Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế vĩ mô EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: “Điểm vừa đủ” trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
- Tiết kiệm của các hộ gia đình bằng 0
- Tiết kiệm của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp.
- Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp
- Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng tiết kiệm của các hộ gia đình.
Câu hỏi 2: “Điểm vừa đủ” trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó:
Chi tiêu bằng thu nhập (C = Y)
- Tiêu dùng của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp
- Tiết kiệm của các hộ gia đình bằng đầu tư của các doanh nghiệp
- Chi tiêu của các hộ gia đình bằng 0
Câu hỏi 3: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu
Chi tiêu hộ gia đình
- Tư bản
- Mức giá
- Lao động
Câu hỏi 4: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu
Chi tiêu hộ gia đình
- Lao động
- Mức giá
- Tư bản
Câu hỏi 5: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu.
- Cung tiến
- Lãi suất
- Mức giá
- Thuế suất
Câu hỏi 6: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?
- Tăng tiền lương tối thiểu.
- Tăng trợ cấp thất nghiệp
- Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
- Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
Câu hỏi 7: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?
- Tăng tiền lương tối thiểu
- Tăng trợ cấp thất nghiệp
- Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng
- Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
Câu hỏi 8: Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tài khóa chặt
- NHTƯ bán trái phiếu chính phủ
- NHTƯ mua trái phiếu chính phủ
- Tăng chi tiêu Chính phủ
- Tăng thuế
Câu hỏi 9: Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tài khóa lỏng
Tăng chi tiêu Chính phủ
- NHTƯ bán trái phiếu chính phủ
- NHTƯ mua trái phiếu chính phủ
- Tăng thuế
Câu hỏi 10: Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tiền tệ mở rộng
- Giảm chi tiêu Chính phủ
- NHTƯ bán trái phiếu chính phủ
- NHTƯ mua trái phiếu chính phủ
- Tăng thuế
Câu hỏi 11: Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tiền tệ thu hẹp
- Giảm giá đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối.
- Ngân hàng trung ương (NHTƯ) khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay.
- NHTƯ bán trái phiếu chính phủ
- NHTƯ mua trái phiếu chính phủ
Câu hỏi 12: Biểu thức nào sau đây không thể hiện sự cân bằng:
- C + I = C + S
- S + T = I + G
- S = F (Y)
- Y = C + I + G
Câu hỏi 13: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm
- Giá cả ổn định
- Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững
- Tất cả các đáp án đều đúng
- Thất nghiệp thấp
Câu hỏi 14: Các nhà hoạch định chính sách gọi là đã “thích nghi” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ:
- Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cầu và do đó góp phần bình ổn mức giá.
- Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cung ngắn hạn.
- Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu đẩy mức giá lên cao hơn nữa.
- Không phản ứng trước cú sốc cung bất lợi và để nền kinh tế tự điều chỉnh.
Câu hỏi 15: Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do:
- Công đoàn
- Luật về tiền lương tối thiểu.
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Tiền lương hiệu quả.
Câu hỏi 16: Các tổ chức nào sau đây được xếp vào trung gian tài chính:
Ngân hàng đầu tư phát triển, Công ty tài chính và Công ty chứng khoán
- Công ty chứng khoán
- Công ty tài chính
- Ngân hàng đầu tư phát triển
- Quĩ tín dụng
Câu hỏi 17: Cách tính GDP danh nghĩa là
Tính theo giá thị trường hiện hành.
- Tính giá trị sản phẩm trung gian.
- Tính giá trị của tất cả các hàng hóa sản xuất ra
- Đo lường toàn bộ sản lượng cuối cùng mà nền kinh tế sản xuất ra.
Câu hỏi 18: Cán cân tài khoản vốn đo lường:
- Chênh lệch giá trị giữa xuất khẩu và nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ.
- Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và thương mại với nước ngoài.
- Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó .
- Sự tăng thêm hoặc giảm bớt của dự trữ ngoại tệ ở trong nước.
Câu hỏi 19: Cán cân thanh toán bao gồm có 3 tài khoản chính. đó là:
- Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản lãi suất ròng
- Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, và kết toán chính thức
- Tài khoản vốn, tài khoản kết toán chính thức, tài khoản hàng hóa hữu hình.
- Tài khoản vốn, tài khoản lãi suất ròng, tài khoản kết toán chính thức.
- Tài khoản vốn, tài khoản vãng lai và tài khoản hàng hóa hữu hình
Câu hỏi 20: Cán cân thương mại của một nước chịu ảnh hưởng của
- Sự thay đổi lãi suất trong nước và quốc tế.
- Sự thay đổi thu nhập trong nước và ở nước ngoài.
- Sự thay đổi tỷ giá hối đoái thực tế
Câu hỏi 21: Cán cân thương mại là:
- Chênh lệch giá trị thương mại trong nước và nước ngoài
- Chênh lệch giữa giá trị của tài khoản vãng lai với tài khoản vốn.
- Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ
- Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá.
Câu hỏi 22: Cán cân thương mại là:
- Chênh lệch giữa dòng vốn chảy vào và dòng vốn chảy ra
- Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu.
- Chênh lệch giữa tài khoản vãng lai và tài khoản vốn.
- Chênh lệch giữa tổng thương mại trong nước với tổng thương mại với nước ngoài.
