Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế học EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: Bạn A có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis là
- Là chi phí cơ hội của việc xem phim
- Bằng giá trị của xem phim
- Lớn hơn giá trị của xem phim
- Không so sánh được với giá trị của xem phim
Câu hỏi 2: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu?
Mức giá
- Cung tiến
- Lãi suất
- Thuế suất
Câu hỏi 3: Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ?
Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng.
- Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
- Tăng tiền lương tối thiểu.
- Tăng trợ cấp thất nghiệp
Câu hỏi 4: Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên?
Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu.
- Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng
- Tăng trợ cấp thất nghiệp
- Tăng tiền lương tối thiểu
Câu hỏi 5: Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là
- Kinh tế chuẩn tắc
- Kinh tế thực chứng
- Kinh tế vi mô
- Kinh tế vĩ mô
Câu hỏi 6: Các tổ chức nào sau đây được xếp vào trung gian tài chính:
Ngân hàng đầu tư phát triển, Công ty tài chính và Công ty chứng khoán
- Ngân hàng đầu tư phát triển
- Công ty tài chính
- Công ty chứng khoán
Câu hỏi 7: Các vấn đề cơ bản của nền kinh tế thị trường là do
- Chính phủ quyết định
- Doanh nghiệp quyết định
- Thị trường quyết định
- Hộ gia đình quyết định
Câu hỏi 8: Cân bằng bộ phận là phân tích
- Cung một hàng hóa
- Cầu một hàng hóa
- Giá trên tất cả thị trường đồng thời
- Cung và cầu một hàng hóa
Câu hỏi 9: Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
- Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.
- Đường cung dịch chuyển xuống dưới.
- Đường cầu dịch chuyển lên trên.
- Đường cung dịch chuyển lên trên.
Câu hỏi 10: Chi phí nào trong các chi phí dưới đây càng thấp khi sản lượng càng tăng
- Chi phí biến đổi trung bình
- Chi phí cố định trung bình
- Chi phí cận biên
- Tổng chi phí trung bình
Câu hỏi 11: Cho biết yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực tế?
Tính theo giá thị trường hiện hành.
- Thường tính cho thời hạn một năm.
- Đo lường toàn bộ sản lượng cuối cùng mà nền kinh tế sản xuất ra.
- Không tính giá trị sản phẩm trung gian.
Câu hỏi 12: Chọn câu trả lời đúng nhất. Trong mô hình AD – AS đường tổng cầu phản ảnh mối quan hệ giữa:
Tổng lượng cầu và mức giá chung.
- Tổng chỉ tiêu dự kiến và GDP thực tế.
- Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
- GDP danh nghĩa và mức giá chung.
Câu hỏi 13: Cung hàng hoá thay đổi khi:
- Cầu hàng hoá thay đổi.
- Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.
- .
- Sự xuất hiện của người tiêu dùng mới.
- Công nghệ sản xuất thay đổi.
Câu hỏi 14: Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần:
Giảm tốc độ tăng của cung tiền
- Tăng tốc độ tăng của cung tiền
- Mua trái phiếu trên thị trường mở
- Giảm lãi suất ngân hàng
Câu hỏi 15: Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của giá cân bằng:
- Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
- Cả cung và cầu đều tăng.
- Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
- Cả cung và cầu đều giảm.
Câu hỏi 16: Điều gì chắc chắn gây ra sự gia tăng của sản lượng cân bằng:
- Cả cung và cầu đều tăng
- Sự giảm xuống của cầu kết hợp với sự tăng lên của cung.
- Cả cung và cầu đều giảm
- Sự tăng lên của cầu kết hợp với sự giảm xuống của cung.
Câu hỏi 17: Điều nào dưới đây không được coi là bộ phận của chi phí cơ hội của việc đi học đại học
- Chi phí mua sách
- Học phí
- Chi phí ăn uống
- Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
Câu hỏi 18: Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường cầu đối với thịt bò:
- Giá thịt bò giảm xuống.
- Thị hiếu đối với thịt bò thay đổi.
- Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên.
- Giá hàng hoá thay thế cho thịt bò tăng lên.
Câu hỏi 19: Điều nào sau đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:
Tăng chi tiêu chính phủ bằng cách phát hành tiền
- Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của các hộ gia đình
- Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Giá dầu thế giới tăng
Câu hỏi 20: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tự nhiên?
Nền kinh tế suy thoái.
- Phụ nữ trước đây làm nội trợ bắt đầu tham gia vào thị trường lao động.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng và ngành.
