Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế phát triển EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: Biện pháp cần được sử dụng để hạn chế việc di chuyển lao động từ nông thôn ra thành phố:
- Hành chính.
- Kết hợp các biện pháp.
- Kinh tế.
- Pháp luật.
Câu hỏi 2: Biện pháp nào sau đây góp phần vào duy trì vốn tài nguyên thiên nhiên, ngoại trừ
Kích thích tiêu dùng và sản xuất
- Tìm kiếm nguồn tài nguyên nhân tạo thay thế cho tài nguyên thiên nhiên
- Thu hẹp quy mô sản xuất
- Mức khai thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài nguyên
Câu hỏi 3: Biến số nào sau đây tiêu chí trong chỉ số HDI (Human Development Index)
Tỷ lệ người biết chữ và tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục
- Thước đo về phân phối thu nhập
- Hệ số gia tăng giữa vốn và sản lượng.
- Thước đo bất bình đẳng
Câu hỏi 4: Các khả năng ảnh hưởng đến việc mở rộng vốn sản xuất ngoại trừ
Khả năng tiết kiệm sản xuất các tư liệu sản xuất trong nước
- Khả năng gia tăng sản xuất các tư liệu sản xuất trong nước
- Khả năng thuê mướn các tư liệu sản xuất nước ngoài
- Khả năng nhập khẩu các tư liệu sản xuất trên thị trường quốc tế.
Câu hỏi 5: Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng kinh tế có nguồn gốc từ (chọn phương án đúng):
- Nhận thức của con người từ các hiện tượng và quá trình kinh tế.
- Tất cả các phương án đều đúng
- Tự nhiên
- Xã hội.
Câu hỏi 6: Các nguồn vốn để tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển hiện nay gồm có vốn (chọn phương án đúng nhất):
- Cố định và lưu động.
- Đi vay và tự có.
- Nhà nước và tư nhân.
- Trong nước và nước ngoài.
Câu hỏi 7: Các nhà doanh nghiệp đóng góp vào quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế của đất nước nhờ (chọn phương án đúng nhất):
- Nâng cao khả năng cạnh tranh, đẩy mạnh hội nhập.
- Quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
- Tác động đến chính sách của chính phủ.
- Tạo việc làm cho người lao động.
Câu hỏi 8: Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn nhà nước ở các nước đang phát triển (chọn phương án đúng nhất).
- Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, chính sách thu chi ngân sách, bộ máy thu, hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế nhà nước.
- Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, đầu tư trực tiếp nước ngoài, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng.
- Tất cả các phương án đều đúng
- Tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng, mức độ hội nhập quốc tế.
Câu hỏi 9: Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển là (chọn phương án đúng nhất):
- Quy mô GDP, chính sách của nhà nước, vốn vay của nước ngoài.
- Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ phát triển thị trường chứng khoán, sự phát triển của hệ thống ngân hàng.
- Quy mô GDP, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ tiết kiệm, độ rủi ro trong đầu tư, hiệu quả đầu tư.
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 10: Các nhân tố quy định cơ cấu kinh tế bao gồm (chọn phương án đúng nhất)
- điều kiện tự nhiên; trình độ phát triển kinh tế-xã hội; mức độ hội nhập kinh tế quốc tế; chính sách của nhà nước.
- điều kiện tự nhiên; trình độ phát triển kinh tế-xã hội; mức sống của dân cư
- trình độ phát triển kinh tế-xã hội; mức độ hội nhập kinh tế quốc tế; mức sống của dân cư.
- yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế; chính sách của nhà nước
Câu hỏi 11: Các nước đang phát triển là những nước (chọn phương án đúng nhất):
- Chậm phát triển.
- Kinh tế phát triển nhanh.
- Tất cả các phương án đều đúng
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ; đẩy mạnh hội nhập.
Câu hỏi 12: Các nước đang phát triển mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế nhằm (chọn phương án đúng nhất)
phát huy các lợi thế, khắc phục các nhược điểm của nền kinh tế; tận dụng cơ hội bên ngoài để tăng trưởng kinh tế nhanh.
- cả 3 phương án trên.
- tham gia vào cuộc đấu tranh nhằm thiết lập trật tự kinh tế quốc tế công bằng, bình đẳng.
- thu hút đầu tư nước ngoài; đẩy mạnh xuất nhập khẩu để tăng trưởng kinh tế nhanh.
Câu hỏi 13: Các nước đang phát triển phải coi trọng chuyển giao công nghệ vì (chọn phương án đúng nhất)
tiết kiệm thời gian, tiền của
- chuyển giao công nghệ giữ vai trò quan trọng để phát triển khoa học – công nghệ
- hoạt động chuyển giao công nghệ dễ dàng hơn hoạt động nghiên cứu phát minh công nghệ
- năng suất và hiệu quả kinh tế phụ thuộc vào chuyển giao công nghệ
Câu hỏi 14: Các nước đang phát triển phải coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ, cán bộ công chức nhà nước vì họ quyết định (chọn phương án đúng):
- Cả ba phương án đều đúng.
- Chất lượng hoạch định chính sách và việc thực thi chính sách.
- Chất lượng và hiệu quả các hoạt động kinh tế.
- Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.
Câu hỏi 15: Các nước đang phát triển phải quan tâm thực hiện công bằng theo mức độ và theo chức năng vì (chọn phương án đúng)
mỗi quan niệm đều có ưu điểm có thể bổ sung cho nhau; có nhược điểm cần phải khắc phục
- cơ sở thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
- công bằng theo mức độ và công bằng theo chức năng là hai mặt của công bằng.
- tạo động lực tăng trưởng kinh tế
Câu hỏi 16: Các nước đang phát triển phải sử dụng công nghệ nhiều tầng, kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại vì (chọn phương án đúng nhất)
- đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- không cần nhiều vốn
- phát huy ưu điểm, hạn chế nhược điểm của mỗi tầng công nghệ
- phù hợp trình độ người lao động
Câu hỏi 17: Các nước đang phát triển xây dựng, phát triển thị trường vốn nhằm (chọn phương án đúng):
- Hội nhập khu vực và thế giới.
- Huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
- Xây dựng đồng bộ nền kinh tế thị trường.
Câu hỏi 18: Các thước đo chất lượng cuộc sống của dân cư để đo lường (chọn phương án đúng nhất):
- Công bằng xã hội.
- Mức độ thụ hưởng các thành quả kinh tế của dân cư.
- Mức thu nhập của dân cư.
- Trình độ phát triển xã hội.
Câu hỏi 19: Các thước đo cơ cấu kinh tế dùng để đo lường trình độ phát triển của (chọn phương án đúng):
- Cấu trúc nền kinh tế.
- Công nghiệp
- Dịch vụ
- Nông nghiệp
Câu hỏi 20: Các thước đo phát triển kinh tế dùng để đo lường (chọn phương án đúng):
- Chất lượng cuộc sống của dân cư.
- Cơ cấu kinh tế.
- Phát triển kinh tế.
- Tăng trưởng kinh tế.
Câu hỏi 21: Các thước đo tăng trưởng kinh tế dùng để đo lường (chọn phương án đúng):
- Chất lượng cuộc sống của dân cư.
- Mức độ bền vững của nền kinh tế.
- Mức độ thay đổi GDP.
- Thứ bậc của quốc gia trên thế giới
Câu hỏi 22: Cải cách kinh tế nhà nước ở các nước đang phát triển cần được thực hiện theo hướng (chọn phương án đúng nhất)
- đẩy mạnh liên doanh, liên kết với nước ngoài và các thành phần kinh tế khác.
- giảm tỷ trọng kinh tế nhà nước, nâng cao hiệu quả khu vực kinh tế nhà nước.
- kinh tế nhà nước mở rộng quy mô và nắm giữ các vị trí then chốt trong nền kinh tế.
- mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả của kinh tế nhà nước.
Câu hỏi 23: Căn cứ lựa chọn chiến lược tăng trưởng kinh tế (chọn phương án đúng nhất)
Hoàn cảnh đất nước, quốc tế
- Cả 3 phương án trên.
- Khả năng của nhà nước
- Nguyện vọng của doanh nghiệp
Câu hỏi 24: Cầu về sản phẩm thô tăng chậm vì (chọn phương án đúng):
- người tiêu dùng không thích sản phẩm thô
- sản phẩm thô không có nhiều
- sản phẩm thô là những hàng hoá thiết yếu.
- sản xuất sản phẩm thô gặp nhiều khó khăn
Câu hỏi 25: Chất lượng cuộc sống của dân cư không tùy thuộc vào (chọn phương án đúng nhất):
- Các quyền của con người được đảm bảo.
- Mức độ hội nhập kinh tế quốc tế.
- Mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất.
- Thu nhập, tuổi thọ, trình độ phát triển văn hoá – y tế – giáo dục.
Câu hỏi 26: Chi phí để khai thác tài nguyên không bao gồm:
Chi phí đào tạo
- Nhiên liệu, nguyên liệu.
- Khấu hao máy móc.
- Khấu hao máy móc, chi phí nhiên liệu, nguyên liệu, tiền công lao động…
Câu hỏi 27: Chỉ số HDI (Human Development Index) không bao gồm:
thước đo bất bình đẳng
- tuổi thọ trung bình từ lúc sinh.
- thu nhập bình quân đầu người ngang sức mua.
- tỷ lệ người biết chữ và tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục.
Câu hỏi 28: Chỉ tiêu nào sau đây thể hiện phát triển kinh tế, ngoại trừ
Tăng tỷ trọng các doanh nghiệp nhà nước
- Tổng sản phẩm quốc dân tăng
- Phát triển các mặt khác của đời sống xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, cải thiện và nâng cao đời sống dân cư, tổng sản phẩm quốc dân tăng
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ
Câu hỏi 29: Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp không gây ra việc
Giảm cầu lao đông
- Tăng cầu lao động
- Tăng cầu lao động
- mở rộng quy mô sản xuất – kinh doanh
Câu hỏi 30: Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến chất lượng cuộc sống :
- Mức độ đảm bảo an ninh
- Quy mô GDP
- Thu nhập
- Tuổi thọ
Câu hỏi 31: Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn nhà nước ở các nước đang phát triển.