- Giá trị tuyệt đối của cán cân thanh toán
Câu hỏi 23: Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS?
MPC + MPS = 1
- MPC – MPS = 1
- Nếu MPC tăng, thì MPS cũng tăng
- Nếu MPS giảm, thì MPC cũng giảm
Câu hỏi 24: Câu nào dưới đây là đúng.
Trái phiếu dài hạn có xu hướng trả lãi suất thấp hơn trái phiếu ngắn hạn.
- Cổ phiếu thường có thu nhập thấp hơn trái phiếu.
- Tất cả các đáp án đều sai
- Trái phiếu chính phủ thường trả lãi suất thấp hơn trái phiếu công ty.
Câu hỏi 25: Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?
- NNP không thể lớn hơn GNP.
- NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm
- NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng.
- NNP luôn lớn hơn GNP.
Câu hỏi 26: Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế?
- GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP
- GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
- GDP thực tế chỉ bao gồm hàng hoá, trong khi GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hoá và dịch vụ
- GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành
Câu hỏi 27: Câu nào sau đây là KHÔNG đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS?
MPS giảm thì MPC cũng giảm
- MPC tăng, thì MPS giảm
- MPC + MPS = 1
- MPC giảm, thì MPS tăng
Câu hỏi 28: Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ:
- giảm
- không thay đổi
- tăng
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 29: Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức:
- GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế
- GDP danh nghĩa cộng với GDP thực tế
- GDP danh nghĩa nhân với GDP thực tế
- GDP danh nghĩa trừ đi GDP thực tế
Câu hỏi 30: Chỉ số điều chỉnh GNP được tính bởi công thức:
GNP danh nghĩa chia cho GNP thực tế
- GNP danh nghĩa trừ đi GNP thực tế
- GNP danh nghĩa cộng với GNP thực tế
- GNP danh nghĩa nhân với GNP thực tế
Câu hỏi 31: Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn
- Tăng trưởng GDP danh nghĩa.
- Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
- Tăng trưởng GDP thực tế.
- Tăng trưởng khối lượng tư bản.
Câu hỏi 32: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời
- Giảm tiền lương tối thiểu
- Mở rộng các chương trình đào tạo nghề
- Phổ biến rộng rãi thông tin về các công việc cần tuyển người làm
- Tăng trợ cấp thất nghiệp
Câu hỏi 33: Chính sách tài khoá chặt sẽ làm cho:
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
- Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
Câu hỏi 34: Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho:
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang phải
- Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
Câu hỏi 35: Cho biết tình huống nào dưới đây phản ánh đúng cách xác định GNP theo giá thị trường:
- GDP theo giá thị trường cộng thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.
- GDP theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài.
- NNP theo giá thị trường cộng với khấu hao của nền kinh tế
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 36: Cho biết yếu tố nào dưới đây không phải là tính chất của GDP thực tế:
- Đo lường toàn bộ sản lượng cuối cùng mà nền kinh tế sản xuất ra.
- Không tính giá trị sản phẩm trung gian.
- Thường tính cho thời hạn một năm.
- Tính theo giá thị trường hiện hành.
Câu hỏi 37: Cho biết yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP danh nghĩa?
Tính theo giá thời kỳ gốc
- Đo lường toàn bộ sản lượng cuối cùng mà nền kinh tế sản xuất ra.
- Thường tính cho thời hạn một năm.
- Không tính giá trị sản phẩm trung gian.
Câu hỏi 38: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
- Chỉ có chính sách tài khoá mới có cơ chế tự ổn định.
- Tất cả các chính sách kinh tế vĩ mô đều có cơ chế tự ổn định.
- Trong thực tế, chỉ có một số chính sách kinh tế vĩ mô mới có cơ chế tự ổn định.
Câu hỏi 39: Chọn câu trả lời đúng nhất. Trong mô hình AD – AS đường tổng cầu phản ảnh mối quan hệ giữa.
- GDP danh nghĩa và mức giá chung.
- Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
- Tổng chỉ tiêu dự kiến và GDP thực tế.
- Tổng lượng cầu và mức giá chung.
Câu hỏi 40: Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu?
- Chính sách tài khóa
- Chính sách tiền tệ
- Lạm phát.
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu hỏi 41: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây?
- Giáo dục
- May mặc, giày dép, mũ nón.
- Phương tiện đi lại, bưu điện.
- Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động
Câu hỏi 42: Cung tiền tệ giảm sẽ làm cho
Tăng lãi suất và giảm đầu tư
- Tăng lãi suất và tăng đầu tư.
- Giảm lãi suất và tăng đầu tư
- Giảm lãi suất và giảm đầu tư.
Câu hỏi 43: Đầu tư tăng thì:
Mức giá chung tăng và GDP tăng
- Mức giá chung tăng và GDP giảm
- Mức giá chung giảm và GDP tăng
- Mức giá chung giảm và GDP giảm
Câu hỏi 44: Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần:
- Giảm lãi suất ngân hàng
- Giảm tốc độ tăng của cung tiền
- Mua trái phiếu trên thị trường mở
- Tăng tốc độ tăng của cung tiền
Câu hỏi 45: Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau đây:
- Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
- Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phát triển giáo dục
- Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 46: Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:
- Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian
- Khấu hao.
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Toàn bộ thuế gián thu.