- Tiền công bị ấn định cao hơn mức cân bằng.
Câu hỏi 21: Độ dốc của đường ngân sách không phụ thuộc vào
- Giá của một hàng hóa
- Giá của tất cả hàng hóa
- Số lượng người tiêu dùng
- Thu nhập và số lượng người tiêu dùng
Câu hỏi 22: Đối với hàng hoá bình thường, khi thu nhập tăng:
- Chi ít tiền hơn cho hàng hoá đó
- Đường cầu dịch chuyển sang phải.
- Đường cầu dịch chuyển sang trái.
- Lượng cầu giảm
Câu hỏi 23: Đường Phillips biểu diễn:
- Mối quan hệ giữa mức giá và mức thất nghiệp
- Mối quan hệ giữa sự thay đổi của tỉ lệ lạm phát và sự thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp
- Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp
- Mối quan hệ giữa mức tiền lương và mức thất nghiệp
Câu hỏi 24: Đường Phillips minh hoạ:
- Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn
- Mối quan hệ thuận chiều giữa lạm phát và thất nghiệp
- Sự đánh đổi giữa sản lượng và thất nghiệp.
- Mối quan hệ thuận chiều giữa sản lượng và thất nghiệp
Câu hỏi 25: Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp:
Trong ngắn hạn & Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu
- Trong ngắn hạn
- Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cung
- Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu
Câu hỏi 26: GDP danh nghĩa:
Được tính theo giá hiện hành
- Được tính theo giá của năm gốc
- Được tính theo giá cố định
- Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
Câu hỏi 27: Giả sử hệ thống NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc ở mức 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt là 1000 triệu đồng. Lượng tiền tối đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra là?
9000
- 1100
- 10000
- 90
Câu hỏi 28: Giả sử hệ thống NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc ở mức 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt là 5000 triệu đồng. Lượng tiền tối đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra là?
45000
- 55000
- 40000
- 50000
Câu hỏi 29: Giả sử số người có việc làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho biết số người trong độ tuổi lao động bằng:
- Không đủ dữ liệu.
- 42,5 triệu
- 45,1 triệu
- 36,9 triệu
Câu hỏi 30: Giá thay đổi sẽ gây ra:
- Ảnh hưởng làm giảm lượng hàng hóa tiêu dùng
- Ảnh hưởng làm tăng lợi ích cận biên
- Ảnh hưởng làm tăng tổng lợi ích
- Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập
Câu hỏi 31: Hạn hán có thể sẽ
- Gây ra sự vân động dọc theo đường cung lúa gạo tới mức giá cao hơn.
- Gây ra cầu tăng làm cho giá lúa gạo cao hơn.
- Làm cho đường cung đối với lúa gạo dịch chuyển lên trên sang bên trái.
- Làm cho cầu đối với lúa gạo giảm xuống
Câu hỏi 32: Hành vi tiêu dùng để tăng tổng lợi ích khi
- MU > 0 nên giảm sản lượng
- MU = 0 nên tăng sản lượng
- MU < 0 nên tăng sản lượng
- MU > 0 nên tăng sản lượng
Câu hỏi 33: Hệ thống tài chính nối kết:
Người tiết kiệm và người đi vay.
- Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
- Công nhân và chủ doanh nghiệp
- Người sản xuất và người tiêu dùng.
Câu hỏi 34: Hoạt động mua trái phiếu trên thị trường mở của NHTW sẽ dẫn đến:
- Tăng dự trữ của NHTM và lãi suất có xu hướng giảm.
- Hạn chế các khoản tiền vay và lãi suất có xu hướng tăng.
- Tăng mức cung tiền và tăng nợ quốc gia
- Tỉ lệ dự trữ của các NHTM giảm và số nhân tiền tăng.
Câu hỏi 35: Hoạt động mua trái phiếu trên thị trường mở của NHTW sẽ dẫn đến:
Lãi suất có xu hướng giảm và sản lượng tăng
- Lãi suất có xu hướng giảm và sản lượng giảm
- Lãi suất có xu hướng tăng và sản lượng tăng
- Lãi suất có xu hướng tăng và sản lượng giảm
Câu hỏi 36: Khi các nhà kinh tế sử dụng từ “cận biên”họ ám chỉ:
- Vừa đủ.
- Không quan trọng.
