Câu hỏi và đáp án môn Kế toán tài chính 2 EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Kế toán tài chính 2 EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: Bán hàng, giá bán chưa thuế 30.000.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp chiết khấu cho khách hàng 1% bằng tiền mặt do thanh toán sớm. Vậy số tiền thực nhận trên TK tiền gửi ngân hàng sẽ là bao nhiêu?

  • 3.000.000đ
  • 30.000.000đ
  • 32.670.000
  • 33.000.000đ

Câu hỏi 2: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh:

  • Giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm
  • Giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
  • Tất cả các phương án đều sai
  • Tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp

Câu hỏi 3: Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

  • ✅ Trong 1 thời kỳ nhất định
  • Tại 1 thời điểm nhất định
  • Tại thời điểm cuối kỳ
  • Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu hỏi 4: Bên Có của các tài khoản Tiền mặt (1112), Tiền gửi ngân hàng (1122) được quy đổi và ghi sổ theo:

  • Tất cả các phương án
  • Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
  • Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
  • Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch

Câu hỏi 5: Bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả, bên Có của các tài khoản nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được ghi sổ theo:

  • Tất cả các phương án
  • Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
  • Tỷ giá theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
  • Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thanh toán

Câu hỏi 6: Các chi phí liên quan đến việc phát hành trái phiếu nếu nhỏ được kế toán tập hợp vào bên Nợ tài khoản:

  • 142
  • 242
  • 635
  • 642

Câu hỏi 7: Các khoản nợ phải thu:

  • Không chắc chắn là tài sản của doanh nghiệp
  • Không phải là tài sản của doanh nghiệp vì tài sản của doanh nghiệp thì ở tại doanh nghiệp
  • Không phải là tài sản doanh nghiệp
  • Là tài sản của doanh nghiệp nhưng bị đơn vị khác đang sử dụng

Câu hỏi 8: Các khoản phải nộp cấp trên theo quy định (các quỹ doanh nghiệp, lợi nhuận,…) được kế toán cấp dưới ghi vào:

  • Bên Có TK 136 (1361)
  • Bên Có TK 136 (1368)
  • Bên Có TK 336
  • Bên Có TK 411

Câu hỏi 9: Các khoản phải thu khác bao gồm:

  • Giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân và các khoản phải thu khác (lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu,…)
  • Tất cả các phương án
  • Thu bồi thường vật chất, mất mát, hư hỏng tài sản
  • Thu cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không tính lãi

Câu hỏi 10: Các phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm:

  • ✅ Phương pháp trực tiếp, phương pháp gián tiếp
  • Phương pháp bù trừ giữa Thu và Chi
  • Phương pháp gián tiếp
  • Phương pháp trực tiếp

Câu hỏi 11: Các tài khoản doanh thu, chi phí, tài sản cố định, nguyên vật liệu, hàng hóa, công cụ dụng cụ khi phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi và ghi sổ theo:

  • Không có phương án nào đúng
  • Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
  • Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch
  • Tỷ giá hạch toán của doanh nghiệp

Câu hỏi 12: Các tài khoản nào sau đây cần được theo dõi chi tiết về mặt nguyên tệ:

  • Tấc cả các phương án đều đúng
  • TK Phải thu khách hàng (131)
  • TK Phải trả người bán (331)
  • TK Vốn bằng tiền bằng ngoại tệ (1112,1122,1132)

Câu hỏi 13: Cấp vốn cho 01 công ty thành viên trong cùng tập đoàn bằng tiền gửi ngân hàng, khoản này sẽ phải hoàn trả lại sau 15 tháng. Kế toán phản ánh khoản vốn cấp này trên tài khoản nào sau đây ?

  • TK136
  • TK336
  • TK411
  • TK421

Câu hỏi 14: Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính được kế toán:

  • Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập hoạt động tài chính
  • Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập khác
  • Phản ánh trên tài khoản 412
  • Tất cả phương án đều sai

Câu hỏi 15: Chênh lệch tạm thời được xác định là:

  • ✅ Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả với cơ sở tính thuế của tài sản và nợ phải trả
  • Chênh lệch do sự khác biệt về quy định xác định thu nhập chịu thuế của cơ thuế và kế toán doanh nghiệp
  • Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của nợ phải trả và cơ sở tính thuế của nợ phải trả
  • Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản và cơ sở tính thuế của tài sản

Câu hỏi 16: Chênh lệch tỉ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh được hạch toán vào:

  • Các câu trên đều sai
  • Doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính
  • Thu nhập khác hoặc chi phí khác
  • TK 4131

Câu hỏi 17: Chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh khi thu hồi một khoản nợ phải thu (gốc ngoại tệ) là chênh lệch giữa:

  • Tấc cả các phương án đều sai
  • Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền và tỉ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu
  • Tỉ giá Nhập sau – Xuất trước của ngoại tệ và tỉ giá ghi sổ của khoản phải thu
  • Tỉ giá Nhập trước – Xuất trước của ngoại tệ và tỉ giá ghi sổ của khoản phải thu

Câu hỏi 18: Chênh lệch tỷ giá hối đoái lãi khi bán bớt ngoại tệ được hạch toán vào tài khoản nào sau đây?

  • Tk511
  • TK515
  • TK635
  • TK711

Câu hỏi 19: Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào:

  • Bên Nợ hay bên Có của TK Chênh lệch tỷ giá hối đoái (413)
  • Chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính
  • Chi phí hoặc thu nhập khác
  • Không có phương án đúng

Câu hỏi 20: Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp bao gồm:

  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính và chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính

Câu hỏi 21: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51):

  • ✅ Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơntùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể
  • Ghi đen bình thường
  • Ghi trong ngoặc đơn
  • Luôn nhận giá trị bằng 0

Câu hỏi 22: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52):

  • ✅ Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơntùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể
  • Ghi đen bình thường
  • Ghi trong ngoặc đơn
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 23: Chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ” mã số 415 được ghi bên Nguồn vốn của bảng cân đối kế toán bằng cách:

  • ✅ Ghi trong ngoặc đơn
  • Ghi đen bình thường
  • Ghi đen bình thường hoặc Ghi trong ngoặc đơn tùy thuộc vào số dư bên Nợ hoặc bên Có
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 24: Chỉ tiêu Tài sản cố định (Mã số 220) trên bảng cân đối kế toán phản ánh

  • ✅ Toàn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp theo giá trị còn lại
  • Tất cả các phương án đều sai
  • Toàn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp theo giá trị hao mòn
  • Toàn bộ giá trị của tài sản cố định hiện có tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp theo nguyên giá

Câu hỏi 25: Chỉ tiêu: “Lãi suy giảm trên cổ phiếu” chỉ được phản ánh trong:

  • ✅ Báo cáo kết quả kinh doanh
  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu hỏi 26: Chức năng chủ yếu của thuyết minh báo cáo tài chính là:

  • ✅ giải thích một số vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp
  • giải thích các vấn đề có liên quan đến quản trị doanh nghiệp
  • giải thích phương pháp các báo cáo tài chính
  • không có chức năng quan trọng

Câu hỏi 27: Công ty cổ phần Phước Hậu trong quý 1 năm N tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải tạm nộp là 200 triệu. Nghiệp vụ chuyển khoản tạm nôp số tiền này được hạch toán như thế nào?

  • ✅ Nợ TK 333 (3334)/Có TK 112.
  • Nợ TK 421 (4212)/Có TK 333 (3334).
  • Nợ TK 821 (8211)/Có TK 333 (3334).
  • Nợ TK 821 (8212)/Có TK 333 (3334).

Câu hỏi 28: Công ty cổ phần thương mại Hoàng Anh cuối kỳ tổng hợp được tổng số tiền thuế còn mà công ty đã nộp quá số phải nộp cho chi cục thuế là 300 triệu đồng. Số tiền này được ghi như thế nào trên bảng cân đối kế toán?

  • Ghi bình thường bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
  • Ghi số âm bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
  • Ghi số âm bên tài sản của bảng cân đối kế toán.
  • Ghi số dương bên tài sản của bảng cân đối kế toán.

Câu hỏi 29: Công ty cổ phần thương mại Minh Anh thuê công ty truyền thông Ánh Sáng tổ chức nghiên cứu thị trường các sản phẩm bếp điện từ, chi phí là 100 triệu đồng. Khoản chi phí này công ty Minh Anh sẽ hạch toán vào tài khoản nào?

  • ✅ Tài khoản 641
  • Tài khoản 511
  • Tài khoản 632
  • Tài khoản 642

Câu hỏi 30: Cuối kỳ, khi xác định kết quả kinh doanh kế toán kết chuyển chi phí của các hoạt động:

  • ✅ Nợ TK 911/ Có TK 632, 641, 642, 635, 811
  • Nợ TK 511/ Có TK 632, 641, 642, 635, 811
  • Nợ TK 632, 641, 642, 625, 811/ Có TK 911
  • Nợ TK 632, 641, 642, 635, 811/ Có TK 511

Câu hỏi 31: Cuối năm, sau khi xác định số thuế thu nhập doanh chính thức phải nộp, nếu số chính thức phải nộp lớn hơn số tạm nộp trong năm, số thuế nộp thiếu được kế toán ghi:

  • ✅ Nợ TK 8211/ Có TK 3334
  • Nợ TK 3334/ Có TK 8211
  • Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
  • Nợ TK 8211/ Có TK 911

Câu hỏi 32: Cuối năm, sau khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp chính thức phải nộp, nếu số chính thức phải nộp nhỏ hơn số tạm nộp trong năm , số thuế nộp thừa được kế toán ghi:

  • ✅ Nợ TK 3334/ Có TK 8211
  • Nợ TK 3334/ Có TK 911
  • Nợ TK 8211/ Có TK 3334
  • Nợ TK 8211/ Có TK 911

Câu hỏi 33: Để định khoản các khoản các doanh nghiệp trong cùng tập đoàn đang nợ tiền, kế toán sử dụng tài khoản nào?

  • Tài khoản 131.
  • Tài khoản 133.
  • Tài khoản 136
  • Tài khoản 331.

Câu hỏi 34: Để định khoản các khoản khách hàng đang nợ tiền, kế toán sử dụng tài khoản nào?

  • Tài khoản 131.
  • Tài khoản 133.
  • Tài khoản 136.
  • Tài khoản 331.

Câu hỏi 35: Để định khoản các nhà đầu tư (Cổ đông góp vốn) đang nợ tiền, kế toán sử dụng tài khoản nào?

  • Tài khoản 133.
  • Tài khoản 136.
  • Tài khoản 138.
  • Tài khoản 331.

Câu hỏi 36: Để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua vật tư, hàng hóa kế toán sử dụng tài khoản nào sau đây?

  • Tài khoản 131.
  • Tài khoản 133
  • Tài khoản 133.
  • Tài khoản 333.

Câu hỏi 37: Để phản ánh thuế GTGT được khấu trừ khi mua vật tư, hàng hóa kế toán sử dụng tài khoản nào sau đây?

  • ✅ Tài khoản 331
  • Tài khoản 133.
  • Tài khoản 131.
  • Tài khoản 333.

Câu hỏi 38: Doanh nghiệp An An, cuối kỳ có kết quả kinh doanh nhỏ hơn 0 (bị lỗ). Kế toán ghi nhận bút toán KQKD như thế nào?

  • ✅ Nợ TK 421/Có TK 911.
  • Nợ TK 821/Nợ TK 911.
  • Nợ TK 911/Có TK 421.
  • Nợ TK421/Có TK821.