Câu hỏi 47: Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia qua các thời kỳ, người ta sử dụng:
- Chỉ tiêu GDP danh nghĩa.
- Chỉ tiêu GDP sản xuất.
- Chỉ tiêu GDP theo giá thị trường.
- Chỉ tiêu GDP thực tế.
Câu hỏi 48: Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?
- Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai
- Giá các yếu tố đầu tăng
- Tiến bộ công nghệ
- Tổng cầu giảm
Câu hỏi 49: Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của đầu tư?
- Sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường trong tương lai.
- Sự thay đổi lãi suất danh nghĩa
- Sự thay đổi lãi suất thực tế.
- Sự thay đổi lạm phát dự tính.
Câu hỏi 50: Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tự nhiên?
- Nền kinh tế suy thoái.
- Phụ nữ trước đây làm nội trợ bắt đầu tham gia vào thị trường lao động.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng và ngành.
- Tiền công bị ấn định cao hơn mức cân bằng.
Câu hỏi 51: Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa
- Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ
- Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu
- Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình.
- Ngân hàng TW mua trái phiếu chính phủ
Câu hỏi 52: Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:
- Giá dầu thế giới tăng
- Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của các hộ gia đình
- Tăng chi tiêu chính phủ bằng cách phát hành tiền
- Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT)
Câu hỏi 53: Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá chặt
- Tăng chi tiêu chính phủ
- Tăng chi tiêu chính phủ & Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình
- Tăng thuế
- Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình
Câu hỏi 54: Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng
- Tăng chi tiêu chính phủ
- Tăng chi tiêu chính phủ & Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình
- Tăng thuế
- Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình
Câu hỏi 55: Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang trái
- Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
- Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên
- Cầu về hàng nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên & Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm.
- Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.
Câu hỏi 56: Điều nào sau đây không làm dịch chuyển đường tổng cung AS
Chi phí nguyên vật liệu tăng.
- Giảm thuế.
- Công nghệ sản xuất
- Giảm chỉ tiêu chính phủ.
Câu hỏi 57: Điều nào sau đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:
Tăng chi tiêu hộ gia đình
- Tăng thuế
- Giá dầu thế giới tăng
- Nhập khẩu tăng
Câu hỏi 58: Điều nào sau đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do chi phí đẩy:
Giá dầu thế giới tăng
- Đầu tư của doanh nghiệp tăng
- Tăng chi tiêu hộ gia đình
- Tăng chi tiêu chính phủ
Câu hỏi 59: Điều nào sau đây là ví dụ về chính sách tiền tệ mở rộng?
Tăng mức cung tiền
- Tăng lãi suất
- Tăng tiết kiệm
- Tăng thuế
Câu hỏi 60: Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP
- Giá giáo trình tăng
- Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng
- Giá xe máy bán ở Việt Nam tăng.
- Giá xe tăng mà quân đội mua tăng
Câu hỏi 61: Doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam tăng thì trong tương lai:
- Đầu tư nước ngoài gián tiếp ở Việt Nam tăng
- GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
- GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP
- Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 62: Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y:
- Mức thu nhập cân bằng tăng bất kỳ khi nào thu nhập thực tế tăng
- Sản lượng luôn bằng tổng chi tiêu dự kiến
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Thu nhập tăng bất kỳ khi nào tiêu dùng tăng
Câu hỏi 63: Đối với người cho vay thì lãi suất đại diện cho.
Chi phí giám sát các khoản đầu tư nhằm đảm bảo chúng được an toàn
- Chi phí tìm kiếm các cơ hội đầu tư khác.
- Phần thưởng cho việc chấp nhận một mức sống vĩnh viễn thấp hơn trước
- Phần thưởng cho việc trì hoãn tiêu dùng
Câu hỏi 64: Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa:
- Tỉ lệ lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp
- Tỉ lệ lạm phát với tốc độ tăng của tiền lương danh nghĩa
- Tỉ lệ lạm phát với tốc độ tăng trưởng
- Tỉ lệ thất nghiệp với tốc độ tăng trưởng
Câu hỏi 65: Đường Phillips biểu diễn:
- Mối quan hệ giữa mức giá và mức thất nghiệp
- Mối quan hệ giữa mức tiền lương và mức thất nghiệp
- Mối quan hệ giữa sự thay đổi của tỉ lệ lạm phát và sự thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp
- Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp
Câu hỏi 66: Đường Phillips minh hoạ
- Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp
- Mối quan hệ thuận chiều giữa sản lượng và thất nghiệp
- Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn
- Sự đánh đổi giữa sản lượng và thất nghiệp.
Câu hỏi 67: Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp:
- Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu
- Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cung
- Trong ngắn hạn
- Trong ngắn hạn & Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu
Câu hỏi 68: Đường Phillips trong dài hạn có phương trình sau:
+ gp*
- gp = u – u*
- gp = gp* (u – u*)
Câu hỏi 69: Đường Phillips trong ngắn hạn có phương trình sau:
- gp = gp* (u – u*)
- gp = u – u*
- gp = -u + gp*
Câu hỏi 70: Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:
- Mức tiết kiệm và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
- Mức tiêu dùng của các hộ gia đình và mức GDP thực tế
- Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình
- Mức tiêu dùng và mức tiết kiệm của các hộ gia đình
Câu hỏi 71: GDP danh nghĩa sẽ tăng:
- Chỉ khi cả mức giá chung và lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra đều tăng.
