- Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan
- Do doanh nghiệp tự đánh giá
- Bảng xếp hạng của cơ quan cạnh tranh
Câu hỏi 103: Sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được xác định căn cứ vào
Tất cả các phương án đều đúng
- Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp
- Rào cản gia nhập, mở rộng thị trường đối với doanh nghiệp khác
- Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan
Câu hỏi 104: Tập trung kinh tế được thực hiện sau khi thẩm định sơ bộ nếu
- Tổng bình phương mức thị phần của các doanh nghiệp sau tập trung kinh tế trên thị trường liên quan trên 1.800
- Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp dự định tham gia tập trung kinh tế lớn hơn 20% trên thị trường liên quan;
- Tổng bình phương mức thị phần của các doanh nghiệp sau tập trung kinh tế trên thị trường liên quan thấp hơn 1.800
- Biên độ tăng tổng bình phương mức thị phần của các doanh nghiệp trên thị trường liên quan trước và sau tập trung kinh tế thấp hơn 1800;
Câu hỏi 105: Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Bao gồm chuyên gia và nhà khoa học chuyên ngành luật, kinh tế, tài chính.
- Phải là công chức Bộ Công Thương; Buộc phải là công chức; Bao gồm chuyên gia và nhà khoa học chuyên ngành luật, kinh tế, tài chính.
- Buộc phải là công chức
- Phải là công chức Bộ Công Thương
Câu hỏi 106: Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thể là
công chức Bộ Công Thương có thời gian công tác thực tế ít nhất là 09 năm; chuyên gia và nhà khoa học chuyên ngành luật, kinh tế, tài chính; công chức Bộ, ngành có liên quan
- công chức Bộ Công Thương có thời gian công tác thực tế ít nhất là 09 năm
- chuyên gia và nhà khoa học chuyên ngành luật, kinh tế, tài chính.
- công chức Bộ, ngành có liên quan
Câu hỏi 107: Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thể là
Tất cả các phương án đều đúng
- chuyên gia và nhà khoa học chuyên ngành luật, kinh tế, tài chính.
- công chức Bộ, ngành có liên quan
- công chức Bộ Công Thương có thời gian công tác thực tế ít nhất là 09 năm
Câu hỏi 108: Theo Luật cạnh tranh 2018 chủ thể thực hiện hành vi tập trung kinh tế
- phải hoạt động trên thị trường liên quan.
- không nhất thiết phải hoạt động trên thị trường liên quan.
- Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 109: Theo Luật cạnh tranh 2018 hành vi tập trung kinh tế bị cấm khi
- Tất cả các phương án đều sai
- Các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế chiếm từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
- Các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế chiếm từ 30% trở lên trên thị trường liên quan
- Doanh nghiệp thực hiện tập trung kinh tế gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường Việt Nam
Câu hỏi 110: Theo Luật cạnh tranh 2018 ngưỡng thông báo tập trung kinh tế được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chí
- Giá trị giao dịch của tập trung kinh tế
- Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế
- Tổng doanh thu trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế
- Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế; Tổng doanh thu trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế; Giá trị giao dịch của tập trung kinh tế
Câu hỏi 111: Theo Luật cạnh tranh 2018 ngưỡng thông báo tập trung kinh tế được xác định căn cứ vào một trong các tiêu chí
Tất cả các phương án đều đúng
- Tổng tài sản trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế
- Giá trị giao dịch của tập trung kinh tế
- Tổng doanh thu trên thị trường Việt Nam của doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế
Câu hỏi 112: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhà nước kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước bằng các biện pháp
- Tất cả các phương án đều đúng
- Quyết định giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Cấp giấy phép kinh doanh độc quyền
- Yêu cầu các doanh nghiệp, cá nhân chỉ được phép mua bán hàng hóa dịch vụ từ doanh nghiệp độc quyền
Câu hỏi 113: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhà nước kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước bằng các biện pháp
- Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước; Cấp giấy phép kinh doanh độc quyền; Yêu cầu các doanh nghiệp, cá nhân chỉ được phép mua bán hàng hóa dịch vụ từ doanh nghiệp độc quyền
- Cấp giấy phép kinh doanh độc quyền
- Yêu cầu các doanh nghiệp, cá nhân chỉ được phép mua bán hàng hóa dịch vụ từ doanh nghiệp độc quyền
- Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
Câu hỏi 114: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhà nước kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước bằng các biện pháp