Câu hỏi 39: Doanh nghiệp mua vật liệu, tiền hàng đã ứng trước cho người bán bằng ngoại tệ. Vật liệu nhập kho sẽ được ghi nhận theo:

  • Tỉ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
  • Tỉ giá ghi sổ thực tế đích danh
  • Tỉ giá giao dịch thực tế ngày ứng trước
  • Tỉ giá thực tế tại thời điểm nhận vật liệu

Câu hỏi 40: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) gồm:

  • ✅ Tất cả phương án đều đúng.
  • Doanh thu bán bất động sản đầu tư đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo
  • Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo
  • Doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ trong kỳ báo cáo

Câu hỏi 41: Đối tượng phải lập báo cáo tài chính năm gồm

  • ✅ Tất cả các phương án
  • Công ty cổ phần
  • Công ty Hợp danh, Công ty TNHH
  • Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng

Câu hỏi 42: Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là:

  • Giá đã có thuế GTGT
  • Giá đã có thuế nhập khẩu nhưng chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT
  • Giá đã có thuế TTĐB
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 43: Hàng quý, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho ngân sách kế toán ghi:

  • ✅ Nợ TK 8211/Có TK 3334
  • Nợ TK 3334/Có TK 111, 112
  • Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
  • Nợ TK 8211/Có TK 911

Câu hỏi 44: Hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp là gì?

  • Là bán tài sản nhằm mục đích sinh lợi
  • Là đầu tư phát triển đội ngũ nhân viên của công ty
  • Là đầu tư vào hoạt động bán hàng nhằm mục đích sinh lợi
  • Là đầu tư về vốn vào doanh nghiệp khác nhằm mục đích sinh lợi

Câu hỏi 45: Kế toán kết chuyển doanh thu, thu nhập của các hoạt động cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

  • ✅ Nợ TK 511,515, 711/ Có TK 911
  • Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 632
  • Nợ TK 632, 635,811/ Có TK 511
  • Nợ TK 911/ Có TK 511, 515,711

Câu hỏi 46: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được tính bằng:

  • ✅ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng- chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng
  • Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí bán hàng- chi phí bán hàng- chi phí hoạt động tài chính
  • Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Lãi gộp- chi phí quản lý DN

Câu hỏi 47: Kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp là:

  • ✅ Tất cả các phương án
  • Kết quả hoạt động khác
  • Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Kết quả hoạt dộng tài chính

Câu hỏi 48: Khi bán hàng (bán lẻ) số tiền mặt thiếu trừ thẳng vào lương nhân viên thu ngân được hạch toán như thế nào ?

  • Nợ TK111:CóTK334
  • Nợ TK111:Nợ TK334Có TK511Có TK333
  • Nợ TK334Có TK111
  • Nợ TK334Có TK511Có TK333

Câu hỏi 49: Khi bán hàng trả góp, trả chậm, phần doanh thu chưa thực hiện được ghi theo:

  • Chênh lệch giữa giá bán trả góp, trả chậm với tổng giá thanh toán trả ngay
  • Chênh lệch giữa giá bán trả góp, trả chậm với tổng giá thanh toán trả ngay hoặc Số lãi về bán trả góp, trả chậm
  • Số lãi về bán trả góp, trả chậm
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 50: Khi doanh nghiệp tạm nộp thuế cho ngân sách nhà nước, kế toán ghi:

  • ✅ Nợ TK 3334/Có TK 111, 112
  • Nợ TK 642/Có TK 111, 112
  • Nợ TK 8211/ Có TK 111, 112
  • Nợ TK 911/Có TK 111, 112

Câu hỏi 51: Khi đơn vị kí quỹ cho một đơn vị khác để đảm bảo một nghĩa vụ sẽ thực hiện, khoản tiền này sẽ được kế toán ghi:

  • Bên Có TK Kí quỹ, kí cược TK 244
  • Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược TK 344
  • Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược TK 244
  • Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược TK 344

Câu hỏi 52: Khi dùng số tiền đã kí quỹ, kí cược cho đơn vị khác thanh toán tiền mua vật tư, tài sản, kế toán ghi:

  • Bên Có TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
  • Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
  • Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược(TK 244)
  • Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)

Câu hỏi 53: Khi giao vốn kinh doanh cho cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh số vốn bàn giao cho cấp dưới vào:

  • Bên Có TK 411
  • Bên Nợ TK 136 (1368)
  • Bên Nợ TK 136(1361)
  • Bên Nợ TK 336

Câu hỏi 54: Khi hạch toán thuế GTGT được khấu trừ, chứng từ chủ yếu để hạch toán là:

  • Hoá đơn GTGT
  • Hoá đơn thông thường
  • Phiếu nhập kho
  • Phiếu xuất kho

Câu hỏi 55: Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư bên Nợ, bên Có của TK 131 và TK 331:

  • ✅ Không được bù trừ
  • Cộng riêng từng số dư Bên Nợ, Bên Có với nhau để lấy số liệu ghi vào bảng
  • Được bù trừ với nhau trước khi lấy số liệu để ghi vào bảng
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 56: Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản”:

  • A hoặc B tùy từng trường hợp
  • Luôn phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
  • Luôn phản ánh bên phần TÀI SẢN
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 57: Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư của các TK 412, 413, 421

  • ✅ Luôn phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
  • Nếu Dư Nợ sẽ phản ánh bên tài sản, dư có sẽ phản ánh bên nguồn vốn
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 58: Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

  • ✅ Nếu Dư Nợ sẽ phản ánh bên tài sản, Dư có sẽ phản ánh bên nguồn vốn
  • Luôn phản ánh bên phần NGUỒN VỐN
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 59: Khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các nguyên tắc:

  • Cơ sở dồn tích.
  • Hoạt động liên tục
  • Nhất quán.
  • Tất cả phương án đều đúng.

Câu hỏi 60: Khi lập và trình bày BCTC phải đảm bảo các nguyên tắc:

  • ✅ Tất cả phương án đều đúng.
  • Bù trừ và có thể so sánh.
  • Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích.
  • Nhất quán, trọng yếu và tập hợp.

Câu hỏi 61: Khi một doanh nghiệp bán ngoại tệ, nếu phát sinh do tỷ giá hối đoái thực tế lớn hơn tỷ giá hối đoái ghi sổ, khoản chênh lệch sẽ được ghi nhận như thế nào?

  • Có TK 413
  • Có TK 515
  • Nợ TK 413
  • Nợ TK 635

Câu hỏi 62: Khi mua hàng được hưởng chiết khấu thanh toán trừ vào số tiền phải trả người bán, kế toán ghi:

  • Nợ TK 331/Có TK 152,1331
  • Nợ TK 331/Có TK 515
  • Nợ TK 521,33311/Có TK 331
  • Nợ TK 635/Có TK 331

Câu hỏi 63: Khi mua tài sản cố định, thanh toán bằng ngoại tệ, nguyên giá tài sản được tính theo:

  • Tỉ giá ghi sổ của số ngoại tệ đã dùng để thanh toán
  • Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua tài sản
  • Tỉ giá ngoại tệ cuối kì
  • Tỉ giá ngoại tệ đầu kì

Câu hỏi 64: Khi mua vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại trừ vào số tiền phải trả người bán, kế toán ghi:

  • Nợ TK 152,1331/Có TK 331
  • Nợ TK 331/Có TK 152,1331
  • Nợ TK 521,33311/Có TK 331
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 65: Khi mua vật tư dạng nhập khẩu thanh toán bằng ngoại tệ, giá trị lô vật tư nhập kho được tính theo tỷ giá nào

  • Tỉ giá ghi sổ của số ngoại tệ đã dùng để thanh toán
  • Tỉ giá hối đoái thực tế tại thời điểm mua tài sản
  • Tỉ giá ngoại tệ cuối kì
  • Tỉ giá ngoại tệ đầu kì

Câu hỏi 66: Khi nào ghi nợ TK 244?

  • Khi đem tài sản đi cầm cố, ký cược, ký quỹ;
  • Khi nhận cầm cố tài sản của đơn vị khác
  • Khi nhận lại tài sản đi cầm cố
  • Khi trả lại tài sản nhận cầm cố.

Câu hỏi 67: Khi nhận lại số tiền kí quỹ, kí cược cho đơn vị khác, kế toán ghi:

  • Bên Có TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
  • Bên Có TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)
  • Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược (TK 244)
  • Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược (TK344)

Câu hỏi 68: Khi nhận vốn kinh doanh do cấp trên cấp, kế toán đơn vị cấp dưới phản ánh số vốn kinh doanh đã nhận vào:

  • Bên Có TK 336 (3361)
  • Bên Nợ TK 136 (1368)
  • Bên Nợ TK 136(1361)
  • Bên Nợ TK 336

Câu hỏi 69: Khi nhập khẩu hàng chịu đồng thời các loại thuế: thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, giá tình thuế GTGT của hàng nhập khẩu là giá:

  • Giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu
  • Giá nhập khẩu và thuế TTĐB
  • Giá nhập khẩu, thuế NK và thuế TTĐB
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 70: Khi phát hành trái phiếu có chiết khấu, số chiết khấu phát hành trái phiếu được kế toán ghi:

  • Bên Có TK 343 (3431)
  • Bên Có TK 343 (3432)
  • Bên Nợ TK 343 (3431)
  • Bên Nợ TK 343 (3432)

Câu hỏi 71: Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ghi tăng vốn bằng tiền, bên Nợ của các tài khoản vốn bằng tiền ghi theo:

  • Tỷ giá ghi sổ
  • Tỷ giá giao dịch của một ngân hàng thương mại nào đó mà doanh nghiệp mở tài khoản.
  • Tỷ giá thỏa thuận với đối tác.
  • Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ

Câu hỏi 72: Khi phát sinh công nợ bằng ngoại tệ, số công nợ này sẽ được ghi nhận trên các tài khoản công nợ (phải thu, phải trả) theo:

  • Các câu trên đều sai
  • Tỉ giá bình quân của lượng ngoại tệ tồn quỹ
  • Tỉ giá ghi sổ của ngoại tệ tồn đầu kì
  • Tỉ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ

Câu hỏi 73: Khi thanh toán bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, kê toán ghi:

  • Nợ TK liên quan (111,112,152,…)/Có TK 336
  • Nợ TK 1368/Có TK liên quan (111,112,152,…)
  • Nợ TK 336/Có TK 1368
  • Nợ TK 336/Có TK liên quan (131,1388)

Câu hỏi 74: Khi thanh toán bù trừ công nợ của cùng một đối tượng, kế toán ghi:

  • Giảm nợ phải thu – Giảm nợ phải trả
  • Giảm nợ phải thu – Tăng nợ phải trả
  • Tăng nợ phải thu – Giảm nợ phải trả
  • Tăng nợ phải thu – Tăng nợ phải trả

Câu hỏi 75: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, các khoản chi phí phải chi khi làm các thủ tục vay vốn ngân hàng được tính:

  • ✅ Tăng chi phí hoạt động tài chính
  • Giảm doanh thu hoạt động tài chính
  • Tăng Chi phí khác
  • Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu hỏi 76: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, các khoản chi phí tổ chức đại hội cổ đông được tính vào:

  • ✅ Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Chi phí bán hàng
  • Chi phí khác
  • Chi phí tài chính

Câu hỏi 77: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, khoản lãi vay phải trả dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tính:

  • ✅ Tăng chi phí hoạt động tài chính
  • Giảm doanh thu hoạt động tài chính
  • Tăng Chi phí khác
  • Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu hỏi 78: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản thu hồi từ nợ khó đòi đã xử lý được tính:

  • Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Tăng doanh thu bán hàng
  • Tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • Tăng thu nhập khác

Câu hỏi 79: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản thu về bồi thường thiết hại tai nạn phương tiện vận tải từ cơ quan bảo hiểm được phân loại vào:

  • ✅ Hoạt động khác
  • Cả 3 hoạt động trên
  • Hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Hoạt dộng tài chính

Câu hỏi 80: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, một khoản tiền bị phạt do vi phạm quy định về thuế được tính phân loại vào:

  • ✅ Hoạt động khác
  • Cả 3 hoạt động trên
  • Hoạt động sản xuất kinh doanh
  • Hoạt dộng tài chính

Câu hỏi 81: Khi tính kết quả kinh doanh của doanh nghiêp, thu nhập về cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh liên kết được tính:

  • ✅ Tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Tăng doanh thu bán hàng
  • Tăng thu nhập khác

Câu hỏi 82: Khi trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế, kế toán ghi:

  • ✅ Nợ TK 4211/Có TK 414
  • Nợ TK 411/ có TK 414
  • Nợ TK 4212/Có TK 414
  • Nợ TK 911/ Có TK 414

Câu hỏi 83: Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho nhân viên, kế toán ghi:

  • Nợ TK 334/Có TK 111
  • Nợ TK Tạm ứng (141)/Có Tiền mặt (111)
  • Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Tạm ứng (141)
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 84: Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản mục công nợ được ghi nhận như thế nào?

  • Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính
  • Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính trong năm sau khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá trên tài khoản 4131
  • Ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Phản ánh trên báo cáo tài chính dựa vào số dư cuối năm của tài khoản 4131 sau khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá với nhau.

Câu hỏi 85: Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối năm của các khoản mục vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được kế toán:

  • Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính
  • Ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính trong năm sau khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá trên tài khoản 4131
  • Phản ánh trên báo cáo tài chính dựa vào số dư cuối năm của tài khoản 4131 sau khi bù trừ phần chênh lệch tăng, giảm tỷ giá với nhau.
  • Tất cả phương án đều sai.

Câu hỏi 86: Khoản chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động:

  • Được tập hợp, phản ánh trên TK 4132
  • Được tập hợp, phản ánh trên TK 4132 sau đó phân bổ vào doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
  • Ghi tăng chi phí hoặc thu nhập hoạt động tài chính
  • Tất cả phương án đều sai

Câu hỏi 87: Khoản lãi tiền vay phải trả sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh được kế toán ghi:

  • ✅ Tăng chi phí hoạt động tài chính
  • Giảm doanh thu hoạt động tài chính
  • Tăng Chi phí khác
  • Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu hỏi 88: Khoản nào sau đây dẫn tới phát sinh chênh lệch tạm thời?

  • ✅ Tất cả các phương án
  • Các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi
  • Chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế.
  • Chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế

Câu hỏi 89: Khoản nào sau đây không dẫn tới phát sinh chênh lệch tạm thời?

  • ✅ Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
  • Các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi
  • Chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế.
  • Chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế

Câu hỏi 90: Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, kế toán cấp trên ghi tăng:

  • Lợi nhuận chưa phân phối
  • Nguồn kinh phí quản lý
  • Nguồn kinh phí sự nghiệp
  • Thu nhập khác

Câu hỏi 91: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp là:

  • ✅ Điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập DN của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền
  • Căn cứ vào luồng tiền thực tế Thu, Chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
  • Điều chỉnh các khoản doanh thu của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền
  • Điều chỉnh khoản chi phí của hoạt động SXKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền

Câu hỏi 92: Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi ghi vào bên nợ TK nào sau đây ?

  • TK 632
  • TK 641
  • TK 642
  • TK 811

Câu hỏi 93: Lô hàng đã mua nhưng chất lượng không như hợp đồng nên nhà cung cấp đồng ý giảm giá 10% tương ứng với 10.000.000đ (giá chưa thuế GTGT 10%). 2 bên đã làm hóa đơn điều chỉnh, vậy thuế GTGT của khoản giảm giá này được ghi nhận như thế nào?

  • Có TK133
  • Có TK333
  • Nợ TK133
  • Nợ TK333

Câu hỏi 94: Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng công thức nào trong các công thức sau?

  • ✅ Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) – Thuế TNDN hiện hành và Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
  • Lợi nhuận tính thuế – Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
  • Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN tạm nộp trong kỳ.
  • Tổng lợi nhuận kế toán (trước thuế) – Thuế TNDN phải nộp trong kỳ.

Câu hỏi 95: Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh phần lợi nhuận còn lại sau khi doanh nghiệp đã thực hiện nghĩa vụ về thuế:

  • ✅ TNDN
  • GTGT
  • GTGT và TNDN
  • Tất cả các khoản thuế đối với Ngân sách Nhà nước.

Câu hỏi 96: Một doanh nghiệp có thông tin trên BCTC năm N là: Vốn CSH 700 triệu (vốn góp của các cổ đông), nợ phải trả 500 triệu. Cuối năm N+1, tổng tài sản của doanh nghiệp là 1500 triệu đồng, số nợ mới tăng thêm là 400 triệu, số nợ cũ đã trả là 300 triệu. Vậy vốn chủ sở hữu và nợ phải trả trên báo cáo tài chính năm N+1 là bao nhiêu?

  • ✅ VCSH: 900 triệu – nợ phải trả 600 triệu
  • VCSH: 1500 triệu – nợ phải trả 400 triệu
  • VCSH: 600 triệu – nợ phải trả 800 triệu
  • VCSH: 700 triệu – nợ phải trả 800 triệu

Câu hỏi 97: Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:

  • ✅ Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp
  • Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận và việc phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
  • Cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 98: Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin về:

  • Tất cả các phương án
  • Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tình hình tài chính của doanh nghiệp
  • Tình hình về các luồng tiền của doanh nghiệp

Câu hỏi 99: Nếu chênh lệch số dư trên sổ kế toán lớn hơn số liệu ngân hàng do sai sót của ngân hàng, khi xử lí, kế toán ghi:

  • Các câu trên đều sai
  • Ghi bổ sung số chênh lệch vào thu nhập khác
  • Ghi giảm số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng
  • Ghi tăng số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng

Câu hỏi 100: Nguyên tắc bù trừ đòi hỏi khi ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế để trình bày báo cáo tài chính

  • Được phép bù trừ tài sản và nợ phải trả
  • Không được phép bù trừ tài sản và nợ phải trả
  • Tất cả các phương án đều sai
  • Tùy từng trường hợp cụ thể

Câu hỏi 101: Nguyên tắc cơ sở dồn tích là nguyên tắc ghi nhận các giao dịch và sự kiện vào:

  • ✅ Thời điểm phát sinh
  • A hoặc B đều đúng
  • Tất cả các phương án đều sai
  • Thời điểm thực thu, thực chi tiền

Câu hỏi 102: Nhập khẩu xe ô tô, giá nhập tại Cảng 30.000USD, tỷ giá hối đoái 20.000đ/USD. Thuế nhập khẩu 10%. Số tiền thuế phải nộp là bao nhiêu?

  • 3.000 USD
  • 60.000.000đ
  • 600.000.000đ
  • 660.000.000đ

Câu hỏi 103: Nội dung nà sau đây KHÔNG phải là khoản phải thu?

  • Các khoản phải thu của khách hàng
  • Các khoản phải thu khác
  • Các khoản phải thu nội bộ
  • Khoản tiền lãi từ ngân hàng sẽ nhận được trong tháng tới

Câu hỏi 104: Nội dung nào sau đây KHÔNG là cách hình thành các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp?

  • ✅ Do khách hàng thanh toán tiền.
  • Do các chủ sở hữu góp.
  • Do cấp dưới nộp lên hoặc cấp trên cấp bổ sung.
  • Trích từ lợi nhuận sau thuế.

Câu hỏi 105: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của Vốn chủ sở hữu?

  • ✅ Doanh nghiệp phải trả lãi theo tỷ lệ cố định không lệ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Do chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp;
  • Doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
  • Hình thành từ kết quả kinh doanh.

Câu hỏi 106: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là hình thức của hoạt động liên doanh?

  • Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
  • Cửa hàng kinh doanh chung.
  • Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.
  • Tài sản đồng kiểm soát.

Câu hỏi 107: Nội dung nào sau đây là nội dung của tài khoản 141 ‘tạm ứng’?

  • Doanh nghiệp ứng trước cho công nhân viên một khoản tạm dự toán để thực hiện công việc được giao
  • Doanh nghiệp ứng trước lương cho công nhân viên để chi trả tiền thuê nhà, tiền điện, tiền nước
  • Doanh nghiệp ứng trước lương cho công nhân viên để thực hiện công việc được giao
  • Tạm ứng tiền cho nhà cung cấp để mua hàng

Câu hỏi 108: Phần I: “Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh” có thể được lập theo phương pháp:

  • ✅ Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp tùy thuộc vào doanh nghiệp lựa chọn
  • Phương pháp gián tiếp
  • Phương pháp trực tiếp
  • Tất cả các phương án trên đều sai

Câu hỏi 109: Phần II: “Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư” có thể được lập theo phương pháp:

  • ✅ Phương pháp trực tiếp
  • Phương pháp gián tiếp
  • Phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp tùy thuộc vào doanh nghiệp lựa chọn
  • Tất cả các phương án trên đều sai

Câu hỏi 110: Phát sinh tăng ngoại tệ trong kì sẽ được ghi nhận theo:

  • Tỷ giá bình quân
  • Tỷ giá ghi sổ đầu kì của loại ngoại tệ tương ứng
  • Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
  • Tỷ giá nhập trước – Xuất trước

Câu hỏi 111: Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp là:

  • ✅ Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
  • Tất cả các phương án đều sai
  • Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực chi tiền từ mua hàng trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp
  • Xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu tiền từ bán hàng trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp

Câu hỏi 112: Quan hệ phân phối vốn kinh doanh nội bộ là quan hệ:

  • Bao gồm tất cả các trường hợp trên
  • Cấp dưới nộp vốn kinh doanh cho cấp trên
  • Cấp trên giao vốn hay thu hồi vốn kinh doanh từ cấp dưới
  • Cấp trên nhận vốn kinh doanh do cấp dưới nộp lên

Câu hỏi 113: Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp KHÔNG bao gồm mối quan hệ thanh toán nào sau đây?

  • Người bán vật tư, tài sản, hàng hóa.
  • Người cung cấp lao vụ, dịch vụ.
  • Người nhận thầu xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa lớn
  • Phải trả cổ tức cho cổ đông

Câu hỏi 114: Quỹ đầu tư phát triển được sử dụng chính cho mục đích nào sau đây?