- Chính sách tài khóa.
- Hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế nhà nước.
- Lãi suất thị trường.
- Quy mô và tốc độ tăng trưởng GDP.
Câu hỏi 32: Chọn phương án ít ảnh hưởng nhất đến nguồn vốn tư nhân ở các nước đang phát triển.
- Chính sách của nhà nước.
- Độ rủi ro trong đầu tư.
- Quy mô GDP.
- Vốn vay của nước ngoài.
Câu hỏi 33: Chọn phương án ít có ảnh hưởng nhất tới chất lượng nguồn nhân lực:
- Giáo dục-đào tạo.
- Kết cấu hạ tầng của nền kinh tế.
- Môi trường.
- Y tế.
Câu hỏi 34: Chọn phương án ít liên quan nhất đến phát triển nguồn nhân lực:
- Đãi ngộ hiền tài.
- Đấu tranh vì trật tự kinh tế quốc tế công bằng, bình đẳng.
- Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước để phát triển giáo dục-đào tạo.
- Xây dựng chiến lược phát triển giáo dục-đào tạo.
Câu hỏi 35: Chọn phương án không ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- các nguồn lực.
- cơ cấu kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân
- điều kiện thị trường
- điều kiện tự nhiên
Câu hỏi 36: Chọn phương án không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế
mức thu nhập của dân cư
- chính sách của nhà nước.
- điều kiện tự nhiên
- trình độ phát triển kinh tế-xã hội
Câu hỏi 37: Chọn phương án không làm tăng cầu về lao động:
- Đầu tư tạo việc làm.
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ.
- Đẩy mạnh xuất khẩu.
- Khuyến khích người tự tạo việc làm.
Câu hỏi 38: Chọn phương án không phải công cụ nhà nước điều tiết thu nhập.
- Quỹ hỗ trợ người nghèo học tập, chữa bệnh
- Quỹ tín dụng
- Thuế thu nhập cá nhân
Câu hỏi 39: Chọn phương án không phải là chính sách hỗ trợ chiến lược định hướng vào xuất khẩu.
Bảo vệ các ngành sản xuất non trẻ bằng thuế quan hoặc quota
- Áp dụng chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt có lợi cho xuất khẩu.
- Khuyến khích đầu tư nước ngoài; lập các khu mậu dịch tự do; hiện đại hoá kết cấu hạ tầng.
- Khuyến khích phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm; giữ giá lao động thấp.
Câu hỏi 40: Chọn phương án không phải là chức năng kinh tế của nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
- Điều hành hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước
- Điều tiết lợi ích giữa các tầng lớp dân cư, thành phần kinh tế.
- Định hướng và chỉ đạo sự phát triển của nền kinh tế
- Tạo lập môi trường vĩ mô.
Câu hỏi 41: Chọn phương án không phải là công cụ nhà nước sử dụng để can thiệp vào nền kinh tế thị trường.
- Giáo dục, thuyết phục
- Hành chính
- Kinh tế
- Luật pháp
Câu hỏi 42: Chọn phương án không phải là đặc điểm của các nước đang phát triển
- Chi phối đời sống kinh tế quốc tế.
- Công nghệ lạc hậu; quản lý yếu kém.
- Nghèo, lạc hậu.
- Phụ thuộc cao vào quan hệ quốc tế.
Câu hỏi 43: Chọn phương án không phải là giải pháp xóa đói giảm nghèo ở các nước đang phát triển.
Cải cách khu vực kinh tế nhà nước.
- Điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
- Hỗ trợ người nghèo
- Tăng trưởng kinh tế nhanh
Câu hỏi 44: Chọn phương án không phải là khó khăn của các nước đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế.
- Hiệu quả biên của vốn.
- Năng lực quản lý.
- Sự dồi dào các nguồn lực.
- Thể chế kinh tế.
Câu hỏi 45: Chọn phương án không phải là khuyết tật của cơ chế thị trường
- Bất ổn định và sự xuất hiện độc quyền
- Chủ quan, duy ý chí.
- Hiện tượng ngoại ứng
- Sự thiếu hụt và méo mó thông tin; các vấn đề xã hội nảy sinh
Câu hỏi 46: Chọn phương án không phải là lợi ích của tăng trưởng kinh tế.
- Củng cố quốc phòng – an ninh.
- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
- Thực hiện công bằng xã hội.
- Tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài.
Câu hỏi 47: Chọn phương án không phải là lợi thế của thương mại quốc tế.
- Lợi thế của nước đi sau
- Nhờ quy mô
- Tương đối
- Tuyệt đối.
Câu hỏi 48: Chọn phương án không phải là lý do cần coi trọng chuyển giao công nghệ:
- công nghệ quyết định năng suất và hiệu quả kinh tế
- công nghệ quyết định sự phát triển khoa học.
- hoạt động chuyển giao công nghệ dễ dàng hơn hoạt động nghiên cứu phát minh công nghệ
- nhanh chóng tiếp cận trình độ công nghệ của thế giới.
Câu hỏi 49: Chọn phương án không phải là lý do cần khai thác, sử dụng tiết kiệm và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
- Tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ cạn kiệt.
- Tài nguyên thiên nhiên có thể thay thế các nguồn lực khác.
- Tài nguyên thiên nhiên là một nguồn lực để tăng trưởng kinh tế.
Câu hỏi 50: Chọn phương án không phải là lý do cần phải sử dụng công nghệ nhiều tầng, kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại
nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế
- phát huy ưu điểm, hạn chế nhược điểm của mỗi tầng công nghệ
- phù hợp trình độ người lao động
- phù hợp với điều kiện của nền kinh tế
Câu hỏi 51: Chọn phương án không phải là lý do cần xác định đúng đắn phương hướng phát triển khoa học-công nghệ
Chỉ cần phát triển một số lĩnh vực
- Các nguồn lực có hạn
- Tác động lan tỏa của các lĩnh vực khoa học then chốt.
- Tập trung được các nguồn lực để phát triển các lĩnh vực quan trọng.
Câu hỏi 52: Chọn phương án không phải là lý do mà các nước đang phát triển phải tăng tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm qua chế biến, giảm tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm thô.
- Bảo vệ tài nguyên
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế
- Hạn chế bất lợi trong quan hệ kinh tế quốc tế
- Nâng cao thu nhập
Câu hỏi 53: Chọn phương án không phải là lý do nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường.
- Chống độc quyền.
- Giải quyết các vấn đề xã hội nảy sinh
- Khắc phục tình trạng không ổn định
- Phát huy sức mạnh của các quy luật thị trường.
Câu hỏi 54: Chọn phương án không phải là mục tiêu can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế thị trường
- Công bằng
- Hiệu quả
- Ổn định
- Văn minh
Câu hỏi 55: Chọn phương án không phải là nguyên nhân nghèo đói ở các nước đang phát triển
Tỷ lệ nghèo đói cao
- Nền kinh tế tăng trưởng chậm
- Phân phối thu nhập không công bằng
- Y tế, giáo dục chậm phát triển
Câu hỏi 56: Chọn phương án không phải là nguyên nhân nghèo đói ở các nước đang phát triển
Chính sách phân phối của nhà nước
- Người lao động không có điều kiện thụ hưởng dịch vụ giáo dục-đào tạo.
- Sự thiếu hụt các nguồn lực
- Tác động của cơ chế thị trường
Câu hỏi 57: Chọn phương án không phải là nguyên nhân nghèo đói ở các nước đang phát triển.
- Nhu cầu ngày càng cao
- Sự thiếu hụt các nguồn lực
- Tác động của cơ chế thị trường
- Thiên tai
Câu hỏi 58: Chọn phương án không phải là nhân tố cản trở quá trình tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển hiện nay:
- Nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
- Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
- Trật tự kinh tế quốc tế không có lợi cho các nước đang phát triển.
- Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư thấp; năng suất lao động thấp.
Câu hỏi 59: Chọn phương án không phải là nhân tố quy định phạm vi và mức độ can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế thị trường Việt Nam.
- Dấu ấn của cơ chế quản lý kinh tế cũ
- Định hướng xã hội chủ nghĩa nền kinh tế
- Nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi
- Trật tự kinh tế quốc tế do các nước phát triển thiết lập
Câu hỏi 60: Chọn phương án không phải là nhược điểm của chiến lược định hướng vào xuất khẩu
- Nền kinh tế trì trệ, kém hiệu quả
- Phải chịu những tác động tiêu cực về văn hoá
- Tài nguyên sớm bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm
- Tính phụ thuộc vào nền kinh tế thế giới tăng lên; việc xâm nhập thị trường thế giới không dễ dàng và phải trả giá
Câu hỏi 61: Chọn phương án không phải là nhược điểm của chiến lược thay thế nhập khẩu.
Nền kinh tế bị phụ thuộc bên ngoài.
- Các doanh nghiệp nước ngoài được hưởng lợi nhiều nhất từ chính sách bảo hộ mậu dịch
- Các quan hệ ngược xuôi trong nền kinh tế bị ngăn cản
- Nền kinh tế trì trệ, kém hiệu quả
Câu hỏi 62: Chọn phương án không phải là nhược điểm của công nghệ hiện đại
tiêu tốn nhiều tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường
- cần nhiều vốn.
- khả năng tạo việc làm thấp
- không phù hợp với trình độ người lao động.
Câu hỏi 63: Chọn phương án không phải là nhược điểm của công nghệ truyền thống
khả năng tạo việc làm thấp.
- năng suất, chất lượng, hiệu quả thấp
- sức cạnh tranh kém
- tiêu tốn nhiều tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
Câu hỏi 64: Chọn phương án không phải là nhược điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- Làm cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
- Làm tăng nợ nước ngoài.