- Chỉ khi lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
- Chỉ khi mức giá chung tăng
- Khi mức giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn
Câu hỏi 72: GDP danh nghĩa:
- Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
- Được tính theo giá cố định
- Được tính theo giá của năm gốc
- Được tính theo giá hiện hành
Câu hỏi 73: GDP thực tế tăng thể hiện
Quy mô sản lượng nền kinh tế tăng
- Giá cả hàng hóa tăng
- Cơ cấu kinh tế thay đổi
- Xuất khẩu tăng
Câu hỏi 74: Giá dầu lửa giảm xuống thì:
- Mức giá sẽ giảm và GDP thực tế giảm.
- Mức giá sẽ giảm và GDP thực tế tăng.
- Mức giá sẽ tăng lên và GDP thực tế tăng.
- Mức giá sẽ tăng và GDP thực tế giảm.
Câu hỏi 75: Giả sử các yêu tố khác không đổi, nguồn lực vốn tăng thì:
Mức giá chung tăng và GDP giảm
- Mức giá chung tăng và GDP tăng
- Mức giá chung giảm và GDP giảm
- Mức giá chung giảm và GDP tăng
Câu hỏi 76: Giả sử hệ thống NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc ở mức 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt là 1000 triệu đồng. Lượng tiền tối đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra là:
- 10000
- 1100
- 90
- 9000
Câu hỏi 77: Giả sử hệ thống NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc ở mức 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt là 2000 triệu đồng. Lượng tiền tối đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra là?
18000
- 4000
- 22000
- 2000
Câu hỏi 78: Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì ngân hàng trung ương phải:
- Bán trái phiếu chính phủ
- Mua trái phiếu chính phủ.
- Tăng lãi suất cơ bản
- Yêu cầu chính phủ giảm chi tiêu.
Câu hỏi 79: Giả sử trong tiến trình hội nhập xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự đoán rằng:
- Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, làm đồng ngoại tệ giảm giá.
- Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, làm đồng ngoại tệ lên giá.
- Cả đường cung, đường cầu ngoại tệ dịch phải, nhưng tỷ giá hối đoái không thay đổi.
- Đường cầu ngoại tệ dịch phải
- Đường cung ngoại tệ dịch phải
Câu hỏi 80: Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng:
- Bằng 0 xét trong dài hạn
- Doanh thu của công ty đó
- Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian
- Lợi nhuận của công ty đó
Câu hỏi 81: Giá trị hao mòn của các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là:
- Đầu tư
- Hàng hoá trung gian
- Khấu hao
- Tiêu dùng
Câu hỏi 82: Hai bộ phận của tiết kiệm quốc dân trong nền kinh tế đóng là.
Tiết kiệm tư nhân và cán cân ngân sách
- Chi tiêu tiêu dùng và chi tiêu đầu tư
- Thuế và cán cân ngân sách
- Tiết kiệm tư nhân và thuế
Câu hỏi 83: Hệ thống tài chính nối kết.
- Công nhân và chủ doanh nghiệp
- Người sản xuất và người tiêu dùng.
- Người tiết kiệm và người đi vay.
- Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
Câu hỏi 84: Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó:
- Cán cân thanh toán của quốc gia đó luôn cân bằng
- NHTW các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỷ giá hối đoái danh nghĩa cố định.
- Tiền của quốc gia đó phải có khả năng chuyển đổi với vàng tại một mức giá cố định.
- Tỷ giá hối đoái thực tế luôn cố định
Câu hỏi 85: Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó:
- Các chính phủ xác định giá trị đồng tiền của nước mình theo đồng tiền của một nước khác, sau đó họ sẽ duy trì mức tỷ giá đã xác định
- Các nhà kinh doanh chỉ quan tâm đến giá hàng hóa mà không quan tâm đến cung cầu tiền
- Tỷ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu tiền trên thị trường ngoại hối chứ không phải do NHTW qui định.
- Tỷ giá sẽ luôn biến động tương ứng với sự thay đổi lạm phát tương đối giữa các nước
Câu hỏi 86: Hoạt động bán trái phiếu trên thị trường mở của NHTW sẽ dẫn đến:
Lãi suất có xu hướng tăng và sản lượng giảm
- Sản lượng giảm
- Sản lượng tăng
- Lãi suất có xu hướng giảm và sản lượng tăng
Câu hỏi 87: Hoạt động mua trái phiếu trên thị trường mở của NHTW sẽ dẫn đến:
- Hạn chế các khoản tiền vay và lãi suất có xu hướng tăng.
- Tăng dự trữ của NHTM và lãi suất có xu hướng giảm.
- Tăng mức cung tiền và tăng nợ quốc gia
- Tỉ lệ dự trữ của các NHTM giảm và số nhân tiền tăng.