- Quyết định mọi vấn đề kinh doanh của doanh nghiệp; Định hướng, tổ chức các thị trường liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước; Chỉ định mua bán hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp
- Định hướng, tổ chức các thị trường liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Chỉ định mua bán hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp
- Quyết định mọi vấn đề kinh doanh của doanh nghiệp
Câu hỏi 115: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhà nước kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước bằng các biện pháp
Quyết định số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Yêu cầu các doanh nghiệp, cá nhân chỉ được phép mua bán hàng hóa dịch vụ từ doanh nghiệp độc quyền
- Cấp giấy phép kinh doanh độc quyền
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 116: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhà nước kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực độc quyền nhà nước bằng các biện pháp
Định hướng, tổ chức các thị trường liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước
- Tất cả các phương án đều đúng
- Quyết định mọi vấn đề kinh doanh của doanh nghiệp
- Chỉ định mua bán hàng hóa dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp
Câu hỏi 117: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhóm ba doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp nào sau đây
- Nếu có thị phàn đáng kể trên thị trường
- Nếu có tổng thị phần trên thị trường liên quan từ 65% trở lên và không có doanh nghiệp nào có thị phần nhỏ hơn 10%
- Nếu có tổng thị phần trên thị trường liên quan từ 65% trở lên
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 118: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhóm ba doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và
- có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 60% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 70% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan.
Câu hỏi 119: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhóm bốn doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và
- có tổng thị phần từ 80% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 70% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 85% trở lên trên thị trường liên quan.
Câu hỏi 120: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh
- Không bị giới hạn mức tối đa
- Có tối đa là 06 doanh nghiệp
- Từ hai doanh nghiệp trở lên
- Có tối đa là 04 doanh nghiệp
Câu hỏi 121: Theo Luật cạnh tranh 2018 nhóm hai doanh nghiệp được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường nếu cùng hành động gây tác động hạn chế cạnh tranh và
- có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 85% trở lên trên thị trường liên quan.
- có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
- có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
Câu hỏi 122: Theo Luật cạnh tranh 2018 sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được xác định căn cứ vào
- Các yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh
- Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan; Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp; Các yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh
- Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp
- Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan
Câu hỏi 123: Theo Luật cạnh tranh 2018 sức mạnh thị trường đáng kể của doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp được xác định căn cứ vào
Tất cả các phương án đều đúng
- Sức mạnh tài chính, quy mô của doanh nghiệp
- Các yếu tố đặc thù trong ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh
- Tương quan thị phần giữa các doanh nghiệp trên thị trường liên quan
Câu hỏi 124: Theo Luật cạnh tranh 2018 tập trung kinh tế
Không được hưởng miễn trừ
- Bị cấm có điều kiện
- Bị cấm tuyệt đối
- Có thể được hưởng khoan hồng
Câu hỏi 125: Theo Luật cạnh tranh 2018 thời hạn thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế là
- 150 ngày
- 6 tháng
- 3 tháng
- 90 ngày
Câu hỏi 126: Theo Luật cạnh tranh 2018 thời hạn thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế là
- 30 ngày
- 90 ngày
- 150 ngày
- 60 ngày
Câu hỏi 127: Theo Luật Cạnh tranh 2018 trong quá trình thẩm định tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền tham vấn
- doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân khác có liên quan
- Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực mà các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế đang hoạt động
- Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực mà các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế đang hoạt động; doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân khác có liên quan
Câu hỏi 128: Theo Luật Cạnh tranh 2018 trong quá trình thẩm định tập trung kinh tế, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền tham vấn