  • ✅ Đầu tư phát triển doanh nghiệp
  • Bù đắp các tổn thất tài chính của doanh nghiệp.
  • Chia lãi cổ đông;
  • Thưởng cho cán bộ nhân viên có thành tích xuất sắc;

Câu hỏi 115: Số cổ tức hay lợi nhuận được chia từ hoạt động đầu tư vào công ty con, kế toán ghi:

  • Tăng doanh thu hoạt động bán hàng
  • Tăng doanh thu hoạt động khác
  • Tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • Tăng giá trị khoản đầu tư

Câu hỏi 116: Số phí, lệ phí phải nộp, kế toán ghi:

  • Nợ TK 627)/Có TK 3337
  • Nợ TK 642(5)/Có TK 3338
  • Nợ TK 642(5)/Có TK 3339
  • Tất cả phương án đều sai

Câu hỏi 117: Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ, kế toán ghi:

  • Nợ TK 133/Có TK 331
  • Nợ TK 133/Có TK 33312
  • Nợ TK 33312/Có TK 133
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 118: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các đối tượng không chịu thuế GTGT nếu nhỏ sẽ được kế toán kết chuyển:

  • Tăng chi phí khác
  • Tăng giá vốn hàng bán
  • Trừ vào lợi nhuận sau thuế
  • Trừ vào lợi nhuận trước thuế

Câu hỏi 119: Số thuế môn bài phải nộp, kế toán ghi:

  • Nợ TK 4212/Có TK 3338
  • Nợ TK 627/Có TK 3338
  • Nợ TK 642(5)/Có TK 3337
  • Nợ TK 642(5)/Có TK 3338

Câu hỏi 120: Số thuế nhà đất, tiền thuê đấtphải nộp, kế toán ghi:

  • Nợ TK 211/Có TK 3338
  • Nợ TK 213/Có TK 3338
  • Nợ TK 642(5)/Có TK 3337
  • Nợ TK 642(5)/Có TK 3338

Câu hỏi 121: Số thuế tài nguyên phải nộp được phản ánh vào bên Nợ tài khoản:

  • 627
  • 632
  • 635
  • 642

Câu hỏi 122: Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp cho NSNN, phần chênh lệch nộp thừa ghi:

  • Nợ TK 3334/Có TK 711
  • Nợ TK 3334/Có TK 8211
  • Nợ TK 8211/Có TK 3334
  • Tất cả phương án đều sai

Câu hỏi 123: Số thuế TNDN tạm nộp NSNN ghi:

  • Nợ TK 3334/Có TK 111,112,…
  • Nợ TK 4212/Có TK 3334
  • Nợ TK 8211/Có TK 3334
  • Tất cả phương án đều sai

Câu hỏi 124: Số tiền đặt trước cho người bán được kế toán ghi:

  • Bên Có TK 131
  • Bên Có TK 331
  • Bên Nợ TK 131
  • Bên Nợ TK 331

Câu hỏi 125: Số tiền đặt trước của khách hàng được kế toán ghi:

  • Bên Có TK 131
  • Bên Có TK 331
  • Bên Nợ TK 131
  • Bên Nợ TK 331

Câu hỏi 126: Số tiền đặt trước thừa trả lại cho khách hàng được kế toán ghi:

  • Bên Có TK 131
  • Bên Có TK 331
  • Bên Nợ TK 131
  • Bên NợTK 331

Câu hỏi 127: Số tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê được ghi:

  • Nợ TK Chiphí khác (811) / Có TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381)
  • Nợ TK Phải trả người lao động (334) / Có TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381)
  • Nợ TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381) / Có TK Phải trả người lao động (334)
  • Nợ TK Tài sản thiếu chờ xử lí (1381) / Có TK Tiền mặt (111)

Câu hỏi 128: Số tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê được ghi:

  • Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Chi phí quản lí doanh nghiệp (642)
  • Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Giá vốn hàng bán (632)
  • Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Tài sản thừa chờ xử lí (3381)
  • Nợ TK Tiền mặt (111)/Có TK Thu nhập khác (711)

Câu hỏi 129: Số tiền thu được phạt do phía đối tác vi phạm hợp đồng sẽ trừ vào số tiền nhận ký cược, ký quỹ và ghi tăng:

  • Doanh thu hoạt động tài chinh
  • Lợi nhuận sau thuế
  • Lợi nhuận trước thuế
  • Thu nhập khác

Câu hỏi 130: Tại công ty có các số liệu như sau: (đơn vị: 1.000đ)Kết quả hoạt động sản xuất 100.000.Kết quả hoạt động tài chính 30.000Kết quả hoạt động khác: (5.000)Kế toán tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho năm hiện hành?(Giả sử các khoản trên đều theo quy định của luật thuế TNDN, thuế suất thuế TNDN 20%)

  • 25.000
  • 28.600
  • 29.700
  • 33.750

Câu hỏi 131: Tại công ty có các số liệu như sau: (đơn vị: 1.000đ)Kết quả hoạt động sản xuất 120.000Kết quả hoạt động tài chính (145.000)Kết quả hoạt động khác: 5.000Kế toánxác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ này (thuế suất thuế TNDN là 20%)?

  • ✅ 0
  • (4.400)
  • 26.400
  • 27.500

Câu hỏi 132: Tài khoản 136 – Phải thu của khách hàng có số dư:

  • Có thể có cả dư có và dư nợ
  • Không có số dư
  • Luôn dư Có
  • Luôn dư Nợ

Câu hỏi 133: Tài khoản 242 – Chi phí trả trước được sử dụng để phản ánh nội dung gì?

  • Các khoản dự phòng.
  • Chi phí chờ phân bổ..
  • Chi phí khấu hao TSCĐ.
  • Chi phí trích trước

Câu hỏi 134: Tài khoản 244 phản ánh:

  • các tài sản có thời gian thu hồi vốn dưới một năm được doanh nghiệp khác mang đến cầm cố, ký cược, ký quỹ
  • các tài sản có thời gian thu hồi vốn trên một năm được doanh nghiệp khác mang đến cầm cố, ký cược, ký quỹ
  • các tài sản của doanh nghiệp được mang đi cầm cố, ký cược, ký quỹ
  • các tài sảndoanh nghiệp mua trả góp;

Câu hỏi 135: Tài khoản 341 dùng để theo dõi các khoản:

  • Nợ lương nhân viên
  • Nợ phải thu từ khách hàng
  • Nợ tiền hàng
  • Vay ngân hàng, vay các tổ chức , cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.

Câu hỏi 136: Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” dùng để phản ánh số:

  • ✅ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hay số lỗ từ các hoạt động và tình hình phân chia lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý số lỗ
  • Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và tình hình phân phối lợi nhuận sau thuế
  • Lợi nhuận trước thuế chưa phân phối hay số lỗ từ các hoạt động và tình hình phân chia lợi nhuận trước thuế hoặc xử lý số lỗ
  • Lợi nhuận trước thuế chưa phân phối và tình hình phân phối lợi nhuận trước thuế

Câu hỏi 137: Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” có kết cấu:

  • Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí và kết chuyển lợi nhuận thu được, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập và kết chuyển lỗ; Không có số dư
  • Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Số dư bên có phản ánh lợi nhuận thu được
  • Bên Nợ phản ánh các khoản chi phí, bên Có phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Số dư bên có phản ánh lợi nhuận thu được hoặc số dư bên nợ phản lỗ phải chịu
  • Bên nợ phản ánh các khoản doanh thu, thu nhập; Bên có phản ánh các khoản chi phí, không có số dư

Câu hỏi 138: Tại một công ty có các tình hình sau (đơn vị: 1.000đ)- Thu lãi tiền gửi ngân hàng : 55.000- Chênh lệch giá bán ngoại tệ cao hơn giá mua vào 12.000- Chiết khấu thanh toán cho khách hàng thanh toán sớm: 4.000- Trả tiền lãi mua tài sản cố định trả góp kỳ này: 15.000Kế toán xác đinh kết quả hoạt động tài chính kỳ này là:

  • ✅ 48.000
  • 39.000
  • 51.000
  • 67.000

Câu hỏi 139: Tại một công ty có các tình hình sau (đơn vị: 1.000đ)
– Thu thanh lý tài sản cố định: 25.000
– Chi phí thanh lý tài sản 4.000, giá trị còn lại của tài sản 10.000
– Nộp tiền phạt do nộp chậm báo cáo thuế: 2.000
– Thu tiền lãi cho vay ngắn hạn 3.000
Kế toán xác định kết quả hoạt động khác kỳ này là:

  • ✅ 12.000
  • 19.000
  • 22.000
  • 9.000

Câu hỏi 140: Tại một doanh nghiệp có các sốliệu đã tập hợp được như sau (đơn vị 1.000đ):- Doanh thu bán hàng: 100.000- Chiết khấu thương mại: 1.000- Giá vốn hàng bán: 55.000- Chi phí bán hàng: 10.000- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 15.000Kế toán xác đinh kết quả hoạt động sản xuất kỳ này là:

  • 19.000
  • 34.000
  • 44.000
  • 45.000

Câu hỏi 141: Tại một doanh nghiệp sản xuất có dành một khoản vốn để đầu tư chứng khoán, hoạt động này được phân loại là:

  • Hoạt động đầu tư tài chính
  • Hoạt động khác
  • Họạt động sản xuất, kinh doanh
  • Không thuộc hoạt động nào

Câu hỏi 142: Tài sản thừa chờ xử lý là những tài sản thừa:

  • Không rõ xuất xứ, nguyên nhân, phải chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyến
  • Tất cả các phương án
  • Xác định được nguyên nhân
  • Xác định được nguyên nhân nhưng có giá trị lớn phải chờ xử lý

Câu hỏi 143: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận như một:

  • ✅ Tài sản
  • Chi phí
  • Doanh thu
  • Nguồn vốn

Câu hỏi 144: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản

  • ✅ Tất cả các phương án
  • Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
  • Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
  • Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng

Câu hỏi 145: Tạm ứng là khoản tiền:

  • DN ứng trước cho công nhân viên để thực hiện một nhiệm vụ nhất định
  • DN ứng trước cho người bán
  • Người mua ứng trước cho doanh nghiệp để mua hàng
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 146: Thuế GTGT của lô hàng được mua bán trả tiền sau giữa các đơn vị nội bộ có hạch toán thuế GTGT được xử lý như thế nào?

  • Chỉ hạch toán ở bên mua hàng.
  • Hạch toán thuế GTGT như bình thường.
  • Hạch toán thuế GTGT theo hình thức khoán
  • Không hạch toán thuế GTGT/.

Câu hỏi 147: Thuế GTGT của lô vật tư đã mua nhưng nay trả lại do không đúng quy cách, chất lượng được phản ánh như thế nào?

  • Có TK133
  • Có TK333
  • Nợ TK133
  • Nợ TK333

Câu hỏi 148: Thuế GTGT được khấu trừ trong trường hợp mua hàng nào sau đây?

  • Mua hàng nông sản từ nông dân, không có giấy tờ, chứng từ kèm theo
  • Mua nông sản trôi nổi không chứng từ
  • Mua vật tư hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ chỉ có hóa đơn bán hàng (hóa đơn thông thường)
  • Mua vật tư hàng hóa của nhà cung cấp là doanh nghiệp có hóa đơn GTGT

Câu hỏi 149: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận như một loại:

  • ✅ Nguồn vốn
  • Chi phí
  • Doanh thu
  • Tài sản

Câu hỏi 150: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là:

  • ✅ Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập của doanh nghiệp trong năm hiện hành.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong năm hiện tại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ của doanh nghiệp trong năm tương lai
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ của doanh nghiệp trong năm hiện hành

Câu hỏi 151: Thuyết minh báo cáo tài chính nhằm:

  • ✅ Giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế – tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính ở trên
  • Phân tích khả năng tạo lập và sử dụng các luồng tiền của doanh nghiệp
  • Phân tích tình hình doanh thu, chi phí của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ
  • Phân tích tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản

Câu hỏi 152: Tiền chi thanh toán lãi vay được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

  • Phần I lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
  • Phần II lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
  • Phần III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
  • Tất cả phương án đều đúng

Câu hỏi 153: Tiền mặt của doanh nghiệp là gì?

  • Tiền của doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng;
  • Tiền doanh nghiệp đang trực tiếp nắm giữ (trong quỹ của doanh nghiệp);
  • Tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp;
  • Tiền lương doanh nghiệp còn nợ người lao động;

Câu hỏi 154: TK 131 “Phải thu của khách hàng” được mở chi tiết theo:

  • Khách hàng dài hạn
  • Khách hàng ngắn hạn
  • Khách hàng ngắn hạn, khách hàng dài hạn, trong đó chi tiết theo từng khách hàng
  • Tất cả phương án đều sai

Câu hỏi 155: TK 131“Phải thu của khách hàng” có số dư:

  • Bên Có
  • Bên Nợ
  • Bên Nợ Hoặc bên Có
  • Đồng thời cả hai bên Nợ, Có

Câu hỏi 156: TK 136 “Phải thu nội bộ” bao gồm:

  • TK 1361 “Phải thu nội bộ ngắn hạn” , TK 1362 “Phải thu nội bộ dài hạn và TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”
  • TK 1361 “Phải thu nội bộ ngắn hạn” và TK 1362 “Phải thu nội bộ dài hạn”
  • TK 1361 “Phải thu nội bộ về vốn kinh doanh” và TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”
  • TK 1361 “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” , TK 1362 “Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá”, TK 1363 “Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện vốn hóa”và TK 1368 “Phải thu khác”

Câu hỏi 157: TK 138 “Phải thu khác” bao gồm:

  • Tất cả phương án đều sai
  • TK 1381 “Phải thu ngắn hạn khác” và TK 1382 “Phải thu dài hạn khác”
  • TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” và TK 1388 “Phải thu khác”
  • TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 1385 “Phải thu về cổ phần hóa” và TK 1388 “Phải thu khác”

Câu hỏi 158: TK 138 “Phải thu khác” dùng để theo dõi các khoản phải thu:

  • Không mang tính chất trao đổi, mua bán nội bộ
  • Không mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài
  • Mang tính chất trao đổi, mua bán nội bộ
  • Mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài

Câu hỏi 159: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” có số dư cuối kỳ:

  • Bên Có
  • Bên Nợ
  • Đồng thời dư cả hai bên
  • Dư bên Nợ hoặc bên Có

Câu hỏi 160: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” sử dụng để phản ánh tình hình thanh toán với Ngân sách Nhà nước về:

  • Bao gồm tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí, trợ cấp, trợ giá
  • Các khoản phí, lệ phí
  • Các khoản thuế
  • Các khoản trợ cấp, trợ giá

Câu hỏi 161: TK 336 “Phải trả nội bộ” dùng để phản ánh:

  • Các khoản phải trả, phải nộp nội bộ
  • Các khoản phải trả, phải nộp nội bộ, các khoản thu hộ, chi hộ nội bộ
  • Các khoản thu hộ, chi hộ nội bộ
  • Quan hệ đầu tư vốn giữa các đơn vị

Câu hỏi 162: TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” dùng để theo dõi các khoản phải trả:

  • Không mang tính chất trao đổi, mua bán nội bộ
  • Không mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài
  • Mang tính chất trao đổi, mua bán nội bộ
  • Mang tính chất trao đổi, mua bán với các đối tượng bên ngoài

Câu hỏi 163: TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” phản ánh các khoản:

  • BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
  • Các khoản phải trả phải nộp khác (doanh thu chưa thực hiện,các khoản thu hộ, giữ hộ,…)
  • Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 164: Tk111 có số dư cuối kỳ như thế nào?

  • Có thể dư nợ và dư có
  • Không có số dư
  • Luôn dư có
  • Luôn dư nợ

Câu hỏi 165: Tk112 có số dư cuối kỳ như thế nào?

  • Có thể dư nợ và dư có
  • Không có số dư
  • Luôn dư có
  • Luôn dư nợ

Câu hỏi 166: Tk113 có số dư cuối kỳ như thế nào?

  • Có thể dư nợ và dư có
  • Không có số dư
  • Luôn dư có
  • Luôn dư nợ

Câu hỏi 167: Trái phiếu có thể phát hành:

  • Dưới mệnh giá (chiết khấu trái phiếu)
  • Ngang mệnh giá
  • Tất cả các phương án
  • Trên mệnh giá (phụ trội trái phiếu)

Câu hỏi 168: Trên báo cáo kết quả kinh doanh các khoản giảm trừ doanh thu (chỉ tiêu 02) gồm:

  • ✅ Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo
  • Tất cả các đáp án trên đều đúng
  • Thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác trong kỳ báo cáo

Câu hỏi 169: Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (mã số 20), có thể nhận giá trị:

  • ✅ Âm hoặc dương
  • Âm
  • Dương
  • Phụ thuộc vào phương pháp lập của doanh nghiệp là trực tiếp hay gián tiếp

Câu hỏi 170: Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (mã số 70), có thể nhận giá trị:

  • ✅ Dương
  • Âm
  • Âm hoặc Dương
  • Phụ thuộc vào phương pháp lập của doanh nghiệp là trực tiếp hay gián tiếp

Câu hỏi 171: Trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi bán hàng chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là:

  • Giá bán chưa có thuế GTGT nhưng đã có thuế TTĐB
  • Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
  • Giá bán đã có thuế GTGT và thuế TTĐB
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 172: Trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu

  • ✅ Không bao gồm thuế GTGT
  • Bao gồm cả thuế GTGT được khấu trừ
  • Bao gồm cả thuế GTGT phải nộp
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 173: Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, tài sản), kế toán ghi:

  • Bên Có TK Kí quỹ, kí cược
  • Bên Nợ TK Kí quỹ, kí cược
  • Bên Nợ TK Nhận kí quỹ, kí cược
  • Theo dõi trên sổ chi tiết mà không phản ánh vào tài khoản kí quỹ, kí cược.

Câu hỏi 174: Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh được áp dụng để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đối với các tài khoản sau:

  • Bên Có các tài khoản phản ánh nợ phải trả, bên Nợ các tài khoản phản ánh nợ phải thu
  • Bên Có các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền
  • Bên Nợ các tài khoản phản ánh nợ phải trả, bên Có tài khoản phản ánh nợ phải thu
  • Bên Nợ các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền

Câu hỏi 175: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:

  • Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ)
  • Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và vàng bạc, kim loại quý, đá quý
  • Tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng và ngoại tệ
  • Tiền Việt Nam và ngoại tệ

Câu hỏi 176: Xác định câu đúng nhất?

  • Quyền sở hữu các khoản đầu tư tài chính được qui định với chứng khoán niêm yết là thời điểm khớp lệnh (T + 0)
  • Quyền sở hữu các khoản đầu tư tài chính được qui định với chứng khoán niêm yết là thời điểm khớp lệnh (T+1)
  • Quyền sở hữu các khoản đầu tư tài chính được qui định với chứng khoán niêm yết là thời điểm khớp lệnh (T+2)
  • Quyền sở hữu các khoản đầu tư tài chính được qui định với chứng khoán niêm yết là thời điểm khớp lệnh (T+3)

Câu hỏi 177: Xác định câu đúng nhất?

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hoạt động đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư nhưng không thành lập pháp nhân mới, quyền và nghĩa vụ của các bên chỉ ràng buộc với nhau bởi hợp đồng mà không có sự ràng buộc về mặt tổ chức như ở các hình thức đầu tư thành lập pháp nhân mới. Chủ thể của hợp đồng là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài với số lượng chủ thể không giới hạn, tùy thuộc vào quy mô dự án và nhu cầu, khả năng mong muốn của các nhà đầu tư
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hoạt động đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư nhưng không thành lập pháp nhân mới, quyền và nghĩa vụ của các bên ràng buộc với nhau bởi hợp đồng về mặt tổ chức như ở các hình thức đầu tư thành lập pháp nhân mới. Chủ thể của hợp đồng là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài với số lượng chủ thể không giới hạn, tùy thuộc vào quy mô dự án và nhu cầu, khả năng mong muốn của các nhà đầu tư
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hoạt động đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư về việc thành lập pháp nhân mới, quyền và nghĩa vụ của các bên ràng buộc với nhau bởi hợp đồng. Chủ thể của hợp đồng là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài với số lượng chủ thể không giới hạn
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hoạt động đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa các nhà đầu tư về việc thành lập pháp nhân mới, quyền và nghĩa vụ của các bên ràng buộc với nhau về mặt tổ chức thông qua pháp nhân mới. Chủ thể của hợp đồng là các nhà đầu tư bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài với số lượng chủ thể không giới hạn, tùy thuộc vào quy mô dự án và nhu cầu, khả năng mong muốn của các nhà đầu tư

Câu hỏi 178: Xác định câu đúng nhất?

  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư (lãi dồn tích) được ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính
  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư (lãi dồn tích) được ghi tăng doanh thu tài chính
  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư (lãi dồn tích) được ghi tăng giá trị khoản đầu tư tài chính
  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư (lãi dồn tích) được ghi tăng kết quả hoạt động đầu tư tài chính

Câu hỏi 179: Xác định câu đúng nhất?

  • Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh
  • Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán
  • Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán tại thời điểm cuối kỳ
  • Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh

Câu hỏi 180: Xác định câu đúng nhất?

  • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tăng của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 121 (1212, 1218): Ghi tăng giá gốc chứng khoán kinh doanh. Có TK 413: Khoản chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái
  • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tăng của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 121 (1212, 1218): Ghi tăng giá gốc chứng khoán kinh doanh. Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tăng của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 121 (1212, 1218): Ghi tăng giá gốc chứng khoán kinh doanh. Có TK 635: Ghi giảm chi phí tài chính
  • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ tăng của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 121 (1212, 1218): Ghi tăng giá gốc chứng khoán kinh doanh. Có TK 711: Tăng thu nhập khác

Câu hỏi 181: Xác định câu đúng nhất?

  • Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng hiện vật:Nợ TK 152, 156, 211,…: Giá trị thu hồi bằng hiện vật theo giá trị hợp lý.Có TK 515: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn < giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá gốc các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.
  • Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng hiện vật:Nợ TK 152, 156, 211,…: Giá trị thu hồi bằng hiện vật theo giá trị hợp lý.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn > giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi, hoặcCó TK 515: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn < giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá gốc các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.
  • Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng hiện vật:Nợ TK 152, 156, 211,…: Giá trị thu hồi bằng hiện vật theo giá trị hợp lý.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn > giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồiCó TK 128 (chi tiết từng loại): Giá gốc các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.
  • Trường hợp thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng hiện vật:Nợ TK 152, 156, 211,…: Giá trị thu hồi bằng hiện vật theo giá trị hợp lý.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn < giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi, hoặcCó TK 515: Phần chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn > giá trị hợp lý của tài sản đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá gốc các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.

Câu hỏi 182: Xác định câu đúng nhất?