Câu hỏi 88: Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam:
- Nhật mua sữa của Hà Lan
- Nhật mua trái phiếu của chính phủ Việt Nam
- Trung Quốc mua than của Việt Nam
- Việt Nam bán hải sản cho Nhật
- Việt Nam mua xe ô tô của Nga
Câu hỏi 89: Hoạt động NHTW mua trái phiếu sẽ dẫn đến
Lãi suất giảm và GDP tăng
- Lãi suất tăng và GDP giảm
- Lãi suất tăng và GDP tăng
- Lãi suất giảm và GDP giảm
Câu hỏi 90: Khi bạn đầu tư $1000 vào một công ty sử dụng tiền huy động được để mua cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường, thì bạn đã:
- Đầu tư vào một quỹ đầu tư chứng khoán
- Đầu tư vào một trung gian tài chính
- Đầu tư vào thị trường cổ phiếu
- Đầu tư vào thị trường trái phiếu
Câu hỏi 91: Khi Chính phủ giảm chi tiêu cho quốc phòng thì
- Mức giá chung giảm Là GDP giảm
- Mức giá chung giảm và GDP tăng
- Mức giá chung tăng và GDP giảm
- Mức giá chung tăng và GDP tăng
Câu hỏi 92: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu.
Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
Câu hỏi 93: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu
Đường tổng cầu dịch chuyển xuống dưới
- Đường tổng cung dịch chuyển lên trên
- Đường tổng cung dịch chuyển xuống dưới
- Đường tổng cầu dịch chuyển lên trên
Câu hỏi 94: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
Câu hỏi 95: Khi đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam tăng thì
GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP
- Xuất khẩu tăng
- GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
- Xuất khẩu giảm
Câu hỏi 96: Khi kiểm soát thị trường tiền tệ thì NHTW cần:
- Kiểm soát lãi suất (giữ i = const)
- Kiểm soát MS để thị trường điều tiết i.
- Kiểm soát mức cung tiền (MS = const)
Câu hỏi 97: Khi nền kinh tế nóng, lạm phát cao, chính sách áp dụng phù hợp là:
Chính sách tài khóa chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt
- Chính sách tài khóa chặt
- Chính sách tài khóa lỏng và chính sách tiền tệ mở rộng
- Chính sách tài khóa lỏng
Câu hỏi 98: Khi nền kinh tế quá nóng, tổng cầu ở mức cao, lạm phát tăng, cần:
- Giảm mức cung tiền và giảm lãi suất.
- Giảm mức cung tiền và tăng lãi suất.
- Tăng mức cung tiền và giảm lãi suất
- Tăng mức cung tiền và tăng lãi suất.
Câu hỏi 99: Khi nền kinh tế suy thoái, chính sách áp dụng phù hợp là:
Chính sách tài khóa lỏng và chính sách tiền tệ mở rộng
- Chính sách tài khóa chặt
- Chính sách tài khóa lỏng
- Chính sách tài khóa chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt
Câu hỏi 100: Khi nền kinh tế suy thoái, sản lượng thấp cần:
- Giảm mức cung tiền và giảm lãi suất.
- Giảm mức cung tiền và tăng lãi suất.
- Tăng mức cung tiền và giảm lãi suất
- Tăng mức cung tiền và tăng lãi suất.
Câu hỏi 101: Khi nền kinh tế suy thoái:
- Chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế
- Chính phủ giảm chi tiêu và tăng thuế.
- Chính phủ tăng chi tiêu và giảm thuế
- Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế.
Câu hỏi 102: Khi sản lượng nền kinh tế tăng nếu mức cung tiền không đổi thì:
- Lãi suất cũng không đổi
- Lãi suất giảm
- Lãi suất tăng.
Câu hỏi 103: Khoản nào dưới đây không thuộc M1:
- Séc du lịch
- Tiền gửi rút theo yêu cầu
- Tiền mặt.
- Tiền tiết kiệm.
Câu hỏi 104: Không giống các trung gian tài chính khác
- Các ngân hàng có khả năng phát hành tiền
- Các ngân hàng thương mại tạo ra một phương tiện trao đổi
- Các ngân hàng thương mại tạo ra phương tiện cất trữ giá trị.
- Các ngân hàng thương mại thực hiện hoạt động cho vay
Câu hỏi 105: Kinh tế học nghiên cứu:
- Cách thức xã hội giải quyết các vấn đề kinh tế cơ bản là sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.
- Cơ chế hoạt động của nền kinh tế.
- Sự vận động của nền kinh tế.
- Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu hỏi 106: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu, ngoại trừ
Doanh thu
- Tỷ lệ thất nghiệp
- Tỷ lệ lạm phát
- Cán cân thương mại quốc tế
Câu hỏi 107: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
- Mức giá chung và tỷ lệ lạm phát.
- Tất cả các đáp án đều đúng.
- Tổng sản lượng hàng hoá và dịch vụ.
- Tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng thực tế.
- Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
Câu hỏi 108: Lãi suất giảm thì
Đường tổng cầu dịch chuyển lên trên
- Đường tổng cung dịch chuyển lên trên
- Đường tổng cầu dịch chuyển xuống dưới
- Đường tổng cung dịch chuyển xuống dưới
Câu hỏi 109: Lạm phát do cầu kéo sẽ làm
- Thất nghiệp giảm và lạm phát giảm
- Thất nghiệp giảm và lạm phát tăng
- Thất nghiệp tăng và lạm phát giảm
- Thất nghiệp tăng và lạm phát tăng
Câu hỏi 110: Lạm phát do chi phí đẩy sẽ làm
- Thất nghiệp giảm và lạm phát giảm
- Thất nghiệp giảm và lạm phát tăng
- Thất nghiệp tăng và lạm phát giảm
- Thất nghiệp tăng và lạm phát tăng
Câu hỏi 111: Lực lượng lao động:
- Bao gồm những người trưởng thành có khả năng lao động.
- Bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc.
- Chỉ bao gồm những đang làm việc
- Không bao gồm những người đang tìm việc.
Câu hỏi 112: Lượng nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào:
- Tất cả các đáp án đều đúng
- Thu nhập của nước ngoài
- Thu nhập của quốc gia đó
- Thu nhập của quốc gia đó & Xu hướng nhập khẩu cận biên
- Xu hướng nhập khẩu cận biên
Câu hỏi 113: Lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là:
- Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và do đó sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.
- Giống với lý do làm cho đường cầu đối với một hàng hóa có độ dốc âm.
- Khi mức giá tăng mọi người sẽ chuyển từ tiêu dùng hàng ngoại sang tiêu dùng hàng sản xuất trong nước.
- Mọi người tìm thấy những hàng hóa thay thế khi giá cả của một mặt hàng mà họ đang tiêu dùng tăng.
Câu hỏi 114: Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là
Không có mối quan hệ trong dài hạn
- Thuận chiều trong dài hạn
- Nghịch chiều trong dài hạn
- Không đổi trong dài hạn
Câu hỏi 115: Một nền kinh tế có hiệu quả khi:
- Để tăng sản lượng hàng hoá này thì buộc phải giảm sản lượng hàng hoá khác.
- Nằm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất.
- Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
- Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu hỏi 116: Nền kinh tế có tương tác với thế giới bên ngoài được gọi là:
- Nền kinh tế có nhập khẩu
- Nền kinh tế có thương mại cân bằng
- Nền kinh tế có xuất khẩu
- Nền kinh tế đóng
- Nền kinh tế mở
Câu hỏi 117: Nền kinh tế trao đổi hiện vật đòi hỏi:
- Có sự trung khớp nhu cầu
- Sử dụng tiền hàng hóa.
- Sử dụng tiền quy ước.
- Tiền phải đóng vai trò dự trữ giá trị, nhưng không cần phải là phương tiện trao đổi.
Câu hỏi 118: Ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì
- Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ giảm
- Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng
- Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm
- Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ tăng
Câu hỏi 119: Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do:
- Sự gia tăng của số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên
- Sự gia tăng của số lượng và chất lượng tư bản
- Sự gia tăng của số lượng và chất lượng vốn nhân lực
- Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 120: NH thương mại giảm tỉ lệ dự trữ thực tế sẽ dẫn đến
Mức giá tăng và sản lượng tăng
- Mức giá giảm và sản lượng tăng.
- Mức giá tăng và sản lượng giảm
- Mức giá giảm và sản lượng giảm
Câu hỏi 121: NH Thương mại tăng tỷ lệ dự trữ thực tế sẽ dẫn đến
Số nhân tiền giảm thất nghiệp tăng
- Số nhân tiền tăng và lãi suất tăng
- Số nhân tiền tăng và thất nghiệp giảm
- Số nhân tiền tăng và thất nghiệp tăng
Câu hỏi 122: Nhà đầu tư lạc quan vào nền kinh tế thì
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
Câu hỏi 123: Nhận định nào sau đây chính xác
Hệ thống tài chính thể hiện nối kết giữa người tiết kiệm và người đi vay
- Chỉ doanh nghiệp mới cần vay tiền trên thị trường tài chính
- Doanh nghiệp trong nước cần vốn hơn doanh nghiệp nước ngoài
- Thị trường tài chính do các doanh nghiệp cần vốn và thừa vốn gặp nhau
Câu hỏi 124: Nhận định nào sau đây về GDP không chính xác
Hàng hoá trung gian được tính vào GDP
- Chỉ tính những hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
- Tính giá trị hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
- GDP chỉ tính giá trị hàng hoá cuối cùng
Câu hỏi 125: Nhận định nào sau đây về GNP không chính xác
Tính giá trị hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó
- GNP chỉ tính giá trị hàng hoá cuối cùng
- Chỉ tính những hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
- Tính giá trị hàng hoá và dịch vụ do công dân quốc gia đó sản xuất ra
Câu hỏi 126: Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức tăng lên sẽ làm cho
Đồng Việt Nam giảm giá
- Đồng Việt Nam lên giá
- Đồng Việt Nam không thay đổi giá trị
- Cán cân thương mại trở nên thâm hụt
Câu hỏi 127: NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ dẫn đến
Lãi suất tăng và GDP giảm
- Lãi suất giảm và GDP giảm
- Lãi suất tăng và GDP tăng
- Lãi suất giảm và GDP tăng
Câu hỏi 128: Rủi ro tín dụng liên quan đến
- Kỳ hạn của trái phiếu.
- Phương thức đánh thuế thu nhập từ tiền lãi.
- Việc người vay tiền có thể không có khả năng hoàn trả tiền lãi và gốc
Câu hỏi 129: Số nhân tiền tăng sẽ dẫn đến
Mức cung tiền tăng và lãi suất giảm
- Mức cung tiền giảm
- Mức cung tiền tăng
- Mức cung tiền giảm và lãi suất tăng
Câu hỏi 130: Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
- Sự thay đổi công nghệ
- Sự thay đổi cung về lao động.