Tất cả các phương án trên đều đúng
- doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân khác có liên quan
- Cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực mà các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế đang hoạt động
Câu hỏi 129: Theo Luật cạnh tranh 2018, áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch tương tự nhau
- Chỉ bị cấm nếu chủ thể thực hiện hành vi có VTTL hoặc VTĐQ; Chỉ bị cấm nếu dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác
- Chỉ bị cấm nếu dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác
- Chỉ bị cấm nếu chủ thể thực hiện hành vi có VTTL hoặc VTĐQ
Câu hỏi 130: Theo Luật cạnh tranh 2018, áp dụng điều kiện thương mại khác nhau trong các giao dịch tương tự nhau
Tất cả các phương án trên đều đúng
- Chỉ bị cấm nếu dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến ngăn cản doanh nghiệp khác tham gia, mở rộng thị trường hoặc loại bỏ doanh nghiệp khác
- Chỉ bị cấm nếu chủ thể thực hiện hành vi có VTTL hoặc VTĐQ
Câu hỏi 131: Theo Luật cạnh tranh 2018, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh
- Chỉ bị cấm nếu doanh nghiệp thực hiện hành vi có sức mạnh thị trường
- Tất cả các phương án đều đúng
- Là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm
- Được hưởng miễn trừ
Câu hỏi 132: Theo Luật cạnh tranh 2018, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh
- Là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền bị cấm
- Là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm
- Không được hưởng miễn trừ
- Không được hưởng miễn trừ; Là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm; Là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền bị cấm
Câu hỏi 133: Theo Luật cạnh tranh 2018, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ đối thủ cạnh tranh
Tất cả các phương án đều đúng
- Là hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm
- Không được hưởng miễn trừ
- Là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền bị cấm
Câu hỏi 134: Theo Luật Cạnh tranh 2018, doanh nghiệp có thể
- Tất cả các phương án trên đều sai
- Thực hiện tập trung kinh tế khi chưa có thông báo kết quả thẩm định chính thức của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Thực hiện tập trung kinh tế khi không thuộc ngưỡng thông báo tập trung kinh tế
- Thực hiện tập trung kinh tế khi chưa có thông báo kết quả thẩm định sơ bộ của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Câu hỏi 135: Theo Luật cạnh tranh 2018, hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Có thể được hưởng miễn trừ; Bị cấm tuyệt đối; Bị cấm có điều kiện
- Có thể được hưởng miễn trừ
- Bị cấm có điều kiện
- Bị cấm tuyệt đối
Câu hỏi 136: Theo Luật cạnh tranh 2018, hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Tất cả các phương án trên đều đúng
- là hành vi gây tác động hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh
- là hành vi gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác
- Thuộc nhóm hành vi hạn chế cạnh tranh
Câu hỏi 137: Theo Luật cạnh tranh 2018, hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Luôn gây thiệt hại tới người tiêu dùng
- Chỉ gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác
- Ảnh hưởng tới lợi ích công cộng
- gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác và cả người tiêu dùng
Câu hỏi 138: Theo Luật cạnh tranh 2018, hành vi cạnh tranh không lành mạnh
Bị cấm tuyệt đối
- Bị cấm có điều kiện
- Tất cả các phương án đều đúng.
- Có thể được hưởng miễn trừ
Câu hỏi 139: Theo Luật cạnh tranh 2018, hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh, vị trí độc quyền
- Tất cả các phương án đều sai
- Có thể được hưởng miễn trừ
- Bị cấm tuyệt đối
- Bị cấm có điều kiện
Câu hỏi 140: Theo Luật cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Cung cấp thông tin không trung thực gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
- Bán hàng đa cấp bất chính
- So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác
- Khuyến mại gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng
Câu hỏi 141: Theo Luật cạnh tranh 2018, hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Phân biệt đối xử của hiệp hội
- Khuyến mại gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng
- Lôi kéo khách hàng bất chính
- Cung cấp thông tin không trung thực gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
Câu hỏi 142: Theo Luật cạnh tranh 2018, lạm dụng VTTL, VTĐQ để ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khách hàng là
- Việc các nhà sản xuất đưa ra một mức giá thống nhất cho các nhà phân phối
- Thỏa thuận ấn định giá giữa nhà sản xuất và nhà phân phối
- Tất cả các phương án trên đều sai
- Việc các nhà sản xuất yêu cầu các nhà phân phối không được bán thấp hơn mức giá cố định.