- Bổ sung
- Cuối cùng
Câu hỏi 37: Khi Chính phủ giảm chi tiêu cho quốc phòng thì:
Mức giá chung giảm và GDP giảm
- Mức giá chung tăng và GDP giảm
- Mức giá chung tăng và GDP tăng
- Mức giá chung giảm và GDP tăng
Câu hỏi 38: Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Câu hỏi 39: Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một con đê, nguồn lực đó sẽ không còn để xây đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm
- Chi phí cơ hội
- Kinh tế vĩ mô
- Cơ chế thị trường
- Kinh tế đóng
Câu hỏi 40: Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
- Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
- Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
Câu hỏi 41: Khi đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam giảm thì
- Lạm phát cao
- GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP
- GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP
- Đầu tư nước ngoài gián tiếp ở Việt Nam tăng
Câu hỏi 42: Khi giá hàng hoá biểu diễn trên trục tung giảm xuống, độ dốc đường ngân sách sẽ
- Tăng
- Dịch chuyển song song ra bên ngoài
- Giảm
- Dịch chuyển song song vào bên trong
Câu hỏi 43: Khi hệ số co giãn của cầu theo thu nhập là dương thì hàng hoá đó là
- Hàng hoá tự do
- Hàng hoá thứ cấp
- Hàng hoá thiết yếu
- Hàng hóa xa xỉ
Câu hỏi 44: Khoảng cách theo chiều dọc giữa đường TC và đường VC là
- Giảm khi tăng sản lượng
- Bằng FC
- Bằng AFC
- Tăng khi tăng sản lượng
Câu hỏi 45: Không giống các trung gian tài chính khác:
Các ngân hàng thương mại tạo ra một phương tiện trao đổi
- Các ngân hàng thương mại tạo ra phương tiện cất trữ giá trị.
- Các ngân hàng có khả năng phát hành tiền
- Các ngân hàng thương mại thực hiện hoạt động cho vay
Câu hỏi 46: Lạm phát do chi phí đẩy sẽ làm:
Thất nghiệp tăng và lạm phát tăng
- Thất nghiệp tăng và lạm phát giảm
- Thất nghiệp giảm và lạm phát tăng
- Thất nghiệp giảm và lạm phát giảm
Câu hỏi 47: Lực lượng lao động:
- Bao gồm những người trưởng thành có khả năng lao động.
- Không bao gồm những người đang tìm việc.
- Bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc.
- Chỉ bao gồm những đang làm việc
Câu hỏi 48: Lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là?
Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và do đó sẵn sàng mua nhiều hàng hơn.
- Khi mức giá tăng mọi người sẽ chuyển từ tiêu dùng hàng ngoại sang tiêu dùng hàng sản xuất trong nước.
- Giống với lý do làm cho đường cầu đối với một hàng hóa có độ dốc âm.
- Mọi người tìm thấy những hàng hóa thay thế khi giá cả của một mặt hàng mà họ đang tiêu dùng tăng.
Câu hỏi 49: Một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất mức sản lượng tại đó chi phí cận biên bằng
- Chi phí cố định bình quân
- Chi phí biến đổi bình quân
- Tổng chi phí bình quân
- Doanh thu cận biên
Câu hỏi 50: Một mô hình kinh tế được kiểm định bởi
- So sánh các dự đoán của mô hình với thực tế
- Hội các nhà kinh tế
- Xem xét tính thực tế của các giả định của mô hình
- So sánh sự mô tả của mô hình với thực tế
Câu hỏi 51: Một nền kinh tế đóng là nền kinh tế có
- Không có mối quan hệ với các nền kinh tế khác
- Việc chính phủ kiểm soát chặt chẽ nền kinh tế
- Nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu
- Xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu
Câu hỏi 52: Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm
- Cả nội thương và ngoại thương
- Cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc
- Các ngành đóng và mở
- Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
Câu hỏi 53: Nền kinh tế Việt Nam là
- Nền kinh tế hỗn hợp
- Nền kinh tế đóng cửa
- Nền kinh tế mệnh lệnh
- Nền kinh tế thị trường
Câu hỏi 54: Nếu A và B là hai hàng hoá bổ xung trong tiêu dùng và chi phí nguồn lực để sản xuất ra hàng hoá A giảm xuống, thì giá của:
- A sẽ tăng và B sẽ giảm.
- Cả A và B đều tăng.
- Cả A và B đều giảm.
- A sẽ giảm và B sẽ tăng.
Câu hỏi 55: Nếu ATC giảm thì MC phải:
- Nhỏ hơn ATC
- Bằng ATC
- Tăng
- Giảm
Câu hỏi 56: Nếu cam và táo (hàng hoá thay thế) cùng bán trên một thị trường. Điều gì xảy ra khi giá cam tăng lên.
- Cầu với táo giảm xuống
- Cầu với táo tăng lên
- Cầu với cam giảm xuống
- Giá táo giảm xuống
Câu hỏi 57: Nếu chính phủ muốn giá lúa tăng, chính phủ có thể làm điều nào dưới đây
- Tăng diện tích trồng lúa
- Giảm diện tích trồng lúa
- Bán lúa từ quỹ dự trữ quốc gia
- Trợ cấp giá phân bón cho nông dân
Câu hỏi 58: Ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì:
- Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm
- Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ tăng
- Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng
- Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ giảm
Câu hỏi 59: Nghiên cứu hàm sản xuất trong ngắn hạn là
- Tất cả đầu vào đều cố định
- Chỉ qui mô nhà xưởng là cố định
- Giả sử một đầu vào biến đổi còn các đầu vào khác cố định
- Tất cả đầu vào đều biến đổi
Câu hỏi 60: Nguồn lực lao động tăng thì:
- Mức giá chung giảm và GDP tăng
- Mức giá chung giảm và GDP giảm
- Mức giá chung tăng và GDP giảm
- Mức giá chung tăng và GDP tăng
Câu hỏi 61: Nguyên tắc tối ưu của người tiêu dùng là:
MU1/P1 = MU2/P2
- MU1/P2= MU2/P2
- MU2/P1 = MU2/P2
- MU1/P1 = MU21P2
Câu hỏi 62: NHTW bán trái phiếu sẽ dẫn đến
Lãi suất tăng và GDP giảm
- Lãi suất giảm và GDP giảm
- Lãi suất tăng và GDP tăng
- Lãi suất giảm và GDP tăng
Câu hỏi 63: NHTW giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ dẫn đến
- Mức cung tiền tăng và lãi suất giảm
- Mức cung tiền giảm và lãi suất tăng
- Mức cung tiền giảm và lãi suất giảm
- Mức cung tiền tăng và lãi suất tăng
Câu hỏi 64: NHTW tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ dẫn đến
- Lãi suất tăng và GDP tăng
- Lãi suất giảm và GDP tăng
- Lãi suất tăng và GDP giảm
- Lãi suất giảm và GDP giảm
Câu hỏi 65: Phát biểu nào sau đây là không chính xác:
- AC giảm tức là MC dưới AC
- MC tăng tức là AC tăng
- ATC thấp hơn MC tức là AC đang tăng
- MC thấp hơn AC tức là AC đang giảm
Câu hỏi 66: Sản phẩm bình quân của lao động là:
- Độ dốc của đường sản phẩm bình quân
- Bằng phần tăng lên của tổng sản phẩm chia cho phần tăng thêm của lao động
- Độ dốc của đường tổng sản phẩm
- Tổng sản phẩm chia cho lượng lao động
Câu hỏi 67: Sản phẩm bình quân của tư bản là:
- Bằng phần tăng lên của tổng sản phẩm chia cho phần tăng thêm của tư bản
- Tổng sản phẩm chia cho số lượng tư bản
- Độ dốc của đường tổng sản phẩm
- Độ dốc của đường sản phẩm bình quân
Câu hỏi 68: Sự khan hiếm bị loại trừ bởi
- Không điều nào ở trên
- Cạnh tranh
- Sự hợp tác
- Cơ chế thị trường
Câu hỏi 69: Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn?
Sự thay đổi công nghệ
- Sự thay đổi khối lượng tư bản
- Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa.
- Sự thay đổi cung về lao động.
Câu hỏi 70: Sự lựa chọn của người tiêu dùng bị giới hạn bởi:
- .
- Đường ngân sách của họ.
- Công nghệ sản xuất.
- Thị hiếu của họ.
- Kỳ vọng của họ.
Câu hỏi 71: Sự tăng lên của tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:
Dẫn tới việc vay được ít hơn và dự trữ tiền mặt tăng lên.
- Dẫn tới việc mở rộng các khoản tiền gửi và cho vay
- Không tác động đến những NHTM không có dự trữ dư thừa
- Tạm thời trao cho các NHTM những khoản dự trữ dư thừa
Câu hỏi 72: Tất cả các điều sau đây đều là mục tiêu của chính sách ngoại trừ
- Tài năng kinh doanh
- Ổn định
- Công bằng
- Hiệu quả
Câu hỏi 73: Tất cả các điều sau đây đều là yếu tố sản xuất trừ
- Các tài nguyên thiên nhiên
- Các công cụ
- Tài kinh doanh
- Chính phủ
Câu hỏi 74: Tất cả vấn đề nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô ngoại trừ
- Tiêu dùng
- Sự thay đổi công nghệ
- Sự khác biệt thu nhập của quốc gia
- Tiền công và thu nhập
Câu hỏi 75: Thuế để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho:
- Đường cung dịch chuyển lên trên.
- Đường cung dịch chuyển xuống dưới.
- Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên.
- Đường cầu dịch chuyển lên trên.
Câu hỏi 76: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
Do người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài
- Do người Việt Nam và người nước ngoài tạo ra ở trong nước
- Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
- Của khu vực dịch vụ trong nước
Câu hỏi 77: Trên thị trường tài chính, chủ thể đi vay bao gồm:
Các hãng kinh doanh, chính phủ, hộ gia đình và người nước ngoài
- Các hộ gia đình
- Các công ty
- Các công ty và chính phủ
Câu hỏi 78: Trong dài hạn:
- Tất cả đều đúng
- Chỉ qui mô nhà xưởng là cố định
- Tất cả đầu vào đều biến đổi
- Tất cả đầu vào đều cố định
Câu hỏi 79: Trong điều kiện ngân hàng thương mại dự trữ một phần thì mô hình cung ứng tiền tệ có:
Ba biến số ngoại sinh là H, Ra và
- Hai biến số ngoại sinh là H và Rb
- Một biến số ngoại sinh là cơ số tiền.
- Ba biến số ngoại sinh là H, Rb và
Câu hỏi 80: Trong mô hình AD – AS sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi:
Giảm chỉ tiêu chính phủ.
- Tăng cung tiền danh nghĩa.
- Giảm thuế.
- Tăng niềm tin của người tiêu dùng và các doanh nghiệp.
Câu hỏi 81: Trong nền kinh tế thị trường các định chế tài chính cơ bản bao gồm:
- Trung gian tài chính và thị trường tài chính
- Công ty phát hành trái phiếu
- Các doanh nghiệp
- Các ngân hàng
Câu hỏi 82: Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi
- Cầu hàng hoá
- Tương tác giữa cung và cầu
- Chi phí sản xuất hàng hóa
- Cung hàng hoá
Câu hỏi 83: Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do cầu kéo thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là?
- Nghịch chiều
- Thuận chiều
- Không có mối quan hệ
- Cả thuận chiều, nghịch chiều và không có mối quan hệ (tùy nguyên nhân và thời gian nghiên cứu)
Câu hỏi 84: Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do chi phí thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là?
- Không có mối quan hệ
- Thuận chiều
- Nghịch chiều
- Cả thuận chiều, nghịch chiều và không có mối quan hệ (tùy nguyên nhân và thời gian nghiên cứu)
Câu hỏi 85: Trong sơ đồ cung cầu điển hình, điều gì xảy ra khi cầu giảm
Giá và lượng cung giảm
- Giá tăng và lượng cầu giảm
- Giá và lượng cung tăng
- Giá giảm và lượng cầu tăng
Câu hỏi 86: Trung gian tài chính là người đứng giữa?
- Công đoàn và doanh nghiệp
- Vợ và chồng
- Người mua và người bán
- Người đi vay và người cho vay
Câu hỏi 87: Tỷ lệ thất nghiệp bằng:
Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động.
- Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
- Số người thất nghiệp chia cho số người trưởng thành.
- Số người thất nghiệp chia cho dân số.
Câu hỏi 88: Vấn đề khan hiếm tồn tại
- Trong tất cả các nền kinh tế
- Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
- Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
- Chỉ khi con người không tối ưu hoá hành vi
Câu hỏi 89: Xét một nền kinh tế nhập khẩu dầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự nhiên. Giá dầu thô tăng mạnh trên thị trường thế giới. Điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong ngắn hạn?
- Mức giá tăng sản lượng không thay đổi.
- Mức giá không đổi sản lượng tăng.
- Mức giá tăng sản lượng giảm.
- Mức giá giảm sản lượng tăng.
Câu hỏi 90: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chi phí sản xuất?
Trợ cấp cho kinh doanh.
- Thu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp.
- Tiền lương của người lao động.
- Tiền thuê đất đai