- Sự thay đổi khối lượng tư bản
- Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa.
Câu hỏi 131: Sự tăng lên của tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:
- Dẫn tới việc mở rộng các khoản tiền gửi và cho vay
- Dẫn tới việc vay được ít hơn và dự trữ tiền mặt tăng lên.
- Không tác động đến những NHTM không có dự trữ dư thừa
- Tạm thời trao cho các NHTM những khoản dự trữ dư thừa
Câu hỏi 132: Tăng trưởng kinh tế được xác định dựa trên
Chỉ tiêu GDP thực tế.
- Chỉ tiêu GDP danh nghĩa.
- Chỉ số điều chỉnh GNP
- Chỉ số giá tiêu dùng
Câu hỏi 133: Thất nghiệp tăng và lạm phát tăng là đặc điểm của lạm phát
Do chi phí đẩy
- Trong dài hạn
- Trong ngắn hạn
- Do cầu kéo
Câu hỏi 134: Thất nghiệp và lạm phát có mối quan hệ nghịch chiều khi
Lạm phát do chi tiêu chính phủ tăng
- Lạm phát trong ngắn hạn
- Lạm phát do chi phí sản xuất giảm
- Lạm phát trong dài hạn
Câu hỏi 135: Thất nghiệp và lạm phát có mối quan hệ thuận chiều khi
Lạm phát do chi phí sản xuất tăng
- Lạm phát trong dài hạn
- Lạm phát do chi tiêu hộ gia đình giảm
- Lạm phát trong ngắn hạn
Câu hỏi 136: Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là:
- Thị trường ngoại hối
- Thị trường tài sản
- Thị trường thương mại quốc tế.
- Thị trường tiền tệ
- Thị trường vốn.
Câu hỏi 137: Tiền là:
- Một loại tài sản có thể dùng để giao dịch.
- Những đồng tiền giấy trong tay công chúng
- Phương tiện dự trữ giá trị, đơn vị hạch toán và phương tiện trao đổi.
- Tất cả các đáp án đều đúng
Câu hỏi 138: Tổng cung theo trường phái cố điển, Chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm cho
Mức giá tăng và sản lượng không thay đổi.
- Mức giá tăng và sản lượng tăng
- Mức giá giảm và sản lượng tăng.
- Mức giá không đổi và sản lượng tăng.
Câu hỏi 139: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
- Của khu vực dịch vụ trong nước
- Do người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài
- Không phải những điều kể trên
- Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
Câu hỏi 140: Trạng thái cân bằng nền kinh tế là trạng thái mà tại đó:
Tổng cầu bằng tổng cung
- Tiết kiệm bằng đầu tư
- Tiêu dùng bằng tiết kiệm
- Tiết kiệm bằng 0
Câu hỏi 141: Trên thị trường ngoại hối giá 1 USD tăng từ 15.000 đồng lên 16.000 đồng thì
Đồng Việt Nam đã giảm giá
- Đồng Việt Nam có thể lên giá hay giảm giá. Điều này còn phụ thuộc vào sự thay đổi của giá tương đối giữa hàng Việt Nam và hàng Mỹ
- Đồng Việt Nam đã lên giá
- Tất cả các đáp án đều sai
Câu hỏi 142: Trên thị trường tài chính, chủ thể đi vay bao gồm:
- Các công ty
- Các công ty và chính phủ
- Các hãng kinh doanh, chính phủ, hộ gia đình và người nước ngoài
- Các hộ gia đình
Câu hỏi 143: Trên thị trường trao đổi giữa đồng USD và VND, nếu giá của USD càng thấp thì
- Lượng cầu USD càng cao
- Lượng cầu USD càng cao & Lượng cung USD càng thấp.
- Lượng cung USD càng cao
- Lượng cung USD càng thấp.
Câu hỏi 144: Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải:
- Để thị trường tự điều chỉnh đến điểm cân băng mới
- Mua ngoại tệ.
- Thay đổi mức giá trong nước.
Câu hỏi 145: Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
- Bán USD để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định.
- Mua USD để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định.
- Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
- Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
Câu hỏi 146: Trong dài hạn, mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là:
- Không có mối quan hệ
- Nghịch chiều
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Thuận chiều
Câu hỏi 147: Trong điều kiện ngân hàng thương mại dự trữ một phần thì mô hình cung ứng tiền tệ có:
- Ba biến số ngoại sinh là H, Ra và
- Ba biến số ngoại sinh là H, Rb và
- Hai biến số ngoại sinh là H và Rb
- Một biến số ngoại sinh là cơ số tiền.
Câu hỏi 148: Trong mô hình AD – AS sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi.
- Giảm chỉ tiêu chính phủ.
- Giảm thuế.
- Tăng cung tiền danh nghĩa.
- Tăng niềm tin của người tiêu dùng và các doanh nghiệp.
Câu hỏi 149: Trong mô hình AD – AS, công nghệ cải tiến, chi tiêu hộ gia đình giảm thì mức giá chung sẽ
Giảm
- Không đổi
- Tăng, giảm, không đổi phụ thuộc vào sự dịch chuyển cảu AD và AS
- Tăng
Câu hỏi 150: Trong mô hình AD – AS, đường AS dịch chuyển sang phải của có thể gây ra bởi:
Công nghệ cải tiến
- Giảm chỉ tiêu chính phủ.
- Chi phí nguyên vật liệu tăng
- Tăng thuế
Câu hỏi 151: Trong mô hình AD – AS, xuất khẩu tăng sẽ làm cho
Mức giá giảm và sản lượng giảm
- Mức giá tăng và sản lượng giảm
- Mức giá giảm và sản lượng tăng.
- Mức giá tăng và sản lượng tăng
Câu hỏi 152: Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết:
- Tất cả các đáp án đều đúng.
- Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
- Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
- Thông qua thị trường.
Câu hỏi 153: Trong nền kinh tế thị trường các định chế tài chính cơ bản bao gồm:
- Các doanh nghiệp
- Các ngân hàng
- Công ty phát hành trái phiếu
- Trung gian tài chính và thị trường tài chính
Câu hỏi 154: Trong ngắn hạn, đường Phillips minh hoạ:
Mối quan hệ nghịch chiều giữa lạm phát và thất nghiệp
- Mối quan hệ nghịch chiều giữa sản lượng và giá cả
- Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp
- Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và sản lượng
Câu hỏi 155: Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do cầu kéo thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là:
- Không có mối quan hệ
- Nghịch chiều
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Thuận chiều
Câu hỏi 156: Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do chi phí thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là:
- Không có mối quan hệ
- Nghịch chiều
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
- Thuận chiều
Câu hỏi 157: Trong ngắn hạn, trên đường Phillips, khi tỷ lệ thất nghiệp giảm thì
Tỷ lệ lạm phát tăng
- Mức tiền lương giảm
- Lực lượng lao động giảm
- Xuất khẩu hàng hóa tăng
Câu hỏi 158: Trung gian tài chính là người đứng giữa
- Công đoàn và doanh nghiệp
- Người đi vay và người cho vay
- Người mua và người bán
- Vợ và chồng
Câu hỏi 159: Tỷ giá hối đoái có quản lý là chế độ trong đó NHTW:
- Cho phép các hãng kinh doanh được hưởng các mức tỷ giá khác nhau nhằm khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu.
- Cố định tỷ giá ở mức đã được công bố trước.
- Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỷ giá hối đoái.
- Không cho phép ngân hàng tư nhân được xác định tỷ giá mà can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.
Câu hỏi 160: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ:
- Trao đổi giữa tiền của hai quốc gia.
- Trao đổi giữa tiền của một quốc gia với USD
- Trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hóa của một nước khác.
- Trao đổi hàng hóa giữa hai nước.
Câu hỏi 161: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa thực tế là tỉ lệ:
Trao đổi giữa tiền của một quốc gia với khác được niêm yết trên thị trường ngoại hối
- Giá tương đối của hàng hóa ở hai nước
- Trao đổi giữa tiền của nước này với hàng hóa của một nước khác.
- Trao đổi vàng giữa hai quốc gia.
Câu hỏi 162: Tỷ giá hối đoái đồng ngoại tệ giảm thì dẫn đến
Xuất khẩu có xu hướng giảm và nhập khẩu có xu hướng tăng
- Xuất khẩu có xu hướng tăng và nhập khẩu có xu hướng tăng
- Xuất khẩu có xu hướng tăng và nhập khẩu có xu hướng giảm
- Xuất khẩu có xu hướng giảm và nhập khẩu có xu hướng giảm
Câu hỏi 163: Tỷ lệ thất nghiệp (u) được xác định bằng số người thất nghiệp chia cho:
Số người trong lực lượng lao động.
- Số người trưởng thành.
- Số người mong muốn tìm việc làm
- Số người có khả năng lao động
Câu hỏi 164: Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
- Số người thất nghiệp chia cho dân số.
- Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
- Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động.
- Số người thất nghiệp chia cho số người trưởng thành.
Câu hỏi 165: Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho biết số người trong độ tuổi lao động bằng:
- 36,9 triệu
- 42,5 triệu
- 45,1 triệu
- Không đủ dữ liệu.
Câu hỏi 166: Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho biết tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng:
- 55%
- 94,2%
- 97,9%
- Không đủ dữ liệu.
Câu hỏi 167: Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho biết tỷ lệ thất nghiệp bằng:
- 16%
- 2,00%
- 2,12%
- Không đủ dữ liệu.
Câu hỏi 168: Xét một nền kinh tế nhập khẩu dầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự nhiên. Giá dầu thô tăng mạnh trên thị trường thế giới. Điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong ngắn hạn.
- Mức giá giảm sản lượng tăng.
- Mức giá không đổi sản lượng tăng.
- Mức giá tăng sản lượng giảm.
- Mức giá tăng sản lượng không thay đổi.
Câu hỏi 169: Xuất khẩu hàng hóa của một quốc gia tăng nhanh hơn so với nhập khẩu thì
Đồng nội tệ tăng giá
- Cán cân thương mại trở nên thâm hụt
- Đồng nội tệ giảm giá
- Đồng nội tệ không thay đổi giá trị
Câu hỏi 170: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chi phí sản xuất:
- Thu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Tiền lương của người lao động.
- Tiền thuê đất đai
- Trợ cấp cho kinh doanh.