Câu hỏi 143: Theo Luật cạnh tranh 2018, những hành vi nào sau đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Tập trung kinh tế
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh
- Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Lạm dụng vị trí thống lĩnh vị trí độc quyền
Câu hỏi 144: Theo Luật cạnh tranh 2018, những hành vi nào sau đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Lôi kéo khách hàng bất chính
- Bán hàng đa cấp bất chính
- Chỉ dẫn gây nhầm lẫn
- Phân biệt đối xử của hiệp hội
Câu hỏi 145: Theo Luật cạnh tranh 2018, nội dung thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế bao gồm
- Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế
- Tất cả các phương án đều đúng
- Đánh giá tác động tích cực của việc tập trung kinh tế
- Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên quan
Câu hỏi 146: Theo Luật cạnh tranh 2018, so sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác
- Không bị cấm nếu chứng minh được nội dung so sánh
- Chỉ bị cấm nếu như so sánh hàng hóa dịch vụ cùng loại; Không bị cấm nếu chứng minh được nội dung so sánh; Bao gồm cả so sánh trực tiếp về giá của hàng hóa dịch vụ
- Chỉ bị cấm nếu như so sánh hàng hóa dịch vụ cùng loại
- Bao gồm cả so sánh trực tiếp về giá của hàng hóa dịch vụ
Câu hỏi 147: Theo Luật cạnh tranh 2018, so sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác
- Chỉ bị cấm nếu như so sánh hàng hóa dịch vụ cùng loại
- Bị cấm nếu chứng minh được nội dung so sánh
- Không bao gồm so sánh trực tiếp về giá của hàng hóa dịch vụ
Câu hỏi 148: Theo Luật cạnh tranh 2018, so sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác
Tất cả các phương án đều đúng
- Không bị cấm nếu chứng minh được nội dung so sánh
- Chỉ bị cấm nếu như so sánh hàng hóa dịch vụ cùng loại
- Bao gồm cả so sánh trực tiếp về giá của hàng hóa dịch vụ
Câu hỏi 149: Theo Luật cạnh tranh 2018, Tập trung kinh tế bao gồm các hình thức sau
Sáp nhập doanh nghiệp; Hợp nhất doanh nghiệp; Mua lại doanh nghiệp
- Hợp nhất doanh nghiệp
- Sáp nhập doanh nghiệp
- Mua lại doanh nghiệp
Câu hỏi 150: Theo Luật cạnh tranh 2018, Tập trung kinh tế bao gồm các hình thức sau
Tất cả các phương án đều đúng
- Liên doanh giữa các doanh nghiệp
- Hợp nhất doanh nghiệp
- Mua lại doanh nghiệp
- Sáp nhập doanh nghiệp
Câu hỏi 151: Theo Luật cạnh tranh 2018, Tập trung kinh tế là hành vi nào sau đây
Liên doanh doanh nghiệp
- Giải thể doanh nghiệp
- Thay đổi bộ máy nhân sự doanh nghiệp
- Thay đổi người đại diện doanh nghiệp
Câu hỏi 152: Theo Luật cạnh tranh 2018, Tập trung kinh tế là hành vi nào sau đây
Mua lại doanh nghiệp
- Chuyển nhượng cổ phần doanh nghiệp
- Mua lại hoạt động kinh doanh
- Cá nhân đầu tư cổ phiếu của nhiều doanh nghiệp
Câu hỏi 153: Theo Luật cạnh tranh 2018, Tập trung kinh tế là hành vi nào sau đây
Sáp nhập doanh nghiệp
- Tách doanh nghiệp
- Chia doanh nghiệp
- Tặng cho doanh nghiệp
Câu hỏi 154: Theo Luật cạnh tranh 2018, Tập trung kinh tế là hành vi nào sau đây
Hợp nhất doanh nghiệp
- Cơ cấu lại doanh nghiệp
- Tặng cho doanh nghiệp
- Mua bán doanh nghiệp
Câu hỏi 155: Theo quy định của Luật Cạnh tranh 2018, Chủ tịch Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh do ai chỉ định
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Bộ trưởng Bộ Công thương
- Thủ tướng Chính phủ
- Chủ tịch Quốc hội
Câu hỏi 156: Theo quy định của Luật Cạnh tranh 2018, Chủ tịch Ủy ban cạnh tranh quốc gia do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm
Thủ tướng Chính phủ
- Bộ trưởng Bộ Công thương
- Chủ tịch nước
- Chủ tịch quốc hội
Câu hỏi 157: Theo quy định của Luật Cạnh tranh 2018, Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh KHÔNG bao gồm
Hội đồng cạnh tranh
- Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Tất cả các phương án đều sai
- Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
Câu hỏi 158: Theo quy định của Luật Cạnh tranh 2018, hình thức xử phạt nào sau đây KHÔNG thuộc thẩm quyền của Chủ tịch ủy ban cạnh tranh quốc gia và Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
Phạt tù
- Phạt tiền
- Tịch thu tang vật
- Phạt cảnh cáo
Câu hỏi 159: Theo quy định của Luật Cạnh tranh 2018, thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Chủ tịch nước
- Bộ trưởng Bộ Công thương
- Thủ tướng Chính phủ
Câu hỏi 160: Thị trường sản phẩm liên quan là
- Là thị trường có hàng hóa dịch vụ có thể thay thế cho nhau với những điều kiện cạnh tranh tương tự
- Thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có liên quan
- Thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả
- Thị trường của những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính hoặc mục đích sử dụng hoặc giá cả
Câu hỏi 161: Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa dịch vụ theo Luật cạnh tranh 2018
- Có thể là thỏa thuận ngang hoặc thỏa thuận dọc
- luôn là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang.
- luôn là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc
Câu hỏi 162: Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa dịch vụ theo Luật cạnh tranh 2018
- Bị cấm có điều kiện
- Không được hưởng miễn trừ
- Bị cấm tuyệt đối
- Có thể hưởng miễn trừ
Câu hỏi 163: Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo Luật cạnh tranh 2018
- Bị cấm nếu gây tác động hạn chế cạnh tranh đáng kể trên thị trường
- Có thể hưởng miễn trừ
- Bị cấm nếu các bên thỏa thuận hoạt động trên cùng thị trường.
- Bị cấm tuyệt đối
Câu hỏi 164: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối bao gồm
- Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
- Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh; Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
Câu hỏi 165: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối bao gồm
Tất cả các phương án trên đều đúng
- Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
Câu hỏi 166: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối nếu là thỏa thuận theo chiều ngang bao gồm
- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên tham gia thỏa thuận.
- Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
- Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
Câu hỏi 167: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối nếu là thỏa thuận theo chiều ngang bao gồm
- Thỏa thuận ngăn cản việc tham gia thị trường của các đối thủ cạnh tranh mới.
- Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Thỏa thuận hạn chế công nghệ, hạn chế đầu tư
- Thỏa thuận thông đồng trong đấu thầu
Câu hỏi 168: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm tuyệt đối nếu là thỏa thuận theo chiều ngang bao gồm
- Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Thỏa thuận áp đặt điều kiện kí kết hợp đồng.
- Thỏa thuận hạn chế đầu tư.
- Thỏa thuận tẩy chay hoặc loại bỏ các doanh nghiệp khác.
Câu hỏi 169: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh chỉ bị cấm nếu gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường bao gồm
- Thỏa thuận lại bỏ doanh nghiệp ra khỏi thị trường.
- Thỏa thuận hạn chế số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Thỏa thuận áp đặt hoặc ấn định điều kiện ký kết hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp khác.
- Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa dịch vụ
Câu hỏi 170: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh chỉ bị cấm nếu gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường bao gồm
- Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu
- Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa dịch vụ
- Thỏa thuận hạn chế thị trường tiêu thụ sản phẩm, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ của các bên không tham gia thỏa thuận
Câu hỏi 171: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh chỉ bị cấm nếu gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường bao gồm
- Thỏa thuận ấn định giá hàng hóa dịch vụ
- Thỏa thuận phân chia khách hàng, phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Thỏa thuận kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất hàng hóa dịch vụ
- Thỏa thuận không giao dịch với các bên không tham gia thỏa thuận
Câu hỏi 172: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh chỉ bị cấm nếu gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường bao gồm
- Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh
- Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
- Thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chế đầu tư
- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu khi tham gia đấu thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Câu hỏi 173: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh chỉ bị cấm nếu gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị trường bao gồm
- Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ hàng hoá.