- Lấn át các doanh nghiệp trong nước.
- Ngăn cản sự phát triển quan hệ ngược xuôi trong nền kinh tế.
Câu hỏi 65: Chọn phương án không phải là nội dung của chiến lược định hướng vào xuất khẩu.
- Bảo vệ các ngành sản xuất non trẻ bằng thuế quan hoặc quota
- Chấp nhận cạnh tranh với hàng hoá nước ngoài trên thị trường nội địa.
- Khai thác các lợi thế của đất nước; phát triển các ngành, các lĩnh vực sản xuất hàng hoá phục vụ xuất khẩu.
- Từng bước xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường thế giới.
Câu hỏi 66: Chọn phương án không phải là nội dung của chiến lược thay thế nhập khẩu.
Đẩy mạnh sản xuất những mặt hàng có tiềm năng, lợi thế.
- Khi sản xuất trong nước phát triển, từng bước dỡ bỏ các hàng rào bảo hộ, đẩy mạnh xuất khẩu.
- Thay thế hàng tiêu dùng, hàng chế tạo phức tạp nhập khẩu bằng hàng hoá sản xuất trong nước.
- Thực hiện chính sách bảo hộ mậu dịch bằng thuế quan hoặc quota.
Câu hỏi 67: Chọn phương án không phải là tính chất của kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân.
- Định hướng
- Hiện thực
- Khoa học
- Pháp lệnh
Câu hỏi 68: Chọn phương án không phải là ưu điểm của chiến lược định hướng vào xuất khẩu.
Phù hợp với trình độ non trẻ của các doanh nghiệp trong nước
- Khắc phục được các nhược điểm của nền kinh tế
- Khai thác được những tiềm năng vốn có
- Tận dụng được các lợi thế do thương mại quốc tế đem lại
Câu hỏi 69: Chọn phương án không phải là ưu điểm của chiến lược thay thế nhập khẩu
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
- Hạn chế sản xuất và tiêu dùng những hàng hoá chính phủ không mong muốn
- Phù hợp với trình độ của các doanh nghiệp của các nước đang phát triển.
- Tạo nguồn thu cho ngân sách; xây dựng nền kinh tế đa ngành; mở rộng thị trường nội địa.
Câu hỏi 70: Chọn phương án không phải là ưu điểm của công nghệ hiện đại
tạo nhiều việc làm.
- năng suất, chất lượng và hiệu quả cao
- sức cạnh tranh mạnh.
- tiết kiệm tài nguyên.
Câu hỏi 71: Chọn phương án không phải là ưu điểm của công nghệ truyền thống
chất lượng sản phẩm cao.
- phù hợp trình độ người lao động
- phù hợp với điều kiện đất đai, tài nguyên hiện có.
- tạo nhiều việc làm
Câu hỏi 72: Chọn phương án không phải là ưu điểm của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- Bảo vệ môi trường sinh thái.
- Giúp các nước đang phát triển giải quyết khó khăn về vốn.
- Không làm tăng nợ nước ngoài.
- Tăng cường khả năng quản lý và công nghệ.
Câu hỏi 73: Chọn phương án không phải là ưu việt của cơ chế thị trường.
- Duy trì động lực mạnh mẽ
- Loại bỏ được nhanh chóng những nhân tố lạc hậu không hiệu quả, khuyến khích được những nhân tố tích cực hiệu quả.
- Năng động, hiệu quả.
- Phát huy tối đa sức mạnh của nhà nước.
Câu hỏi 74: Chọn phương án không phải là vai trò của khoa học-công nghệ đối với tăng trưởng, phát triển kinh tế.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí các nguồn lực
- Nâng cao năng suất lao động
- Tạo việc làm.
- Thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ
Câu hỏi 75: Chọn phương án không phải là vai trò của tăng trưởng kinh tế.
- Củng cố quan hệ hữu nghị với các nước.
- Nâng cao đời sống nhân dân.
- Ổn định chính trị – xã hội.
- Phát triển văn hoá, giáo dục.
Câu hỏi 76: Chọn phương án không phải là vai trò của thị trường khoa học – công nghệ.
- Cho phép doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận và lựa chọn công nghệ
- Huy động các nguồn lực cho khoa học-công nghệ
- Sử dụng hiệu quả những phát minh khoa học-công nghệ
- Tạo nhiều việc làm cho người lao động
Câu hỏi 77: Chọn phương án không phải là vai trò của thị trường lao động:
- Ổn định kinh tế, chính trị, xã hội.
- Phân bổ lao động hợp lý giữa các ngành, vùng.
- Sử dụng hiệu quả nguồn lực lao động.
- Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.
Câu hỏi 78: Chọn phương án không phải lý do các nước đang phát triển phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế
- khắc phục các nhược điểm của nền kinh tế
- phát huy các lợi thế
- tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển nhanh
- tham gia vào cuộc đấu tranh nhằm thiết lập trật tự kinh tế quốc tế công bằng, bình đẳng
Câu hỏi 79: Chọn phương án không phải nội dung phát triển kinh tế.
- Chất lượng cuộc sống của dân cư không ngừng được nâng cao.
- Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tiến bộ.
- Mở rộng khai thác và sử dụng tài nguyên nhằm tăng trưởng kinh tế nhanh.
- Tiến bộ kinh tế chủ yếu từ nội lực.
Câu hỏi 80: Chọn phương án không phải vai trò của cơ cấu kinh tế tiến bộ đối với tăng trưởng, phát triển kinh tế
Ổn định tiền tệ, giá cả
- Huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực
- Là điều kiện để tăng trưởng, phát triển kinh tế
- Tạo ra sự hài hoà, cân đối giữa các bộ phận trong nền kinh tế
Câu hỏi 81: Chọn phương án không phải vai trò của tài nguyên thiên nhiên với tăng trưởng kinh tế
- Góp phần giải quyết khó khăn về vốn.
- Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến cơ cấu ngành kinh tế
- Nhân tố quyết định phát triển kinh tế
- Tăng trưởng kinh tế ổn định do ít lệ thuộc vào nguồn tài nguyên bên ngoài
Câu hỏi 82: Chọn phương án không phải vai trò tạo việc làm của nhà nước :
- Các hộ gia đình tự tạo việc làm.
- Hỗ trợ vốn, khoa học – công nghệ cho người dân, hộ gia đình.
- Tạo lập môi trường thuận lợi cho các hoạt động kinh tế
- Xây dựng và thực hiện chương trình quốc gia về giải quyết việc làm.
Câu hỏi 83: Chọn phương án không thuộc các nguyên tắc khai thác, sử dụng nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường:
- chỉ khai thác trong giới hạn tái sinh
- thực thi nghiêm túc luật pháp về tài nguyên, môi trường
- ưu tiên các dự án thu được nhiều lợi nhuận.
- ưu tiên sử dụng công nghệ hiện đại
Câu hỏi 84: Chọn phương án không thuộc chiến lược khai thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn tài nguyên:
- đẩy mạnh khai thác và sử dụng tài nguyên
- đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm qua chế biến
- xác định hợp lý mức địa tô tài nguyên.
- xây dựng và thực thi nghiêm túc luật pháp về tài nguyên, môi trường
Câu hỏi 85: Chọn phương án không thuộc môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế:
- Kinh tế chính chị
- Mức độ sẵn có các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Pháp luật
- Văn hóa – giáo dục.
Câu hỏi 86: Chọn phương án không thuộc môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế:
- kinh tế – chính trị
- pháp luật
- quản trị doanh nghiệp.
- văn hóa – giáo dục
Câu hỏi 87: Chọn phương án không thuộc quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trong nền kinh tế thị trường.
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ
- Động lực của tăng trưởng kinh tế
- Nâng cao thu nhập cho người dân.
- Phân hóa giàu nghèo
Câu hỏi 88: Chọn phương án không thuộc quy trình lập và thực hiện kế hoạch.
- Xác định các mục tiêu chủ yếu về định lượng.
- Xác định các tiềm năng; các các định hướng chủ yếu
- Xây dựng hệ thống các chính sách và đòn bẩy kinh tế
- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội
Câu hỏi 89: Chọn phương án không thuộc vai trò nhà nước đối với sự phát triển đội ngũ các nhà doanh nghiệp:
- Hỗ trợ các nhà doanh nghiệp về thông tin thị trường,
- Hỗ trợ trong quan hệ với các đối tác nước ngoài, trong các tranh chấp quốc tế…
- Hướng dẫn các nhà doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh.
- Tạo lập môi trường thuận lợi cho hoạt động của các nhà doanh nghiệp.
Câu hỏi 90: Chọn phương án không thuộc về bản chất của kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân.
- Duy trì những cân đối lớn trong nền kinh tế
- Phát huy sức mạnh của các quy luật thị trường
- Xác định các tiềm năng, các quan điểm và định hướng phát triển
- Xây dựng các chỉ tiêu định lượng
Câu hỏi 91: Chọn phương án không thuộc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ.
- Giảm dần tỷ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.
- Hiệu quả của nền kinh tế ngày càng cao.
- Quyền tự chủ của doanh nghiệp được tôn trọng.
- Tỷ trọng dịch vụ ngày càng tăng.
Câu hỏi 92: Chọn phương án không thuộc về thị trường lao động ở nông thôn:
- Cung lao động cao.
- Tiền lương rất thấp.
- Tính thời vụ cao.
- Việc làm ít.
Câu hỏi 93: Chọn phương án làm tăng cầu về lao động:
- Khắc phục các khuyết tật của cơ chế thị trường.
- Kiểm soát tốc độ tăng dân số.
- Mở rộng quy mô sản xuất – kinh doanh.
- Phát triển giáo dục – đào tạo.
Câu hỏi 94: Chọn phương án thể hiện kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân là công cụ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của dân cư.
- Ổn định kinh tế vĩ mô.
- Phân bổ, sử dụng các nguồn lực có hiệu quả
- Thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội
Câu hỏi 95: Chọn phương án trực tiếp ảnh hưởng đến nguồn vốn nhà nước ở các nước đang phát triển.
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Quy mô GDP.
- Thu – chi ngân sách nhà nước.
- Tốc độ tăng trưởng GDP.
Câu hỏi 96: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tùy thuộc vào các nhân tố (chọn phương án đúng nhất)
điều kiện tự nhiên; các nguồn lực; điều kiện thị trường; mức độ hội nhập kinh tế quốc tế; chính sách nhà nước
- các nguồn lực; chính sách nhà nước; quyết tâm của các nhà đầu tư; sự sẵn sàng của dân chúng
- điều kiện tự nhiên; cơ sở vật chất; trình độ phát triển nguồn nhân lực; chính sách nhà nước
- mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất và tinh thần của dân chúng
Câu hỏi 97: Cơ cấu các ngành kinh tế thay đổi tiến bộ là (chọn phương án đúng):
- Công nghiệp và dịch vụ ngày càng phát triển.
- Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ ngày càng phát triển.
- Tất cả các phương án đều đúng
- Tỷ trọng nông nghiệp giảm xuống; tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên.
Câu hỏi 98: Cơ cấu các thành phần kinh tế là (chọn phương án đúng)
- cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện kinh tế-xã hội
- quan hệ giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài
- tương quan giữa nhà nước và thị trường
- tỷ trọng các ngành kinh tế
Câu hỏi 99: Cơ cấu kinh tế là (chọn phương án đúng)
- bộ máy điều hành các hoạt động kinh tế
- các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô.
- cấu trúc (hay cấu tạo) của nền kinh tế
- cơ chế vận hành của nền kinh tế
Câu hỏi 100: Cơ cấu kinh tế mang tính lịch sử vì (chọn phương án đúng nhất)
- các chính sách của nhà nước thay đổi
- các nhân tố quy định cơ cấu kinh tế vận động, biến đổi
- đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao
- tình hình kinh tế, chính trị quốc tế luôn thay đổi
Câu hỏi 101: Cơ cấu kinh tế nào sau đây chia nền kinh tế thành kinh tế Nhà nước và kinh tế tư nhân
Cơ cấu thành phần kinh tế
- Cơ cấu khu vực thể chế
- Cơ cấu vùng kinh tế
- Cơ cấu ngành kinh tế
Câu hỏi 102: Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm các các ngành dịch vụ là
Khu vực III
- Khu vực II
- Khu vực I
- Khu vực IV
Câu hỏi 103: Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm các ngành công nghiệp và xây dựng là
Khu vực II
- Khu vực I
- Khu vực IV
- Khu vực III
Câu hỏi 104: Cơ cấu ngành kinh tế bao gồm các ngành nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và khai khoáng là
Khu vực I
- Khu vực II
- Khu vực IV
- Khu vực III
Câu hỏi 105: Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ được coi là một nội dung của phát triển kinh tế vì (chọn phương án đúng):
- Bớt phụ thuộc vào tự nhiên, năng suất lao động xã hội và hiệu quả của nền sản xuất tăng lên.
- Con người được đáp ứng không chỉ các nhu cầu vật chất, mà cả nhu cầu tinh thần.
- Nền kinh tế con người không chỉ được thoả mãn các nhu cầu thiết yếu, mà cả các nhu cầu cao cấp.
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 106: Cơ cấu ngành kinh tế là (chọn phương án đúng):
cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện kinh tế-kỹ thuật
- quan hệ giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài
- tương quan giữa nhà nước và thị trường
- tỷ lệ giữa khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân
Câu hỏi 107: Cơ cấu vùng kinh tế là (chọn phương án đúng)
- cơ cấu của nền kinh tế xét về phương diện không gian và lãnh thổ
- quan hệ giữa vùng đồng bằng và trung du, miền núi
- quan hệ giữa vùng trồng cây công nghiệp và vùng nông nghiệp
- tương quan giữa kinh tế nông thôn và kinh tế đô thị.
Câu hỏi 108: Cơ chế thị trường được coi là một nhân tố, một điều kiện để tăng trưởng kinh tế vì đó là cơ chế (chọn phương án đúng nhất)
- các chủ thể kinh tế được tự do kinh doanh
- mở cửa, hội nhập.
- năng động, hiệu quả.
- phát huy được vai trò nhà nước.
Câu hỏi 109: Công thức nào sau đây thể hiện cách tính GDP theo cách tiếp cận từ chi tiêu
GDP = C + I + G + X – IM
- GDP = C + I + In + Pr + Dp + Ti
- GDP = w + r + In + Pr + Dp + Ti
- GDP = C + I + G + w
Câu hỏi 110: Công thức nào sau đây thể hiện cách tính GDP theo cách tiếp cận từ thu nhập
GDP = w + r + In + Pr + Dp + Ti
- GDP = C + I + G + X – IM
- GDP = C + I + In + Pr + Dp + Ti
- GDP = C + I + G + w
Câu hỏi 111: Để doanh nghiệp lựa chọn tổ hợp ít vốn, nhiều lao động nhằm tạo việc làm, nhà nước cần phải áp dụng các biện pháp (chọn phương án đúng):
- Cưỡng chế.
- Giáo dục, thuyết phục.
- Kết hợp kinh tế và hành chính.
- Thực hiện chính sách lãi suất cao, tiền lương thấp.
Câu hỏi 112: Để nền kinh tế phát triển bền vững thì phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây, ngoại trừ:
Mức khai thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn lớn hơn mức tái tạo của tài nguyên.
- Mức khai thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài nguyên; luôn luôn duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ hơn khả năng hấp thụ của môi trường.
- Mức khai thác và sử dụng tài nguyên tái tạo phải luôn nhỏ hơn mức tái tạo của tài nguyên.
- Luôn luôn duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ hơn khả năng hấp thụ của môi trường.
Câu hỏi 113: Để phát triển đội ngũ các nhà doanh nghiệp, nhà nước cần phải (chọn phương án đúng nhất):
- Cho doanh nghiệp vay vốn; hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
- Đào tạo, sử dụng đội ngũ các nhà doanh nghiệp; hướng dẫn họ sản xuất, kinh doanh.
- Tạo điều kiện cho các nhà doanh nghiệp tự chủ.
- Tạo lập môi trường thuận lợi cho hoạt động của các nhà doanh nghiệp; hỗ trợ các nhà doanh nghiệp về thông tin thị trường, trong quan hệ với các đối tác nước ngoài, trong các tranh chấp quốc tế…
Câu hỏi 114: Để tăng trưởng kinh tế, cơ cấu các thành phần kinh tế các nước đang phát triển hiện nay cần chuyển dịch theo hướng (chọn phương án đúng)
giảm tỷ trọng kinh tế nhà nước; tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân
- giữ ổn định tương quan giữa kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân.
- phát triển kinh tế nhà nước, phát triển kinh tế tư nhân.
- tăng tỷ trọng kinh tế nhà nước; giảm tỷ trọng kinh tế tư nhân.
Câu hỏi 115: Để tăng trưởng kinh tế, mô hình cổ điển cho rằng cần phải dựa vào (chọn phương án đúng):
- Kinh tế thị trường hiện đại.
- Kinh tế thị trường hỗn hợp.
- Kinh tế thị trường tự do.
- Nhà nước.
Câu hỏi 116: Để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng, cơ cấu vùng kinh tế cần được chuyển dịch theo hướng (chọn phương án đúng)
- phát triển mạnh mẽ, toàn diện tất cả các vùng.
- tập trung đầu tư cho các vùng kinh tế khó khăn, tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
- tập trung đầu tư cho các vùng kinh tế trọng điểm; chấp nhận sự phát triển không đồng đều giữa các vùng ở chừng mực nhất định.
- xây dựng các vùng kinh tế mới, các khu công nghiệp tập trung, các vùng cây công nghiệp, nông sản xuất khẩu quy mô lớn
Câu hỏi 117: Địa tô tuyệt đối có xu hướng tăng lên vì (chọn phương án đúng):
- cầu tài nguyên có xu hướng tăng nhanh hơn mức tăng của cung tài nguyên.
- cung tài nguyên có xu hướng giảm; cầu tài nguyên có xu hướng tăng.
- cung tài nguyên ổn định; cầu tài nguyên có xu hướng tăng.
- đầu cơ.
Câu hỏi 118: Doanh nghiệp xả chất thải ra môi trường sẽ gây ra khuyết tật thị trường nào sau đây:
Hiện tượng ngoại ứng tiêu cực
- Hiện tượng ngoại ứng tích cực
- Cung cấp không đầy đủ hàng hóa công cộng
- Phân phối thu nhập không công bằng
Câu hỏi 119: Đổi mới công nghệ, ứng dụng KHCN vào sản xuất có thể không dẫn đến
nâng cao số lượng sản phẩm sản xuất
- ô nhiễm môi trường
- thuê lao động ít hơn
- năng suất lao động tăng cao
Câu hỏi 120: Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của kinh tế học phát triển là (chọn phương án đúng nhất):
- Nền sản xuất xã hội.
- Quá trình tăng trưởng, phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển.
- Quan hệ kinh tế giữa các nước đang phát triển.
- Quan hệ kinh tế giữa các nước phát triển và đang phát triển.
Câu hỏi 121: Giai đoạn 1 của quá trình tái sản xuất tài sản cố định là
A. hình thành nguồn, khối lượng.
- C. giai đoạn “chín muồi” của vốn đầu tư cơ bản và biến vốn đó thành việc đưa tài sản cố định và năng lực sản xuất mới vào hoạt động.
- B. hoạt động của tài sản cố định và năng lực sản xuất mới.
- D. hình thành cơ cấu vốn đầu tư cơ bản.