  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản đầu tư vào công ty con hiện còn được kế toán ghi nhận vào “Tài sản ngắn hạn” hoặc “Tài sản dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản đầu tư vào công ty con hiện còn được kế toán ghi nhận vào “Tài sản ngắn hạn” hoặc “Tài sản dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán tùy thuộc vào thời gian đầu tư còn lại
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản đầu tư vào công ty con hiện còn phải được phân loại theo thời gian đầu tư còn lại để ghi nhận vào “Tài sản ngắn hạn” hoặc “Tài sản dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản đầu tư vào công ty con hiện còn được kế toán ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 251 “Đầu tư vào công ty con” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán

Câu hỏi 183: Xác định câu đúng nhất?

  • Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số gốc và lãi của trái phiếu:Nợ các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau khi đến hạn thanh toán đã nhận.Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 138 (1388): Tổng số lãi được hưởng
  • Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số gốc và lãi của trái phiếu:Nợ các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau khi đến hạn thanh toán đã nhận.Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 138 (1388): Tổng số lãi lũy kế của các kỳ trước.Có TK 515: Số lãi được hưởng của kỳ đáo hạn
  • Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số gốc và lãi của trái phiếu:Nợ các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau khi đến hạn thanh toán đã nhận.Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 338 (3387): Tổng số lãi lũy kế của các kỳ trước.Có TK 515: Số lãi được hưởng của kỳ đáo hạn
  • Đối với trái phiếu hưởng lãi sau, khi đến hạn thanh toán, kế toán phản ánh số gốc và lãi của trái phiếu:Nợ các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền gốc và lãi của trái phiếu hưởng lãi sau khi đến hạn thanh toán đã nhận.Có TK 128 (1282): Giá gốc của trái phiếu hưởng lãi sau nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 515: Số lãi được hưởng.

Câu hỏi 184: Xác định câu đúng nhất?

  • Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng góp vốn tham gia liên doanh nhưng không nhất thiết phải thành lập cơ sở mới
  • Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để thành lập cơ sở kinh doanh mới (công ty liên doanh) và có quyền đồng kiểm soát công ty liên doanh
  • Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
  • Đầu tư vào công ty liên doanh là việc các bên tham gia liên doanh cùng tham gia góp vốn để tiến hành hoạt động theo hình thức đồng kiểm soát tài sản

Câu hỏi 185: Xác định câu đúng nhất?

  • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) bao gồm các khoản đầu tư như: Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, trái phiếu, các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ mà không được phép giao dịch trên thị trường chứng khoán và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
  • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) bao gồm các khoản đầu tư như: Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, trái phiếu, các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ, được phép giao dịch trên thị trường chứng khoán và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
  • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ mà không được phép giao dịch trên thị trường chứng khoán
  • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các khoản đầu tư ngắn hạn ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh

Câu hỏi 186: Xác định câu đúng nhất?

  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được hưởng cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi nhận giảm giá trị đầu tư tài chính
  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được hưởng cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính
  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được hưởng cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi nhận vào giá trị đầu tư tài chính
  • Khoản cổ tức, lợi nhuận được hưởng cho giai đoạn sau ngày đầu tư được ghi tăng giá trị khoản đầu tư tài chính

Câu hỏi 187: Xác định câu đúng nhất?

  • Hoạt động đầu tư tài chính là hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp
  • Hoạt động đầu tư tài chính là một bộ phận thuộc hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
  • Hoạt động đầu tư tài chính là một bộ phận thuộc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
  • Hoạt động đầu tư tài chính là một bộ phận thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp

Câu hỏi 188: Xác định câu đúng nhất?

  • Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi được ghi giảm khoản đầu tư
  • Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi được ghi tăng chi phí khác
  • Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi được ghi tăng chi phí tài chính
  • Phản ánh phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn do phát sinh khoản tổn thất không thu hồi được của một phần hoặc toàn bộ các khoản đầu tư chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi được ghi tăng doanh thu tài chính

Câu hỏi 189: Xác định câu đúng nhất?

  • Kế toán phải ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngay khi diễn ra hoạt động đầu tư
  • Kế toán phải ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngay tại thời điểm đầu tư
  • Kế toán phải ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngay tại thời điểm doanh nghiệp (nhà đầu tư) nắm quyền sở hữu
  • Kế toán phải ghi nhận các khoản đầu tư tài chính ngay tại thời điểm doanh nghiệp (nhà đầu tư) tiến hành đầu tư

Câu hỏi 190: Xác định câu đúng nhất?

  • Khi lập Báo cáo tài chính, số dư tài khoản 228 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 253 “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác” trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
  • Khi lập Báo cáo tài chính, số dư tài khoản 228 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
  • Khi lập Báo cáo tài chính, số dư tài khoản 2281 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 253 “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”, còn số dư của tài khoản 2288 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
  • Khi lập Báo cáo tài chính, số dư tài khoản 2281 được phản ánh vào chỉ tiêu có mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

Câu hỏi 191: Xác định câu đúng nhất?

  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo có kỳ hạn còn lại trong vòng 01 năm được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 123 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản ngắn hạn”), còn những khoản đầu tư có kỳ hạn trên 01 năm sẽ đuọc ghi vào chỉ tiêu có mã số 255 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 123 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản ngắn hạn”)
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 123 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản ngắn hạn”) và chỉ tiêu có mã số 255 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo đuọc ghi vào chỉ tiêu có mã số 255 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán

Câu hỏi 192: Xác định câu đúng nhất?

  • Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
  • Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào nợ phải trả, không được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu
  • Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào vốn chủ sở hữu
  • Trong mọi trường hợp, khi nhận tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động BCC, bên nhận tài sản phải ghi nhận vào vốn chủ sở hữu và tài sản của mình

Câu hỏi 193: Xác định câu đúng nhất?

  • Quyền sở hữu đối với chứng khoán chưa niêm yết là thời điểm (T+0)
  • Quyền sở hữu đối với chứng khoán chưa niêm yết là thời điểm (T+1)
  • Quyền sở hữu đối với chứng khoán chưa niêm yết là thời điểm bên mua và bên bán đã chính thức thỏa thuận xong cả về khối lượng đặt mua và giá cả theo qui định của pháp luật
  • Quyền sở hữu đối với chứng khoán chưa niêm yết là thời điểm hoản tất mua bán

Câu hỏi 194: Xác định câu đúng nhất?

  • Phản ánh kết quả hoán đổi cổ phiếu:Nợ TK 121 (chi tiết từng loại): Tăng giá trị chứng khoán kinh doanh theo giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về.Nợ TK 635: Số lỗ về hoán đổi cổ phiếu, hoặcCó TK 515: Số lãi về hoán đổi cổ phiếu.Có TK 121: Giá trị hợp lý của cổ phiếu mang đi trao đổi
  • Phản ánh kết quả hoán đổi cổ phiếu:Nợ TK 121: Giá trị chứng khoán nhận về.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, hoặcCó TK 515: Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về cao hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi.Có TK 121: Giá trị hợp lý của cổ phiếu mang đi trao đổi
  • Phản ánh kết quả hoán đổi cổ phiếu:Nợ TK 121: Giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về.Nợ TK 635: Số lỗ về hoán đổi cổ phiếu, hoặcCó TK 515: Số lãi về hoán đổi cổ phiếu.Có TK 121: Giá gốc của cổ phiếu mang đi trao đổi
  • Phản ánh kết quả hoán đổi cổ phiếu:Nợ TK 121: Tăng giá trị chứng khoán kinh doanh theo giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về.Nợ TK 635: Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về > giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, hoặcCó TK 515: Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về < giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi.Có TK 121: Giá gốc của cổ phiếu mang đi trao đổi

Câu hỏi 195: Xác định câu đúng nhất?

  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết được kế toán ghi nhận vào các chỉ tiêu riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết nếu có thời gian thu hồi trong vòng 01 năm sẽ được kế toán ghi nhận vào “Tài sản ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết được kế toán ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 252 “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” (thuộc “Tài sản dài hạn”) trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản hiện còn đầu tư vào công ty liên doanh, công ty liên kết được kế toán ghi nhận vào phần “Tài sản ngắn hạn” hoặc “Tài sản dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán tùy thuộc vào thời gian đầu tư

Câu hỏi 196: Xác định câu đúng nhất?

  • Số lãi (hoặc lỗ) thuần từ hoạt động khác sẽ được tổng hợp với số lãi (hoặc lỗ) từ hoạt động sản xuất – kinh doanh sau khi trừ phần chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được kết chuyển vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
  • Số lãi (hoặc lỗ) thuần từ hoạt động khác sẽ được tổng hợp với số lãi (hoặc lỗ) từ hoạt động sản xuất – kinh doanh sẽ được kết chuyển vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
  • Số lãi (hoặc lỗ) thuần từ hoạt động khác sẽ được tổng hợp với số lãi (hoặc lỗ) từ hoạt động sản xuất – kinh doanh và hoạt động tài chính sau khi trừ phần chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được kết chuyển vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”
  • Số lãi (hoặc lỗ) thuần từ hoạt động khác sẽ được tổng hợp với số lãi (hoặc lỗ) từ hoạt động sản xuất – kinh doanh và hoạt động tài chính sẽ được kết chuyển vào tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”

Câu hỏi 197: Xác định câu đúng nhất?

  • Phản ánh giá trị thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:Nợ các TK 111, 112: Số tiền gốc và lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.Có TK 515: Số lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được hưởng khi đáo hạn
  • Phản ánh giá trị thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:Nợ các TK 111, 112: Số tiền gốc và lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.Có TK 635: Số lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được hưởng khi đáo hạn
  • Phản ánh giá trị thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:Nợ các TK 111, 112: Số tiền gốc và lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Có TK 128 (chi tiết từng loại): Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.Có TK 711: Số lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được hưởng khi đáo hạn
  • Phản ánh giá trị thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:Nợ các TK 111, 112: Số tiền gốc và lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã thu hồi.Nợ TK 635: Số lỗ khi thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn phải chịu.Có TK 515: Số lãi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được hưởng khi đáo hạnCó TK 128 (chi tiết từng loại): Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ) đã thu hồi.

Câu hỏi 198: Xác định câu đúng nhất?

  • Định kỳ, kế toán tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương ứng với kỳ kế toán và ghi:Nợ TK 111, 112: Tăng số tiền lãi đã nhận.Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • Định kỳ, kế toán tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương ứng với kỳ kế toán và ghi:Nợ TK 128: Tăng khoản đầu tư nắm giữ.Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • Định kỳ, kế toán tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương ứng với kỳ kế toán và ghi:Nợ TK 338 (3387): Giảm doanh thu chưa thực hiện.Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
  • Định kỳ, kế toán tính và kết chuyển số lãi của số trái phiếu hưởng lãi trước tương ứng với kỳ kế toán và ghi:Nợ TK 338 (3387): Giảm doanh thu chưa thực hiện.Có TK 635: Giảm chi phí tài chính

Câu hỏi 199: Xác định câu đúng nhất?

  • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ giảm của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 413/Có TK 121 (1212, 1218)
  • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ giảm của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 413/Có TK 515
  • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ giảm của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 635/Có TK 121 (1212, 1218)
  • Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ giảm của các loại chứng khoán có gốc ngoại tệ ghi:Nợ TK 811/Có TK 121 (1212, 1218)

Câu hỏi 200: Xác định câu đúng nhất?

  • Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh theo giá gốc
  • Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh theo giá thanh toán
  • Các khoản đầu tư tài chính được phản ánh theo giá trị hợp lý của các khoản đầu tư
  • Các khoản đầu tư tài chính được phương pháp theo giá mua thực tế của khoản đầu tư

Câu hỏi 201: Xác định câu đúng nhất?

  • Khi đầu tư trái phiếu hưởng lãi trước với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn, kế toán ghi:Nợ TK 128 (1282): Tăng giá trị trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền thực chi để mua trái phiếu nhận lãi trước nắm giữ đến ngày đáo hạn
  • Khi đầu tư trái phiếu hưởng lãi trước với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn, kế toán ghi:Nợ TK 128 (1282): Tăng giá trị trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền thực chi để mua trái phiếu nhận lãi trước nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có TK 338 (3387): Phần lãi nhận trước của trái phiếu đầu tư
  • Khi đầu tư trái phiếu hưởng lãi trước với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn, kế toán ghi:Nợ TK 128 (1282): Tăng giá trị trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền thực chi để mua trái phiếu nhận lãi trước nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có TK 515: Phần lãi nhận trước của trái phiếu đầu tư
  • Khi đầu tư trái phiếu hưởng lãi trước với mục đích nắm giữ đến ngày đáo hạn, kế toán ghi:Nợ TK 128 (1282): Tăng giá trị trái phiếu đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có các TK liên quan (111, 112,…): Số tiền thực chi để mua trái phiếu nhận lãi trước nắm giữ đến ngày đáo hạn.Có TK 635: Phần lãi nhận trước của trái phiếu đầu tư

Câu hỏi 202: Xác định câu đúng nhất?

  • Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm giá mua của khoản đầu tư thực tế phải trả cho bên bán (bên nhận đầu tư)
  • Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm giá mua của khoản đầu tư trừ (-) các khoản chiết khấu, giảm giá được hưởng
  • Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm: Giá mua của khoản đầu tư trừ (-) số lãi dồn tích được hưởng trước giai đoạn đầu tư
  • Giá gốc của các khoản đầu tư tài chính bao gồm: Giá mua trừ (-) số lãi dồn tích của giai đoạn trước đầu tư được hưởng cộng (+) các chi phí mua (nếu có)

Câu hỏi 203: Xác định câu đúng nhất?

  • Số số lãi dồn tích của chứng khoán kinh doanh đầu tư được hưởng trước ngày mua được kế toán phản ánh bằng bút toán:Nợ TK 635/Có TK 121
  • Số số lãi dồn tích của chứng khoán kinh doanh đầu tư được hưởng trước ngày mua được kế toán phản ánh bằng bút toán:Nợ TK liên quan (111, 112, 138, …)/Có TK 121
  • Số số lãi dồn tích của chứng khoán kinh doanh đầu tư được hưởng trước ngày mua được kế toán phản ánh bằng bút toán:Nợ TK liên quan (111, 112, 138, …)/Có TK 511
  • Số số lãi dồn tích của chứng khoán kinh doanh đầu tư được hưởng trước ngày mua được kế toán phản ánh bằng bút toán:Nợ TK liên quan (111, 112, 138, …)/Có TK 515

Câu hỏi 204: Xác định câu đúng nhất?

  • Khi đến hạn thanh toán trái phiếu hưởng lãi trước, kế toán ghi nhận giá gốc (mệnh giá trái phiếu):Nợ các TK liên quan (111, 112, 1388, …).Có TK 128 (1282): Giá gốc trái phiếu hưởng lãi trước đã đáo hạn
  • Khi đến hạn thanh toán trái phiếu hưởng lãi trước, kế toán ghi nhận giá gốc (mệnh giá trái phiếu):Nợ các TK liên quan (111, 112, 1388, …).Có TK 128 (1282): Giá gốc trái phiếu hưởng lãi trước đã đáo hạnCó TK 338 (3387): Số lãi hưởng trước
  • Khi đến hạn thanh toán trái phiếu hưởng lãi trước, kế toán ghi nhận giá gốc (mệnh giá trái phiếu):Nợ các TK liên quan (111, 112, 1388, …).Có TK 128 (1282): Giá gốc trái phiếu hưởng lãi trước đã đáo hạnCó TK 515: Lãi của trái phiếu hưởng lãi trước
  • Khi đến hạn thanh toán trái phiếu hưởng lãi trước, kế toán ghi nhận giá gốc (mệnh giá trái phiếu):Nợ các TK liên quan (111, 112, 1388, …).Nợ TK 338 (3387): Kết chuyển lãi hưởng trướcCó TK 128 (1282): Giá gốc trái phiếu hưởng lãi trước đã đáo hạnCó TK 515: Tổng số lãi hưởng trước

Câu hỏi 205: Xác định câu đúng nhất?

  • Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp nắm giữ theo quy định của pháp luật vì mục đích kinh doanh
  • Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp nắm giữ theo quy định của pháp luật vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)
  • Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán; các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác mà doanh nghiệp nắm giữ theo quy định của pháp luật vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)
  • Chứng khoán kinh doanh bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán, công cụ tài chính khác mà doanh nghiệp nắm giữ theo quy định của pháp luật vì mục đích kinh doanh có thời gian đáo hạn dưới 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời

Câu hỏi 206: Xác định câu đúng nhất?

  • Phản ánh số lãi của các khoản chứng khoán kinh doanh được hưởng trong thời gian đang nắm giữ:Nợ TK 635/Có TK 515
  • Phản ánh số lãi của các khoản chứng khoán kinh doanh được hưởng trong thời gian đang nắm giữ:Nợ TK liên quan (121, 111, 112, 1388)/Có TK 121
  • Phản ánh số lãi của các khoản chứng khoán kinh doanh được hưởng trong thời gian đang nắm giữ:Nợ TK liên quan (121, 111, 112, 1388)/Có TK 515
  • Phản ánh số lãi của các khoản chứng khoán kinh doanh được hưởng trong thời gian đang nắm giữ:Nợ TK liên quan (121, 111, 112, 1388)/Có TK 635

Câu hỏi 207: Xác định câu đúng nhất?

  • Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay theo định kỳ được hưởng đã thu, chưa thu hay sử dụng tiếp tục đầu tư:Nợ TK liên quan (111, 112, 1388)/Có TK 128
  • Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay theo định kỳ được hưởng đã thu, chưa thu hay sử dụng tiếp tục đầu tư:Nợ TK liên quan (128, 111, 112, 1388)/Có TK 338 (3387)
  • Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay theo định kỳ được hưởng đã thu, chưa thu hay sử dụng tiếp tục đầu tư:Nợ TK liên quan (128, 111, 112, 1388)/Có TK 515
  • Số lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay theo định kỳ được hưởng đã thu, chưa thu hay sử dụng tiếp tục đầu tư:Nợ TK liên quan (128, 111, 112, 1388)/Có TK 635

Câu hỏi 208: Xác định câu đúng nhất?

  • Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng cách trao đổi bằng TSCĐ, kế toán phải ghi nhận bút toán tăng khoản đầu tư vào công ty con. Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi với giá trị thanh toán được ghi nhận vào chi phí hoặc doanh thu hoạt động tài chính
  • Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng cách trao đổi bằng TSCĐ, kế toán phải ghi nhận bút toán tăng khoản đầu tư vào công ty con. Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi với giá trị thanh toán được ghi nhận vào chi phí hoặc thu nhập khác
  • Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng cách trao đổi bằng TSCĐ, kế toán phải ghi nhận các bút toán giống như nhượng bán TSCĐ thông thường
  • Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng cách trao đổi bằng TSCĐ, kế toán phải ghi nhận các bút toán sau:BT1) Xóa sổ TSCĐ đem trao đổiBT2) Ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con và tăng thu nhập khác tương ứng

Câu hỏi 209: Xác định câu đúng nhất?

  • Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
  • Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
  • Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng

Câu hỏi 210: Xác định câu đúng nhất?

  • Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng các tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư), phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ, bất động sản đầu tư) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá được ghi tăng doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính
  • Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng các tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư), phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ, bất động sản đầu tư) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá được ghi tăng hoặc giảm giá trị đầu tư vào công ty con
  • Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng các tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư), phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ, bất động sản đầu tư) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá được ghi tăng hoặc giảm lợi nhuận hoạt động tài chính trong kỳ
  • Nếu công ty mẹ góp vốn vào công ty con bằng các tài sản phi tiền tệ (hàng tồn kho, TSCĐ, bất động sản đầu tư), phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ, bất động sản đầu tư) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá được ghi tăng thu nhập khác hoặc chi phí khác

Câu hỏi 211: Xác định câu đúng nhất?

  • Số cổ tức được chia bằng cổ phiếu mà không phải trả tiền, doanh nghiệp (nhà đầu tư) chỉ ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính và không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty cổ phần
  • Số cổ tức được chia bằng cổ phiếu mà không phải trả tiền, doanh nghiệp (nhà đầu tư) chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh Báo cáo tài chính, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận
  • Số cổ tức được chia bằng cổ phiếu mà không phải trả tiền, doanh nghiệp (nhà đầu tư) chỉ theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh Báo cáo tài chính, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính và không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty cổ phần
  • Số cổ tức được chia bằng cổ phiếu mà không phải trả tiền, doanh nghiệp (nhà đầu tư) phải ghi nhận cả số lượng cổ phiếu tăng thêm, giá trị cổ phiếu được nhận

Câu hỏi 212: Xác định câu đúng nhất?

  • Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu theo mệnh giá, kế toán phải ghi nhận chiết khấu phát hành
  • Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu theo mệnh giá, kế toán phải ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con theo chiết khấu phát hành
  • Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu theo mệnh giá, kế toán phải ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con theo giá trị hợp lý của trái phiếu phát hành
  • Nếu việc mua, bán khi hợp nhất kinh doanh được công ty mẹ (bên mua) thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu theo mệnh giá, kế toán phải ghi tăng khoản đầu tư vào công ty con theo giá trị hợp lý của trái phiếu phát hành và chiết khấu phát hành

Câu hỏi 213: Xác định câu đúng nhất?

  • Hoạt động khác là những hoạt động hay sự kiện diễn ra không thường xuyên và cả những hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành ngoài hoạt động sản xuất – kinh doanh và hoạt động tài chính
  • Hoạt động khác là những hoạt động hay sự kiện diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước
  • Hoạt động khác là những hoạt động hay sự kiện diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện và cả những hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành ngoài hoạt động sản xuất – kinh doanh và hoạt động tài chính
  • Hoạt động khác là những hoạt động hay sự kiện không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện

Câu hỏi 214: Xác định câu đúng nhất?

  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các chứng khoán kinh doanh hiện có tại thời điểm báo cáo có kỳ hạn còn lại trong vòng 01 năm được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 121 “Chứng khoán kinh doanh” trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các chứng khoán kinh doanh hiện có tại thời điểm báo cáo được ghi nhận vào chỉ tiêu có mã số 121 “Chứng khoán kinh doanh” trên Bảng cân đối kế toán
  • Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, giá trị của các chứng khoán kinh doanh hiện có tại thời điểm báo cáo đuọc ghi vào chỉ tiêu có mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán

Câu hỏi 215: Xác định câu đúng nhất?

  • Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Có TK 4111
  • Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Có TK 4112
  • Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Có TK 4118
  • Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Có TK 412

Câu hỏi 216: Xác định câu đúng nhất?

  • Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản, như: Kinh phí hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;Lãi tiền gửi của Quỹ tại ngân hàng; Tiền phạt chậm nộp; Các khoản khác theo quy định của pháp luật.
  • Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản, như: Lãi tiền gửi của Quỹ tại ngân hàng; Tiền phạt chậm nộp; Các khoản khác theo quy định của pháp luật.
  • Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản, như: Thu từ cổ phần hóa; Thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp.
  • Nguồn thu của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp có thể bao gồm các khoản, như: Thu từ cổ phần hóa; Thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp;Kinh phí hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;Lãi tiền gửi của Quỹ tại ngân hàng; Tiền phạt chậm nộp; Các khoản khác theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 217: Xác định câu đúng nhất?

  • Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Nợ TK 4111
  • Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Nợ TK 4112
  • Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Nợ TK 4118
  • Khi có quyết định đánh giá lại một số tài sản của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước, nếu tài sản được đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ kế toán thì số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được kế toán ghi Nợ TK 412

Câu hỏi 218: Xác định câu đúng nhất?

  • Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam
  • Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp được sử dụng cho đầu tư mua sắm dây chuyền, công nghệ sản xuất
  • Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp được sử dụng cho phát triển, mở rộng sản xuất
  • Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp được sử dụng cho xây dựng, cải tạo công trình xây dựng và mở rộng sản xuất

Câu hỏi 219: Xác định câu đúng nhất?

  • Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện bổ sung vốn điều lệ , đầu tư vào các doanh nghiệp theo quy định của các cấp có thẩm quyền
  • Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, đầu tư vào các doanh nghiệp theo quy định của các cấp có thẩm quyền
  • Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề tài chính theo quy định của pháp luật
  • Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề tài chính theo quy định của pháp luật; bổ sung vốn điều lệ , đầu tư vào các doanh nghiệp theo quy định của các cấp có thẩm quyền

Câu hỏi 220: Xác định câu đúng nhất?

  • Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích bù lỗ cho hoạt động kinh doanh, chia thưởng cho người lao động
  • Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư theo chiều sâu, mua sắm, xây dựng tài sản cố định, cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất, chi phúc lợi cho người lao động
  • Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư theo chiều sâu, mua sắm, xây dựng tài sản cố định, cải tiến và đổi mới dây chuyền sản xuất, đổi mới công nghệ, bổ sung vốn kinh doanh.
  • Quỹ đầu tư phát triển: được sử dụng cho các mục đích mở rộng, phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư theo chiều sâu, mua sắm, xây dựng tài sản cố định, chia thưởng cho người lao động

Câu hỏi 221: Xác định câu đúng nhất?

  • Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.
  • Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử nhưng được tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.
  • Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, nhưng vẫn có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.
  • Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ vân được nhận cổ tức nhưng không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể.

Câu hỏi 222: Xác định câu đúng nhất?

  • Khi phát hành cổ phiếu có giá phát hành lớn hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được kế toán ghi Có TK 4111
  • Khi phát hành cổ phiếu có giá phát hành lớn hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được kế toán ghi Có TK 4112
  • Khi phát hành cổ phiếu có giá phát hành lớn hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được kế toán ghi Nợ TK 4111
  • Khi phát hành cổ phiếu có giá phát hành lớn hơn mệnh giá, phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá được kế toán ghi Nợ TK 4112

Câu hỏi 223: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được kế toán ghi Nợ TK 4112
  • Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được kế toán ghi Có TK 4111
  • Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được kế toán ghi Có TK 4112
  • Chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu được kế toán ghi Nợ TK 4111

Câu hỏi 224: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hình thức hoạt động liên doanh mà các bên tham gia liên doanh tiến hành thực hiện các hoạt động của hợp đồng liên doanh song song cùng với các hoạt động kinh doanh thông thường khác của từng bên. Mỗi bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng và tự gánh chịu các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của mình.
  • BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hình thức hoạt động liên doanh mà các bên tham gia liên doanh có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng và tự gánh chịu các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của mình.
  • BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hình thức hoạt động liên doanh mà các bên tham gia liên doanh tiến hành thực hiện các hoạt động của hợp đồng liên doanh song song cùng với các hoạt động kinh doanh thông thường khác của từng bên.
  • BCC theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát là hình thức hoạt động liên doanh mà các bên tham gia liên doanh tiến hành thực hiện các hoạt động của hợp đồng liên doanh song song cùng với các hoạt động kinh doanh thông thường khác của từng bên. Mỗi bên tham gia tự gánh chịu các khoản chi phí phát sinh riêng cho hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát của mình.

Câu hỏi 225: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 3533/Có TK 214
  • Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 3532/Có TK 214
  • Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 627,641, 642/Có TK 214
  • Định kỳ, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, ghi Nợ TK 642/Có TK 214

Câu hỏi 226: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động
  • Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, chi trả trợ cấp mất việc cho người lao động
  • Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất; Xây dựng mới , cải tạo, ,ở rộng sản xuất
  • Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được để dùng mở rộng sản xuất, đổi mới dây chuyền công nghệ; Phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.

Câu hỏi 227: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Khi chi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện, kế toán ghi: Nợ TK 3532/Có TK 111, 112
  • Khi chi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện, kế toán ghi: Nợ TK 3531/Có TK 111, 112
  • Khi chi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện, kế toán ghi: Nợ TK 421/Có TK 111, 112
  • Khi chi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn, chi từ thiện, kế toán ghi: Nợ TK 642/Có TK 111, 112

Câu hỏi 228: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu
  • Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh theo giá phát hành và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu
  • Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh theo giá thực tế mua lại
  • Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh theo mệnh giá

Câu hỏi 229: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Quỹ PTKH&CN được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
  • Quỹ PTKH&CN được trích từ lợi nhuận sau thuế sau khi đã trích đủ các quỹ doanh nghiệp khác
  • Quỹ PTKH&CN được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN
  • Quỹ PTKH&CN là một phần của quỹ đầu tư phát triển

Câu hỏi 230: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời kết chuyển tăng Quỹ phát triển KHCN đã hình thành TSCĐ, giảm Quỹ phát triển KHCN
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời kết chuyển tăng Quỹ đầu tư phát triển, giảm Quỹ phát triển KHCN
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời kết chuyển tăng Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, giảm Quỹ phát triển KHCN
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời kết chuyển tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu, giảm Quỹ phát triển KHCN

Câu hỏi 231: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi là một khoản được trích từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
  • Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được hình thành một phần do doanh nghiệp chi trả, một phần do người lao động đóng góp
  • Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi là một khoản được cấp trên cấp
  • Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi là một khoản được tính vào chi phí của doanh nghiệp

Câu hỏi 232: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Khi trích lập Quỹ bình ổn giá được tính vào giá vốn hàng bán
  • Khi trích lập Quỹ bình ổn giá được tính chi phí khác
  • Khi trích lập Quỹ bình ổn giá được tính chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Khi trích lập Quỹ bình ổn giá được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN

Câu hỏi 233: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ và giảm quỹ phúc lợi.
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Quỹ đầu tư phát triển và giảm quỹ phúc lợi.
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Quỹ khen thưởng và giảm quỹ phúc lợi.
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ phúc lợi.

Câu hỏi 234: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề tài chính theo quy định của pháp luật; Bổ sung vốn điều lệ cho các đơn vị theo quy định của pháp luật;Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
  • Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:Bổ sung vốn điều lệ cho các đơn vị theo quy định của pháp luật;Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
  • Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
  • Nội dung chi của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp bao gồm:Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề tài chính theo quy định của pháp luật;Điều chuyển, đầu tư vào doanh nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 235: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  • Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó bị hủy bỏ
  • Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại ngay sau khi mua
  • Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ và sẽ không được tái phát hành trở lại

Câu hỏi 236: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, được ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi Nợ TK 411/Có TK 412
  • Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, được ghi giảm lợi nhuận chưa phân phối, ghi Nợ TK 421/Có TK 412
  • Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, được ghi giảm quỹ khác thuộc vốn khác thuộc chủ sở hữu, ghi Nợ TK 418/Có TK 412
  • Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Nợ, được ghi giảm thặng dư vốn cổ phần, ghi Nợ TK 4112/Có TK 412

Câu hỏi 237: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận
  • Vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá giá trị còn lại của tài sản được góp vốn đưa ra
  • Vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá gốc của tài sản do bên bên góp đưa ra
  • Vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá thị do bên nhận góp vốn xác định

Câu hỏi 238: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ chênh lệch đánh giá lại tài sản.
  • Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ thặng dư vốn cổ phần.

Câu hỏi 239: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Doanh nghiệp chỉ ghi nhận sốvốn đầu tư của chủ sở hữu theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận theo số cam kết, số phải thu của các chủ sở hữu.
  • Doanh nghiệp chỉ ghi nhận sốvốn đầu tư của chủ sở hữu số cam kết của các chủ sở hữu
  • Doanh nghiệp chỉ ghi nhận sốvốn đầu tư của chủ sở hữu theo số phải thu của các chủ sở hữu.
  • Doanh nghiệp chỉ ghi nhận sốvốn đầu tư của chủ sở hữu theo số vốn của các chủ sở hữu thực tế góp và số phải thu của các chủ sở hữu.

Câu hỏi 240: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau: Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản; Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
  • TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau: Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản; Khi đem tài sản đi gớp vốn với doanh nghiệp khác
  • TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau: Khi đem tài sản đi góp vốn với doanh nghiệp khác; Khi thay đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
  • TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” được phản ánh vào tài khoản này trong các trường hợp sau: Khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Khi thay đỏi hình thức sở hữu doanh nghiệp

Câu hỏi 241: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ.
  • Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho cải tạo và đổi mới công nghệ sản xuất và mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ.
  • Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và bù lỗ cho doanh nghiệp
  • Vốn đầu tư XDCB của đơn vị được dùng cho việc hỗ trợ người lao động, mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh và mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ.

Câu hỏi 242: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, được ghi bổ sung vốn chủ sở hữu, ghi Nợ TK 412/Có TK 4118
  • Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, được chia cho các cổ đông, ghi Nợ TK 412/ Có TK 111, 112
  • Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, được ghi bổ sung lợi nhuận chưa phân phối, ghi Nợ TK 412/ Có TK 421
  • Cuối năm tài chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền. Nếu tài khoản 412 có số dư bên Có, được ghi bổ sung vào quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Nợ TK 412/ Có TK 418

Câu hỏi 243: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Khi chi thưởng thi đua cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 3531/Có TK 334
  • Khi chi thưởng thi đua cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 3532/Có TK 334
  • Khi chi thưởng thi đua cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 421/Có TK 334
  • Khi chi thưởng thi đua cho người lao động, kế toán ghi: Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241/Có TK 334

Câu hỏi 244: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu và giảm quỹ phúc lợi.
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi Quỹ đầu tư phát triển và giảm quỹ phúc lợi.
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Nguồn vốn xây dựng cơ bản và giảm quỹ phúc lợi.
  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ và giảm quỹ phúc lợi.

Câu hỏi 245: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu, bổ sung từ kết quả kinh doanh và vốn chủ sở hữu khác
  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành do bổ sung từ kết quả kinh doanh
  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu và bổ sung từ kết quả kinh doanh
  • Vốn đầu tư của chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp của các chủ sở hữu và vốn vay

Câu hỏi 246: Xác định câu đúng nhất?

  • ✅ Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
  • Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
  • Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 410 “Vốn chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng
  • Khi xác định mức dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, số vốn góp và số vốn chủ sở hữu được xác định dựa vào Bảng cân đối kế toán như sau:- Tổng số vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” và mã số 412 “Thặng dư vốn cổ phần”;- Tổng số vốn chủ sở hữu thực có: Dựa vào chỉ tiêu có mã số 411 “Vốn góp của chủ sở hữu” trước thời điểm trích lập dự phòng