- Thỏa thuận buộc doanh nghiệp khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng
- Thỏa thuận để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu
- Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Câu hỏi 174: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật cạnh tranh 2018
- Chỉ bao gồm các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang
- Bao gồm cả các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang và chiều dọc
- Chỉ bao gồm các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc
- Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 175: Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo Luật Cạnh tranh 2018
- Có 08 dạng hành vi
- Có 11 dạng hành vi
- Không giới hạn số lượng hành vi
- Có 09 dạng hành vi
Câu hỏi 176: Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- Mục đích nhằm tạo ra sự khan hiếm giả tạo trên thị trường
- Luôn là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang
- Giữ nguyên số lượng, hàng hóa dịch vụ so với trước đó
- Làm giảm đi số lượng, hàng hóa dịch vụ so với trước đó
Câu hỏi 177: Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo Luật cạnh tranh 2018
- Có thể là thỏa thuận ngang hoặc thỏa thuận dọc
- luôn là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh dạng hỗn hợp
- luôn là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc.
Câu hỏi 178: Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh theo Luật cạnh tranh 2018
- Bị cấm theo chiều ngang.
- Bị cấm theo chiều dọc
- Có thể hưởng miễn trừ
- Bị cấm tuyệt đối
Câu hỏi 179: Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh theo Luật cạnh tranh 2018
- Nhằm ngăn cản các doanh nghiệp đã tồn tại trên thị trường phát triển sản xuất kinh doanh
- Nhằm ngăn cản những doanh nghiệp đang mong muốn gia nhập thị trường
- Nhằm ngăn cản những doanh nghiệp đang mong muốn gia nhập thị trường; Nhằm ngăn cản các doanh nghiệp đã tồn tại trên thị trường phát triển sản xuất kinh doanh
Câu hỏi 180: Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh theo Luật cạnh tranh 2018
Cả hai phương án trên đều đúng
- Nhằm ngăn cản những doanh nghiệp đang mong muốn gia nhập thị trường
- Nhằm ngăn cản các doanh nghiệp đã tồn tại trên thị trường phát triển sản xuất kinh doanh
Câu hỏi 181: Thỏa thuận phân chia thị trường theo Luật cạnh tranh 2018
- Có thể diễn ra giữa những doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan hoặc không cùng thị trường liên quan.
- luôn là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên cùng thị trường liên quan
- luôn là thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệm không cùng thị trường liên quan
Câu hỏi 182: Thỏa thuận phân chia thị trường theo Luật cạnh tranh 2018
- Bị cấm theo pháp luật doanh nghiệp
- Bị cấm nếu gây tác động hạn chế cạnh tranh đáng kể trên thị trường
- Không được hưởng miễn trừ
- Có thể hưởng miễn trừ
Câu hỏi 183: Thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh không lành mạnh
60 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 180 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 09 tháng kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 06 tháng kể từ ngày ra quyết định điều tra
Câu hỏi 184: Thời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh là
09 tháng kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 06 tháng kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 270 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 180 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra
Câu hỏi 185: Thời hạn điều tra vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế
90 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 06 tháng kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 180 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra
- 270 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra
Câu hỏi 186: Thời hiệu khiếu nại vụ việc cạnh tranh
03 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
- 02 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
- 05 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.
- Không quy định thời hiệu.