Câu hỏi 122: Giải pháp nào sau đây làm tăng cầu về lao động
Mở rộng quy mô sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp
- Ứng dụng KHCN trong sản xuất
- Cải tiến máy móc thiết bị
- Tăng mức thu nhập người lao động
Câu hỏi 123: Giải pháp nào sau đây làm tăng cầu về lao động, ngoại trừ
Ứng dụng KHCN trong sản xuất
- Giảm thuế
- Mở rộng quy mô sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp
- Chính sách hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp
Câu hỏi 124: Giảm tỷ trọng kinh tế Nhà nước và tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân xu hướng chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế của các nước đang phát triển
- vùng kinh tế của các nước phát triển
- thành phần kinh tế của các nước phát triển
- vùng kinh tế của các nước đang phát triển
Câu hỏi 125: Hệ số gia tăng giữa vốn và sản lượng là
hệ số ICOR.
- hệ số GINI
- đường cong Lorenz
- đường cong Lorenz và hệ số GINI…
Câu hỏi 126: Hiện tượng ngoại ứng tiêu cực
là khuyết tật thị trưởng và cần hạn chế
- không phải là khuyết tất của thị trường
- là yêu cầu cần hạn chế trong quá trình phát triển
- là khuyết tật của nền kinh tế tập trung
Câu hỏi 127: Hoạt động nào dưới đây của con người tạo điều kiện thuận lợi cho tài nguyên tái tạo phát triển?
Thu hoạch với tỉ lệ không vượt quá tỉ lệ tăng trưởng.
- Thu hoạch theo mục tiêu tối đa hóa sản lượng của doanh nghiệp
- Thu hoạch không dựa trên quy luật tăng trưởng của tài nguyên.
- Thu hoạch với tỉ lệ vượt quá tỉ lệ tăng trưởng.
Câu hỏi 128: Kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân mang tính chất định hướng vì (chọn phương án đúng nhất)
- doanh nghiệp không chấp nhận sự can thiệp trực tiếp của nhà nước
- doanh nghiệp là chủ thể kinh tế, phải trả lời 3 câu hỏi lớn của nền kinh tế.
- doanh nghiệp và nhà nước đạt được sự đồng thuận.
- nhà nước không muốn can thiệp trực tiếp vào hoạt động của doanh nghiệp.
Câu hỏi 129: Khó khăn của các nước đang phát triển trong việc chuyển giao công nghệ không bao gồm:
Nguồn lực về vốn hạn chế
- Trình độ lao động để tiếp thu công nghệ
- Nguồn lực về vốn dư thừa
- Cung lao động dư thừa
Câu hỏi 130: Khu vực thành thị chính thức ở các nước đang phát triển là khu vực kinh tế bao gồm (chọn phương án đúng):
- Cả ba phương án đều đúng.
- Các doanh nghiệp hoạt động có đăng ký với chính phủ ở thành thị.
- Các doanh nghiệp nhà nước ở thành thị.
- Những người lao động trong biên chế chính thức.
Câu hỏi 131: Khu vực thành thị không chính thức ở các nước đang phát triển là khu vực kinh tế bao gồm các doanh nghiệp (chọn phương án đúng):
- Có vốn đầu tư nước ngoài.
- Hoạt động bất hợp pháp ở thành thị.
- Hoạt động ở thành thị không đăng ký với chính phủ.
- Quy mô vừa và nhỏ; các cá nhân và hộ gia đình ở thành thị.
Câu hỏi 132: Kinh tế học phát triển là khoa học kinh tế dành cho các nước đang phát triển vì (chọn phương án đúng nhất):
- Các nước đang phát triển phải học tập kinh nghiệm của các nước phát triển.
- Các nước đang phát triển ưu tiên nghiên cứu môn học này.
- Đối tượng nghiên cứu của môn học là quá trình tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển hiện nay.
- Liên hợp quốc ưu tiên cho các nước đang phát triển nghiên cứu môn học này.
Câu hỏi 133: Lao động ở khu vực nông thôn có đặc điểm nào sau đây, ngoại trừ
Mang tính ổn định
- Tay nghề thấp.
- Chủ yếu làm việc trong kinh tế hộ gia đình.
- Mang tính thời vụ
Câu hỏi 134: Lợi ích của tăng trưởng kinh tế (chọn phương án đúng nhất):
- Cải thiện, nâng cao đời sống dân cư; phát triển các mặt của đời sống kinh tế-xã hội.
- Củng cố quốc phòng, an ninh; giữ vững độc lập, tự chủ.
- Làm tăng của cải xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
- Xoá đói, giảm nghèo, thực hiện công bằng xã hội.
Câu hỏi 135: Lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới đề cao vai trò của (chọn phương án đúng):
- Khoa học – công nghệ.
- Lao động.
- Tài nguyên.
- Vốn.
Câu hỏi 136: Mặt trái của tăng trưởng kinh tế là (chọn phương án đúng nhất):
- Hao mòn máy móc, thiết bị; tiêu tốn nguyên vật liệu.
- Nảy sinh các vấn đề xã hội; cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
- Thay đổi lối sống, nảy sinh nhiều tệ nạn xã hội.
- Tiêu tốn vốn, lao động, tài nguyên.
Câu hỏi 137: Mô hình hai khu vực phân chia nền kinh tế thành (chọn phương án đúng):
- Công nghiệp và nông nghiệp
- Đồng bằng và miền núi
- Nhà nước và tư nhân
- Nông thôn và thành thị
Câu hỏi 138: Mô hình Harrod – Domar nghiên cứu ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của (chọn phương án đúng):
- Nhà nước và thị trường.
- Quy mô và hiệu quả của vốn.
- Tài nguyên và khoa học-công nghệ.
- Vốn và lao động.
Câu hỏi 139: Mô hình J. Keynes đề cao vai trò của (chọn phương án đúng):
- Nhà nước.
- Tất cả các phương án đều đúng
- Thị trường.
- Tư nhân.
Câu hỏi 140: Mô hình Keynes thể hiện nội dung nào sau đây, ngoại trừ:
đầu tư làm cho vốn sản xuất gia tăng và là nguồn gốc của tăng trưởng.
- tiết kiệm là nguồn gốc của tăng trưởng.
- vốn sản xuất gia tăng là nguồn gốc của tăng trưởng
- đất đai là yếu tố quan trọng nhất của tăng trưởng.
Câu hỏi 141: Mô hình Solow khẳng định
vai trò của công nghệ đối với phát triển kinh tế
- lao động không quyết định đến tăng trưởng.
- lao động quyết định đến lợi nhuận, thu nhập và tăng trưởng.
- thể hiện tiết kiệm, đầu tư làm cho vốn sản xuất gia tăng và là nguồn gốc của tăng trưởng
Câu hỏi 142: Mô hình tăng trưởng kinh tế cổ điển đề cao vai trò của (chọn phương án đúng):
- Nhà nước.
- Tất cả các phương án đều đúng
- Thị trường.
- Tư nhân.
Câu hỏi 143: Mô hình tăng trưởng kinh tế cổ điển xuất phát từ (chọn phương án đúng):
- Anh
- Đức
- Mỹ
- Ý
Câu hỏi 144: Mô hình tăng trưởng kinh tế của C. Mác cho rằng giới hạn của tăng trưởng là (chọn phương án đúng):
- Đất đai
- Lao động
- Quan hệ sản xuất
- Vốn
Câu hỏi 145: Mô hình tăng trưởng kinh tế của C. Mác đề cao vai trò của (chọn phương án đúng):
- Khoa học – công nghệ.
- Lao động.
- Tài nguyên.
- Vốn.
Câu hỏi 146: Mô hình tăng trưởng kinh tế của Các Mác cho rằng
lao động quyết định đến lợi nhuận, thu nhập và tăng trưởng.
- lao động không quyết định đến tăng trưởng.
- thể hiện tiết kiệm, đầu tư làm cho vốn sản xuất gia tăng và là nguồn gốc của tăng trưởng
- vai trò của công nghệ đối với phát triển kinh tế
Câu hỏi 147: Mô hình tăng trưởng tuyến tính nghiên cứu quá trình tăng trưởng kinh tế bằng cách chia quá trình đó thành (chọn phương án đúng):
- 5 giai đoạn.
- 5 phương thức sản xuất.
- Kinh tế tự nhiên và kinh tế thị trường.
- Kinh tế tự nhiên, kinh tế thị trường và kinh tế tri thức.
Câu hỏi 148: Mô hình tăng trưởng tuyến tính nghiên cứu quá trình tăng trưởng kinh tế bằng cách chia quá trình đó thành (chọn phương án đúng):
- 2 giai đoạn.
- 3 khu vực.
- 5 giai đoạn.
- 5 phương thức sản xuất.
Câu hỏi 149: Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế bao gồm (chọn phương án đúng nhất):
- Các chính sách của nhà nước.
- Chính trị, kinh tế, pháp luật, môi trường sinh thái.
- Chính trị, kinh tế, pháp luật, văn hóa-giáo dục.
- Kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa-giáo dục, môi trường sinh thái.
Câu hỏi 150: Mục đích của chiến lược thay thế nhập khẩu không bao gồm:
Tăng thu ngoại tệ
- Nhằm nâng đỡ các ngành sản xuất non trẻ
- Giảm chi ngoại tệ
- Giảm thiểu nhập khẩu tiến đến cân bằng cán cân thanh toán
Câu hỏi 151: Mức phục hổi của tài nguyên thiên nhiên không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
Giá trị của tài nguyên.
- Điều kiện khí hậu.
- Điều kiện địa lý.
- Mức độ và phương thức khai thác
Câu hỏi 152: Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư¬ là một nội dung của phát triển kinh tế vì (chọn phương án đúng nhất):
- Mục tiêu của phát triển kinh tế là nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người là điều kiện để phát triển kinh tế.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người là hệ quả của phát triển kinh tế.
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 153: Nâng cao thu nhập cho phụ nữ sẽ làm cho tỷ lệ sinh đẻ (chọn phương án đúng):
- Giảm xuống.
- Không thay đổi.
- Tăng lên.
- Thay đổi tùy theo mức thu nhập.
Câu hỏi 154: Nghèo tương đối là tình trạng của bộ phận dân cư (chọn phương án đúng nhất)
- có mức sống dưới mức trung bình của cộng đồng
- không được thoả mãn những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu.
- không thoả mãn với mức thu nhập của họ
- nghèo nhất
Câu hỏi 155: Nghèo tuyệt đối là tình trạng của bộ phận dân cư (chọn phương án đúng nhất)
- không đủ ăn, mặc
- không được thoả mãn những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu
- những người nghèo nhất trong một quốc gia
- thua kém người giàu về mọi phương diện
Câu hỏi 156: Nguồn lao động ở các nước đang phát triển không thể hiện đặc điểm nào sau đây
Phần lớn lao động làm việc trong khu vực công nghiệp
- Phần lớn lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp
- Thu nhập của lao động có trình độ tay nghề và lao động không lành nghề còn chênh lệch lớn hơn so với các nước phát triển.
- Lực lượng lao động tăng nhanh
Câu hỏi 157: Nguồn vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài là nguồn vốn (chọn phương án đúng nhất):
- Đầu tư thông qua chủ thể khác dưới các hình thức: cho vay, mua Chứng khoán, viện trợ không hoàn lại…
- Vay thông thường.
- Viện trợ không hoàn lại.
- Viện trợ phát triển chính thức (ODA).
Câu hỏi 158: Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là nguồn vốn của (chọn phương án đúng):
- Các tổ chức quốc tế.
- Nhà nước.
- Tất cả các phương án đều đúng
- Tư nhân.
Câu hỏi 159: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA là của các (chọn phương án đúng):
- Chính phủ và các định chế kinh tế quốc tế.
- Công ty liên doanh.
- Công ty xuyên quốc gia.
- Tổ chức phi chính phủ.
Câu hỏi 160: Nguồn vốn trong nước giữ vai trò quyết định đối với quá trình phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển vì đây là (chọn phương án đúng):
- Nguồn vốn có hiệu quả cao hơn nguồn vốn nước ngoài.
- Nguồn vốn lớn nhất.
- Nguồn vốn mang tính lâu dài.
- Nhân tố bên trong.
Câu hỏi 161: Nguyên nhân chất lượng nguồn nhân lực ở các nước đang phát triển thấp kém (chọn phương án đúng nhất):
- Chính sách bóc lột của các nước phát triển.
- Đặc điểm di truyền.
- Sự quan tâm không đầy đủ của chính phủ.
- Y tế, giáo dục-đào tạo, thể dục-thể thao kém phát triển, môi trường không đảm bảo.
Câu hỏi 162: Nguyên tắc phân phối thu nhập của cơ chế thị trường (chọn phương án đúng nhất).
Quy mô đóng góp và hiệu quả sử dụng các nguồn lực
- Bình quân
- Theo lao động
- Theo tài sản.
Câu hỏi 163: Nhà kinh tế nào đánh giá cao vai trò của đất đai với phát triển kinh tế
D. A.Smith
- A. Harrod – Domar
- B. Ricardo
- C. K.Marx
Câu hỏi 164: Nhà nước cần phải thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập bằng cách (chọn phương án đúng nhất)
- đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- điều tiết sản xuất và tiêu dùng
- điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư
- thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Câu hỏi 165: Nhận định nào sau đây ảnh hưởng đến thước đo chất lượng cuộc sống?
Thu nhập bình quân trên đầu người
- Cán cân thương mại quốc tế
- Chỉ số ICOR
- Thu ngân sách
Câu hỏi 166: Nhận định nào sau đây là khuyết tật của của cơ chế thị trường, ngoại trừ
Phân phối thu nhập công bằng
- Chưa phát huy tối đa sức mạnh của tư nhân
- Hoạt động thiếu hiệu quả.
- Thiếu động lực mạnh mẽ để phát triển
Câu hỏi 167: Nhận định nào sau đây là tiêu chí trong chỉ số HDI (Human Development Index)?
Thu nhập bình quân đầu người ngang sức mua.
- Hệ số gia tăng giữa vốn và sản lượng.
- Thước đo bất bình đẳng
- Phân phối thu nhập.
Câu hỏi 168: Nhận định nào sau đây thể hiện tính đa dạng của các nước đang phát triển, ngoại trừ
Sự giống nhau về quy mô
- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên
- Sự khác biệt về quy mô, về điều kiện tự nhiên, về con người
- Sự khác biệt về con người
Câu hỏi 169: Nhận định nào sau đây thể hiện tính đa dạng của các nước đang phát triển, ngoại trừ
Mức độ phụ thuộc vào bên ngoài về kinh tế, chính trị như nhau
- Sự khác biệt về quy mô
- Sự khác biệt về quy mô, về điều kiện tự nhiên, về con người
- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên
Câu hỏi 170: Nhận định nào sau đây thể hiện ưu điểm chủ yếu của nguồn vốn ODA , ngoại trừ
Tăng nợ nước ngoài
- Lãi suất ưu đãi
- Lãi suất thấp
- Thời gian vay dài.
Câu hỏi 171: Nhân tố không phải là nội dung phát triển kinh tế (chọn phương án sai):
- Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tiến bộ.
- Đẩy mạnh khai thác và sử dụng tài nguyên.
- Không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng.
Câu hỏi 172: Những cái “vòng luẩn quẩn” kìm giữ các nước đang phát triển trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu là do (chọn phương án đúng nhất):
- Bị bao vây, cấm vận.
- Những khó khăn do nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
- Thiên tai trầm trọng.
- Tư duy không rõ ràng, minh bạch..
Câu hỏi 173: Những giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (chọn phương án đúng nhất):
- Nâng cao sức khoẻ, thể lực cho người lao động.
- Phát triển y tế, giáo dục-đào tạo, thể dục-thể thao, đảm bảo dinh dưỡng, bảo vệ môi trường.
- Tăng cường sự hỗ trợ của nhà nước.
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Câu hỏi 174: Những kênh chủ yếu thực hiện chuyển giao công nghệ (chọn phương án đúng).
- Đầu tư nghiên cứu, phát minh sáng chế; nhập khẩu công nghệ nước ngoài.
- Hợp tác nghiên cứu khoa học-công nghệ với các nước; trao đổi chuyên gia, cán bộ khoa học-công nghệ
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài; nhập khẩu công nghệ nước ngoài và Hợp tác nghiên cứu khoa học-công nghệ với các nước; trao đổi chuyên gia, cán bộ khoa học-công nghệ
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài; nhập khẩu công nghệ nước ngoài.
Câu hỏi 175: Những khó khăn chủ yếu của quá trình tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển hiện nay là (chọn phương án đúng nhất):
- Nghèo tài nguyên, môi trường bị ô nhiễm.
- Thiếu hụt các nguồn lực, năng lực quản lý yếu kém, thể chế kinh tế lạc hậu.
- Thiếu lao động kỹ thuật, thất nghiệp trầm trọng.
- Thiếu vốn, công nghệ lạc hậu.
Câu hỏi 176: Những khuyết tật chủ yếu của cơ chế thị trường (chọn phương án đúng nhất).
- Bất ổn định, độc quyền, ngoại ứng, hàng hoá công cộng, thiếu hụt và méo mó thông tin, các vấn đề xã hội, khai thác tài nguyên quá mức và ô nhiễm môi trường
- Độc quyền, ngoại ứng, hàng hoá công cộng, ô nhiễm môi trường, theo đuổi lợi nhuận, tăng trưởng quá nhanh
- Không ổn định, độc quyền, ngoại ứng, hàng hoá công cộng, thiếu hụt và méo mó thông tin, các vấn đề xã hội.
- Không ổn định, độc quyền, ngoại ứng, hàng hoá công cộng, thiếu hụt và méo mó thông tin, cạnh tranh không lành mạnh
Câu hỏi 177: Những lợi thế chủ yếu của thương mại quốc tế (chọn phương án đúng nhất)
- chi phí sản xuất thấp; sự dồi dào các nguồn lực; tương đối
- lợi thế của nước đi sau; tuyệt đối; tương đối.
- năng suất lao động cao; tuyệt đối; tương đối
- nhờ quy mô; tuyệt đối; tương đối.
Câu hỏi 178: Những người trong độ tuổi lao động, có sức khỏe, có trí lực, mong muốn tìm việc làm là
lực lượng lao động
- những người trưởng thành
- tất cả những người có việc làm
- dân số của một quốc gia
Câu hỏi 179: Những nhược điểm chủ yếu của nguồn vốn ODA (chọn phương án đúng).
- Lượng vốn lớn, lãi suất cao.
- Lượng vốn nhỏ, lãi suất cao.
- Tăng nợ nước ngoài; thất thoát lớn; thời gian vay ngắn.
- Thủ tục phiền hà; phải chịu những ràng buộc; tăng nợ nước ngoài.
Câu hỏi 180: Những nhược điểm của công nghệ hiện đại (chọn phương án đúng nhất)
- Cần nhiều vốn; không phù hợp với trình độ người lao động; khả năng tạo việc làm thấp
- Gây khó khăn cho việc gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc
- Sử dụng nhiều vốn, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường; khả năng tạo việc làm thấp.
- Tiêu tốn nhiều vốn, tài nguyên; khả năng tạo việc làm thấp
Câu hỏi 181: Những ưu điểm của công nghệ hiện đại (chọn phương án đúng nhất).
Năng suất, chất lượng và hiệu quả cao; sức cạnh tranh mạnh
- Cả ba phương án trên
- Năng suất, chất lượng và hiệu quả cao; tạo nhiều việc làm; thu hồi vốn nhanh.
- Sức cạnh tranh mạnh, tiết kiệm tài nguyên; bảo vệ được bản sắc văn hoá dân tộc.
Câu hỏi 182: Ở các nước đang phát triển, các nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu đầu tư vào công nghiệp, xây dựng và dịch vụ vì (chọn phương án đúng nhất):
- Các lĩnh vực này có khả năng phát triển nhanh.
- Chính phủ khuyến khích.
- Hiệu quả đầu tư cao.
- Nhu cầu đầu tư lớn.
Câu hỏi 183: Ở các nước đang phát triển, lao động nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn vì (chọn phương án đúng):
- Điều kiện tự nhiên quy định.
- Nông nghiệp đảm bảo đời sống vật chất cho người lao động.
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu.
- Trình độ học vấn của người lao động thấp.
Câu hỏi 184: Ở các nước đang phát triển, sức khoẻ thể lực người lao động thấp kém không phải do:
- Dinh dưỡng không được đảm bảo.
- Môi trường ô nhiễm.
- Việc làm không thường xuyên.
- Y tế chậm phát triển.
Câu hỏi 185: Ở các nước đang phát triển, thất nghiệp rất trầm trọng không phải vì:
- Chính sách của chính phủ làm cho doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn, ít lao động.
- Dân số và lao động tăng nhanh.
- Sử dụng công nghệ hiện đại.
- Thiếu vốn, thiếu đất đai, lao động phần lớn chưa qua đào tạo.
Câu hỏi 186: Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ thất nghiệp rất cao vì (chọn phương án đúng nhất):
- Dân số tăng nhanh; doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn, ít lao động.
- Dân số tăng nhanh; khả năng tạo việc làm thấp.
- Học vấn, tay nghề của người lao động thấp.
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và của nền kinh tế rất thấp.
Câu hỏi 187: Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư thấp không phải vì (chọn phương án đúng nhất):
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Chi tiêu quá nhiều.
- Hiệu quả đầu tư thấp.
- Nhu cầu đầu tư thấp.
Câu hỏi 188: Ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư thấp vì (chọn phương án đúng):
- Hiệu quả đầu tư thấp.
- Nhu cầu đầu tư thấp.
- Rủi ro đầu tư cao.
- Thu nhập của dân cư thấp.
Câu hỏi 189: Ở nước ta, “tăng trưởng kinh tế phải gắn với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và trong suốt quá trình phát triển” vì (chọn phương án đúng nhất)
Tạo động lực tăng trưởng kinh tế và định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi.
- định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi
- hội nhập kinh tế quốc tế yêu cầu.
- tạo động lực tăng trưởng kinh tế
Câu hỏi 190: Phải kết hợp chiến lược thay thế nhập khẩu với chiến lược định hướng vào xuất khẩu vì (chọn phương án đúng):
- cả 3 phương án trên.
- mỗi chiến lược đều có ưu điểm và nhược điểm.
- mỗi chiến lược là một mặt của quá trình tăng trưởng kinh tế
- quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi
Câu hỏi 191: Phải xác định đúng đắn phương hướng phát triển khoa học-công nghệ vì (chọn phương án đúng nhất):
tập trung được các nguồn lực vào các lĩnh vực quan trọng; khi các lĩnh vực này phát triển sẽ tác động tích cực đến các lĩnh vực khác.
- chỉ cần phát triển một số lĩnh vực; nhiều lĩnh vực đã được các nước phát triển đầu tư.
- khả năng có hạn của các nước đang phát triển không cho phép đầu tư nhiều lĩnh vực.
- không phải lĩnh vực khoa học – công nghệ nào cũng cần thiết với các nước đang phát triển.
Câu hỏi 192: Phân phối thu nhập theo chức năng là phân phối theo (chọn phương án đúng)
- các khâu của quá trình tái sản xuất
- chức năng của các chủ thể kinh tế.
- đóng góp các yếu tố sản xuất
- quy định của nhà nước
Câu hỏi 193: Phân phối thu nhập theo mức độ chỉ tính đến (chọn phương án đúng)
- chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
- mức thu nhập
- mức thu nhập và nguồn gốc của thu nhập.
- nguồn gốc của thu nhập
Câu hỏi 194: Phát triển bền vững là (chọn phương án đúng nhất):
- Bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.
- Khát triển nhanh; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; giữ vững độc lập, tự chủ.
- Phát triển nhanh, ổn định; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; củng cố quốc phòng – an ninh.
- Phát triển nhanh, ổn định; không ngừng nâng cao đời sống nhân dân; đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu hỏi 195: Phát triển giáo dục – đào tạo đóng góp vào tăng trưởng kinh tế bằng cách giúp người lao động nâng cao (chọn phương án đúng nhất):
- Nhận thức, hiểu biết.
- Sức khoẻ, thể lực.
- Tri thức, kỹ năng lao động.
- Trình độ ngoại ngữ.
Câu hỏi 196: Phát triển kinh tế là (chọn phương án đúng nhất):
- Nền kinh tế không ngừng phát triển; chất lượng cuộc sống của dân cư không ngừng được nâng cao.
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tiến bộ; đẩy mạnh hội nhập; bảo vệ tài nguyên và môi trường; chất lượng cuộc sống của dân cư không ngừng được nâng cao.
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tiến bộ; tiến bộ kinh tế chủ yếu từ nội lực; chất lượng cuộc sống của dân cư không ngừng được nâng cao.
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, ổn định; thu nhập, đời sống của dân cư không ngừng được nâng cao.
Câu hỏi 197: Phương án nào sau đây là ưu điểm của chiến lược định hướng vào xuất khẩu, ngoại trừ:
Tăng nợ nước ngoài
- Tăng thu nhập ngoại tệ
- Tận dụng được các lợi thế do thương mại quốc tế đem lại.
- Khai thác được những tiềm năng vốn có.
Câu hỏi 198: Phương án nào sau đây là ưu điểm của chiến lược thay thế nhập khẩu, ngoại trừ:
Nền kinh tế bị phụ thuộc bên ngoài
- Tạo nguồn thu cho ngân sách
- Xây dựng nền kinh tế đa ngành
- Mở rộng thị trường nội địa
Câu hỏi 199: Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về việc giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phúc lợi con người (chọn phương án đúng nhất)
Ưu tiên tăng trưởng kinh tế; tăng trưởng kinh tế phải gắn với thực hiện công bằng xã hội
- Chú ý đồng thời cả tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
- Tập trung cho tăng trưởng kinh tế.
- Ưu tiên công bằng xã hội
Câu hỏi 200: Quan hệ giữa khoa học và công nghệ (chọn phương án đúng)
Khoa học và công nghệ có quan hệ hữu cơ, thúc đẩy nhau cùng phát triển.
- Khoa học và công nghệ ít có quan hệ với nhau.
- Sự phát triển của công nghệ quyết định sự phát triển khoa học.
- Sự phát triển của khoa học quyết định sự phát triển công nghệ
Câu hỏi 201: Quan niệm của Simon Kuznets về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội (chọn phương án đúng)
- Ngược chiều
- Theo chu kỳ
- Theo hình chữ U lộn ngược
- Thuận chiều
Câu hỏi 202: Tác động của công bằng trong phân phối thu nhập đến tăng trưởng kinh tế (chọn phương án đúng).
Thúc đẩy
- Hạn chế
- Không có quan hệ
- Phương án a và b
Câu hỏi 203: Tác động của thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập đến tăng trưởng kinh tế (chọn phương án đúng nhất).
- Phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
- Phát huy được tiềm năng các vùng, miền
- Tạo động lực cho các hoạt động kinh tế
- Tạo sự đồng thuận trong xã hội
Câu hỏi 204: Tài nguyên có thể tái tạo không bao gồm
Dầu mỏ
- C. Các loại động vật trên cạn
- Thổ nhưỡng.
- Các loại động vật dưới nước
Câu hỏi 205: Tài sản quốc gia gồm có
Tài sản quốc gia sản xuất và phi sản xuất
- Chỉ gồm có công xưởng, nhà máy.
- Chỉ là các căn cứ quân sự và phương tiện quốc phòng.
- Tài sản phi sản xuất
Câu hỏi 206: Tăng trưởng chủ yếu bởi nâng cao hệ số vốn/lao động và năng suất lao động thể hiện
Tăng trưởng theo chiều sâu
- Tăng trưởng theo chiều rộng
- Tăng trưởng xanh
- Tăng trưởng cao
Câu hỏi 207: Tăng trưởng kinh tế chỉ là điều kiện cần, không phải là điều kiện đủ để nâng cao phúc lợi con người vì tăng trưởng kinh tế làm (chọn phương án đúng)
- giảm phúc lợi một bộ phận dân cư
- không ảnh hưởng đến thu nhập của dân cư.
- phương án a và b
- tăng thu nhập của dân cư
Câu hỏi 208: Tăng trưởng kinh tế chỉ là điều kiện cần, không phải là điều kiện đủ để nâng cao phúc lợi con người vì tăng trưởng kinh tế làm (chọn phương án đúng)
- giảm phúc lợi một bộ phận dân cư
- không ảnh hưởng đến thu nhập của dân cư
- tăng thu nhập của dân cư
- vừa tăng, vừa giảm thu nhập của dân cư
Câu hỏi 209: Tăng trưởng kinh tế là (chọn phương án đúng nhất):
- Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tiến bộ.
- Mức thu nhập bình quân trên đầu người tăng lên.
- Phát triển các mặt khác của đời sống kinh tế – xã hội.
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 210: Tăng trưởng kinh tế là (chọn phương án đúng nhất):
- Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tiến bộ.
- Phát triển các mặt khác của đời sống kinh tế – xã hội.
- Sự tăng lên về quy mô và hiệu quả các yếu tố đầu vào.
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 211: Tăng trưởng kinh tế là (chọn phương án đúng nhất):
- Cải thiện và nâng cao đời sống dân cư.
- Phát triển các mặt khác của đời sống kinh tế – xã hội.
- Sự tăng lên về số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Tất cả các phương án đều đúng
Câu hỏi 212: Tăng trưởng kinh tế là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các nước đang phát triển vì tăng trưởng kinh tế là cơ sở, điều kiện để (chọn phương án đúng nhất):
- Cải thiện và nâng cao đời sống dân cư; phát triển các mặt khác của đời sống kinh tế – xã hội.
- Củng cố quốc phòng – an ninh; đẩy mạnh hội nhập, nâng cao đời sống nhân dân.
- Tất cả các phương án đều đúng
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ; nâng cao đời sống dân cư.
Câu hỏi 213: Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình sẽ làm cho tỷ lệ sinh (chọn phương án đúng):
- Giảm xuống.
- Không thay đổi.
- Tăng lên.
- Thay đổi tùy theo mức thu nhập.
Câu hỏi 214: Theo cách phân loại của Liên hợp quốc (UN), tài sản được chia thành
(1) công xưởng, nhà máy; (2) trụ sở, cơ quan; (3) máy móc thiết bị; (4) cơ sở hạ tầng; (5) tồn kho của tất cả hàng hóa; (6) các công trình công cộng; (7) các công trình kiến trúc; (8) nhà ở; (9) các cơ sở quân sự.
- (1) trường học; (2) trụ sở, cơ quan; (3) máy móc thiết bị; (4) cơ sở hạ tầng; (5) tồn kho của tất cả hàng hóa; (6) các công trình công cộng; (7) các công trình kiến trúc; (8) nhà ở; (9) các cơ sở quân sự.
- (1) thông tin liên lạc; (2) trụ sở, cơ quan; (3) máy móc thiết bị; (4) cơ sở hạ tầng; (5) tồn kho của tất cả hàng hóa; (6) các công trình công cộng; (7) các công trình kiến trúc; (8) nhà ở; (9) các cơ sở quân sự.
- (1) công xưởng, nhà máy; (2) trụ sở, cơ quan; (3) máy móc thiết bị; (4) cơ sở hạ tầng; (5) tồn kho của tất cả hàng hóa; (6) các công trình công cộng; (7) các công trình kiến trúc; (8) nhà ở
Câu hỏi 215: Theo mô hình J. Keynes, phương án không phải là công cụ kinh tế nhà nước sử dụng để điều tiết, kích thích nền kinh tế tăng trưởng là:
- Đầu tư của nhà nước.
- Hệ thống tài chính, tín dụng, tiền tệ.
- Khuyến khích tiêu dùng.
- Nâng cao tỷ lệ tiết kiệm.
Câu hỏi 216: Thị trường lao động ở các nước đang phát triển bao gồm (chọn phương án đúng nhất):
- Khu vực thành thị chính thức, khu vực thành thị không chính thức, khu vực nông thôn.
- Kinh tế nhà nước, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thị trường quốc gia, thị trường khu vực, thị trường quốc tế.
- Thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.
Câu hỏi 217: Thị trường vốn là thị trường (chọn phương án đúng nhất):
- Các công cụ nợ có thời hạn thanh toán từ 1 năm trở lên.
- Các loại tiền tệ.
- Chứng khoán.
- Ngoại tệ.
Câu hỏi 218: Thuế thu nhập cá nhân sẽ khắc phục khuyết tật thị trường nào sau đây:
Phân phối thu nhập không công bằng
- Hiện tượng ngoại ứng tiêu cực
- Cung cấp không đầy đủ hàng hóa công cộng
- Hiện tượng ngoại ứng tích cực
Câu hỏi 219: Tìm phương án không phải đặc điểm khu vực thành thị không chính thức.
- Lượng việc làm ít.
- Mức tiền lương thấp.
- Người lao động không được đảm bảo về an sinh xã hội.
- Thu nhập, việc làm của người lao động không ổn định.
Câu hỏi 220: Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động bảo hiểm nằm trong hoạt động nào?
Hoạt động dịch vụ
- Hoạt động ngoại thương…
- Hoạt động hợp tác đầu tư.
- Hoạt động hợp tác khoa học công nghệ
Câu hỏi 221: Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động ngân hàng, du lịch nằm trong hoạt động nào
Hoạt động dịch vụ
- Hoạt động hợp tác đầu tư.
- Hoạt động ngoại thương.
- Hoạt động hợp tác khoa học công nghệ
Câu hỏi 222: Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa nằm trong hoạt động nào
Hoạt động ngoại thương.
- Hoạt động dịch vụ
- Hoạt động hợp tác khoa học công nghệ
- Hoạt động hợp tác đầu tư.
Câu hỏi 223: Trong thời kỳ đầu tăng trưởng kinh tế, các nước đang phát triển phải đặc biệt coi trọng nguồn vốn nước ngoài vì (chọn phương án đúng nhất):
- Hiệu quả nguồn vốn nước ngoài cao.
- Nguồn vốn nước ngoài có khối lượng lớn.
- Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư nội địa thấp.
Câu hỏi 224: Ưu điểm chủ yếu của nguồn vốn ODA (chọn phương án đúng).
- Khối lượng lớn, lãi suất thấp.
- Khối lượng lớn, thời gian vay dài.
- Không phải hoàn trả.
- Lãi suất thấp, thời gian vay dài.
Câu hỏi 225: Ưu điểm của chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô đối với tăng trưởng kinh tế bao gồm
Thúc đẩy sử dụng các yếu tố và điều kiện thuận lợi sẵn có; Tăng thu nhập ngoại tệ; Tạo ra các ảnh hưởng liên kết
- Tăng nợ nước ngoài
- Giảm thiểu nhập khẩu tiến đến cân bằng cán cân thanh toán
- Nhằm nâng đỡ các ngành sản xuất non trẻ trong nước
Câu hỏi 226: Vai trò của lao động với tăng trưởng kinh tế (chọn phương án đúng nhất).
- Cả ba phương án đều đúng.
- Là chủ thể, quyết định hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.
- Sáng tạo ra của cải vật chất.
- Thay thế các nguồn lực khác.
Câu hỏi 227: Vai trò của nhà nước trong tạo việc làm cho người lao động ở các nước đang phát triển (chọn phương án đúng nhất):
- Không có vai trò.
- Quyết định.
- Tạo lập môi trường và trực tiếp tạo việc làm.
- Tạo lập môi trường.
Câu hỏi 228: Vai trò của tài nguyên thiên nhiên với tăng trưởng kinh tế (chọn phương án đúng nhất).
- Ít có ý nghĩa
- Không có ý nghĩa
- Quan trọng
- Quyết định
Câu hỏi 229: Vai trò của thị trường công nghệ đối với sự phát triển khoa học-công nghệ (chọn phương án đúng nhất).
- Cho phép doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận và lựa chọn công nghệ; phát huy tiềm năng khoa học-công nghệ.
- Huy động các nguồn lực cho khoa học-công nghệ
- Người mua, người bán có thể gặp nhau và trao đổi sản phẩm với nhau.
- Sử dụng hiệu quả những phát minh khoa học-công nghệ
Câu hỏi 230: Vai trò của thị trường vốn (chọn phương án đúng nhất).
- Hạn chế rủi ro khi cho vay.
- Mở rộng quy mô huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hộ gia đình tiếp cận các nguồn vốn.
- Tạo điều kiện cho người nghèo vay vốn với lãi suất thấp.
Câu hỏi 231: Viện trợ không hoàn lại là những khoản tiền (chọn phương án đúng nhất):
- Khi có thì phải trả
- Không phải trả cả gốc và lãi
- Không phải trả lãi suất
- Lãi suất rất thấp, thời gian vay rất dài.
Câu hỏi 232: Việt Nam thực hiện Công ước quốc tế bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (Công ước Berne) nhằm (chọn phương án đúng nhất):
tạo lập hàng hóa cho thị trường khoa học-công nghệ
- bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp Việt Nam
- thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
- thực hiện cam kết quốc tế.
Câu hỏi 233: Vốn đầu tư có các hình thức (chọn phương án đúng nhất):
- Đất đai, nhà cửa, các công trình xây dựng.
- Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
- Tiền, chứng khoán.
- Vốn vật chất và vốn tài chính.
Câu hỏi 234: Vốn đầu tư không biểu hiện dưới hình thức:
- Đất đai, nhà cửa, các công trình xây dựng.
- Dự trữ vàng, ngoại tệ.
- Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
- Tiền, chứng khoán.
Câu hỏi 235: Vốn đầu tư là (chọn phương án đúng nhất):
- Đất đai, nhà cửa, các công trình xây dựng.
- Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
- Tài sản được sử dụng trong sản xuất-kinh doanh.
- Tiền, chứng khoán.
Câu hỏi 236: Xác định hợp lý mức địa tô là một nội dung của chiến lược khai thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn tài nguyên vì (chọn phương án đúng):
- bảo vệ được tài nguyên và môi trường
- hạn chế việc khai thác và sử dụng tài nguyên
- mở rộng hoặc thu hẹp quy mô khai thác tài nguyên tuỳ theo nhu cầu của nền kinh tế; khuyến khích doanh nghiệp sử dụng công nghệ khai thác tài nguyên phù hợp.
- mở rộng việc khai thác và sử dụng tài nguyên.
Câu hỏi 237: Xoá đói, giảm nghèo ở các nước đang phát triển ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế (chọn phương án đúng nhất)
- Cả hai khả năng trên đều có thể xảy ra
- Hạn chế tăng trưởng kinh tế
- Không ảnh hưởng
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu hỏi 238: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ (chọn phương án đúng nhất)
- Giảm tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp; tăng tỷ trọng dịch vụ
- Giảm tỷ trọng nông nghiệp; tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
- Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ cùng phát triển.
- Tăng tỷ trọng nông nghiệp; giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
Câu hỏi 239: Ý nghĩa của việc phân loại tài nguyên thiên nhiên (chọn phương án đúng):
- bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- tránh tham nhũng, thất thoát các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- xác định đúng đắn giá trị các nguồn tài nguyên thiên nhiên.