Câu hỏi 187: Tổ chức cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng của LCT 2018
- Phải có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
- Phải có giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
- Gọi chung là doanh nghiệp
- Không có giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
Câu hỏi 188: Tổ chức xã hội là đối tượng điều chỉnh của Luật Cạnh tranh bao gồm
- Các tổ chức phi chính phủ
- Các hiệp hội ngành nghề
- Các tổ chức chính trị xã hội
- Các tổ chức nghề nghiệp
Câu hỏi 189: Tổ chức, cá nhân không nhất trí với một phần hoặc toàn bộ nội dung quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh thì có quyền khiếu nại đến
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
- Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
- Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
- Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh
Câu hỏi 190: Trình tự thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh
- Được quy định trong Bộ luật tố tụng dân sự
- Không được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
- Được quy định trong Bộ luật tố tụng hình sự
- Được quy định trong Luật Cạnh tranh 2018
Câu hỏi 191: Trường hợp có sự khác nhau giữa Luật cạnh tranh với các quy định của luật khác về hành vi cạnh tranh không lành mạnh và việc xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Không áp dụng luật nào.
- Áp dụng cả hai luật
- Luật cạnh tranh được ưu tiên áp dụng.
- Luật chuyên ngành đó được ưu tiên áp dụng
Câu hỏi 192: Trường hợp có sự khác nhau giữa Luật cạnh tranh với các quy định của luật khác về hành vi hạn chế cạnh tranh thì
- Luật khác được ưu tiên áp dụng
- Áp dụng theo nguyên tắc Luật chung luật riêng, Luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng.
- Luật cạnh tranh được ưu tiên áp dụng.
- Áp dụng theo nguyên tắc Luật chung luật riêng, Luật chung được ưu tiên áp dụng.
Câu hỏi 193: Trường hợp có sự khác nhau giữa Luật cạnh tranh với các quy định của luật khác về kiểm soát tập trung kinh tế
- Áp dụng theo nguyên tắc Luật chung luật riêng, Luật chuyên ngành được ưu tiên áp dụng.
- Áp dụng cả hai luật.
- Luật khác được ưu tiên áp dụng
- Luật cạnh tranh được ưu tiên áp dụng.
Câu hỏi 194: Trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, tổ chức, cá nhân có quyền khởi kiện một phần hoặc toàn bộ nội dung của quyết định ra cơ quan nào
Toà án có thẩm quyền theo quy định của Luật Tố tụng hành chính
- Tòa kinh tế cấp tỉnh
- Tòa cấp cao
- Tòa án tối cao
Câu hỏi 195: Trường hợp luật khác có quy định về hành vi cạnh tranh không lành mạnh và việc xử lý hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác với quy định của Luật Cạnh tranh 2018 thì
- Ưu tiên áp dụng Luật Cạnh tranh 2018
- Áp dụng quy định của Luật chuyên ngành đó
- Tất cả các phương án đều sai
Câu hỏi 196: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh căn cứ vào
- Quy mô của mạng lưới phân phối
- Mức thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận; Số lượng các doanh nghiệp trên thị trường; Quy mô của mạng lưới phân phối
- Số lượng các doanh nghiệp trên thị trường
- Mức thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận
Câu hỏi 197: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh căn cứ vào
Mức thị phần của các doanh nghiệp tham gia thỏa thuận
- Tất cả các phương án trên đều đúng
- Số lượng các doanh nghiệp trên thị trường
- Quy mô của mạng lưới phân phối
Câu hỏi 198: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là cơ quan thuộc
Bộ Công Thương
- Chính Phủ
- Quốc Hội
- Thủ tướng chính phủ
Câu hỏi 199: Vụ việc cạnh tranh không lành mạnh được gia hạn điều tra
01 lần không quá 45 ngày
- 01 lần không quá 60 ngày
- 02 lần không quá 6 tháng
- 01 lần không quá 3 tháng
Câu hỏi 200: Vụ việc hạn chế cạnh tranh được gia hạn điều tra
01 lần không quá 3 tháng
- 01 lần không quá 90 ngày
- 02 lần không quá 180 ngày
- 02 lần không quá 3 tháng
Câu hỏi 201: Vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế được gia hạn điều tra
01 lần không quá 60 ngày
- 02 lần không quá 3 tháng
- 01 lần không quá 90 ngày
- 01 lần không quá 3 tháng
Câu hỏi 202: Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh được biểu hiện dưới các hình thức
- Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó; Tiết lộ thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó; Sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó
- Tiết lộ thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó
- Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó
- Sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó