Câu hỏi và đáp án môn EG29/BF21 EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn EG29/BF21 EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: Các NHTM có thể vay và cho vay lẫn nhau thông qua thị trường nào?

  • ✅ Thị trường liên ngân hàng.
  • Thị trường ngoại hối.
  • Thị trường tài chính.
  • Thị trường vốn.

Câu hỏi 2: Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng:Gửi vayEUR 3,55 4,55VND 7,80 10,20Tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng của EUR/VND là:

  • ✅ 29.709
  • 28.824
  • 29.460
  • 29.698

Câu hỏi 3: Cho tỷ giá giao ngay EUR/VND: 28.592/29.223Lãi suất (%/năm) kỳ hạn 3 tháng:Gửi vayEUR 3,55 4,55VND 7,80 10,20Tỷ giá mua kỳ hạn 3 tháng của EUR/VND là:

  • ✅ 28.824
  • 29.460
  • 29.698
  • 29.709

Câu hỏi 4: Cho tỷ giá giao ngay: USD/GBP = 0,6057 – 0,6059Khách hàng mua 1.000 GBP, khách hàng trả cho ngân hàng bao nhiệu USD?

  • ✅ . 1.650,982
  • 1.650,437
  • 605,7
  • 605,9

Câu hỏi 5: Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 6 năm 2009 như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: 85.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 66.000.000- Tiền gửi kho bạc 95.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân .Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 6 năm 2009 là?

  • 1.360.000
  • 6.320.000
  • 7.800.000
  • 9.360.000

Câu hỏi 6: Có tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm 2009 như sau (Đơn vị tính 1.000 đ):- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức là 117.000.000, trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000- Tiền gửi kho bạc 140.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 23.000.000Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân.Số tiền dự trữ vượt mức trong tháng 9 năm 2009 là?

  • 13.350.000
  • 16.000.000
  • 2.500.000
  • 9.100.000

Câu hỏi 7: Công ty An Pha vay vốn tại Ngân hàng X một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 18% năm. Đến hạn Công ty đã trả cả vốn gốc và lãi tiền vay là 208.600.000 đồng. Số tiền gốc Cty An Pha đã vay là:

  • 180.000.000 đồng
  • 200.000.000 đồng
  • 205.000.000 đồng
  • 206.000.000 đồng

Câu hỏi 8: Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/A được phát biểu như sau:

  • Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/A, nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/A, nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/A, nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.
  • Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/A, nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu.

Câu hỏi 9: Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P được phát biểu như sau:

  • ✅ Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P, nhà nhập khẩu không thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P, nhà xuất khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P, nhà xuất khẩu có thể nhận tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu.
  • Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ theo điều kiện D/P, nhà xuất khẩu không thể giao hàng mà chưa nhận được tiền của nhà nhập khẩu.

Câu hỏi 10: Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ được phát biểu như sau:

  • ✅ Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.
  • Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
  • Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
  • Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, nhà nhập khẩu cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.

Câu hỏi 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vốn huy động của NHTM?

  • Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM.
  • Đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân…
  • Không ổn định vì phụ thuộc khách hàng.
  • Lãi suất thay đổi nên cạnh tranh cao giữa các NH.

Câu hỏi 12: Để chuẩn bị cho kế hoạch vay vốn quý II năm 2014, chi nhánh NH Công thương Việt Nam đã nhận được hồ sơ vay vốn từ công ty Vật liệu điện tổng hợp ICI. Ngân hàng xác định nhu cầu vay của Doanh nghiệp là 600 triệu. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo trị giá 1.050 triệu đồng. Mức cho vay theo tài sản đảm bảo của NH là 60%. Mức cho vay sẽ là?

  • 600 triệu
  • 610 triệu
  • 620 triệu
  • 630 triệu

Câu hỏi 13: Điểm khác biệt giữa ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính phi ngân hàng là?

  • Huy động tiền gửi từ dân cư.
  • Kinh doanh ngoại hối.
  • Quản lý quỹ đầu tư.
  • Tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp.

Câu hỏi 14: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau: Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Thời hạn cho vay của NH là?

  • 2 năm
  • 2,5 năm
  • 3 năm
  • 3,5 năm

Câu hỏi 15: Doanh nghiệp X lập hồ sơ vay vốn NH với các thông tin sau:
Tổng vốn đầu tư: 6082 triệu, vốn tự có tham gia: 34%, vốn khác 689,02 triệu, lợi nhuận hàng năm tăng thêm: 722,5 triệu, khấu hao bình quân 15%/ năm, nguồn trả nợ khác: 108,775 triệu. Thời gian thi công 6 tháng. Doanh nghiệp sử dụng tài sản đảm bảo được định giá 5000 triệu. Tỷ lệ cho vay theo TSĐB của NH tối đa 70%. Hạn mức cho vay của NH là:

  • 3228,74 triệu
  • 3325,1 triệu
  • 3328,74 triệu
  • 3500 triệu

Câu hỏi 16: Doanh nghiệp X vay NHTM A 2000 triệu đồng, thời hạn 2 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi khi đến hạn. Sau 2 năm, Doanh nghiệp trả NH số tiền là 2100 triệu. Xác định nợ quá hạn của Doanh nghiệp biết NH xác định Doanh nghiệp sẽ có nguồn thu có thể dùng trả nợ trong tương lai gần và ưu tiên thu lãi trước. Xác định nợ quá hạn của Doanh nghiệp.

  • 200 triệu
  • 300 triệu
  • 400 triệu
  • 500 triệu

Câu hỏi 17: Dự trữ bắt buộc của NHTM Việt Nam trong nền kinh tế hội nhập quốc tế phải gửi tại?

  • Bộ Tài chính.
  • Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • Ngân hàng thế giới(WB).
  • Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).

Câu hỏi 18: Hiện tại ông Tâm vừa có một khoản tiền 200 triệu và ông muốn gửi tiết kiệm Ngân hàng để lấy lãi hàng tháng bổ sung thu nhập nhập cùng với lương hưu để chi tiêu hàng tháng. Ông Tâm phân vân không biết nên gửi bằng tiền VND hay USD. Theo anh(chị) ông Tâm nên gửi tiết kiệm bằng loại nào, biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lĩnh lãi hàng tháng của VND là 0,75% /tháng và của USD là 3,45% /năm. Tỷ giá hiện tại là USD/VND = 16.050 đồng?

  • ✅ Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 16.911
  • Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND = 16.911
  • Nên gửi bằng USD nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND vẫn giữ 16.050
  • Nên gửi bằng VND nếu sau 1 năm tỷ giá USD/VND> 16.911

Câu hỏi 19: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây?

  • Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
  • Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng.
  • Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
  • Nhận tiền gửi; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Câu hỏi 20: Khi đôn đốc khách hàng trả nợ, cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng trước mấy ngày?

  • Trước 05 ngày
  • Trước 05 ngày làm việc so với ngày đến hạn.
  • Trước 07 ngày làm việc so với ngày đến hạn.
  • Trước 10 ngày so với ngày đến hạn

Câu hỏi 21: Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Có trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

  • Các khoản cho vay thế chấp và Các khoản tiền gửi tiết kiệm.
  • Các khoản cho vay thế chấp.
  • Các khoản tiền gửi của ngân hàng thương mại khác.
  • Các khoản tiền gửi tiết kiệm.

Câu hỏi 22: Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Nợ trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng?

  • Các khoản cho vay thế chấp và Các khoản tiền gửi tiết kiệm.
  • Các khoản cho vay thế chấp.
  • Các khoản tiền gửi tiết kiệm.
  • Chứng khoán.

Câu hỏi 23: Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Luật cho phép NHTM được huy động vốn bằng những hình thức nào?

  • Cung ứng dịch vụ thanh toán.
  • Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài.
  • Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước; vay vốn ngắn hạn của NHNN.
  • Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của NHNN.

Câu hỏi 24: Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Phòng giao dịch số 1 của chi nhánh A thuộc NHX Việt Nam số tiền 30 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay cũng tại Phòng giao dịch đó số tiền 25 tỷ đồng. Cán bộ tín dụng ra quyết định:

  • Cho vay ngay mà không cần thẩm định.
  • Chuyển hồ sơ khách hàng sang phòng nguồn vốn để phòng nguồn vốn cho vay.
  • Không cho vay.
  • Thẩm định khách hàng rồi mới ra quyết định.

Câu hỏi 25: Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/năm. Nếu như đến ngày 20/6, khách hàng đến ngân hàng xin rút trước hạn số tiền trên, khách hàng nhận được số tiền là?

  • ✅ 150.040.000 đồng
  • 151.726.027 đồng
  • 151.750.000 đồng
  • 156.480.000 đồng

Câu hỏi 26: Một khách hàng gửi tiết kiệm số tiền 150.000.000 đồng, thời hạn 3 tháng (27/5 – 27/8), lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 17,5%/năm, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,4%/năm. Số tiền khách nhận được khi đáo hạn là?

  • 156.562.500 đồng
  • 156.708.333 đồng
  • 176.250.000 đồng
  • 228.750.000 đồng

Câu hỏi 27: Một khách hàng muốn vay vốn 500.000.000 đồng để tài trợ cho việc mua một chiếc ô tô với giá 1.200.000.000 đồng. Ngân hàng đồng ý cho vay. Phương thức cho vay ở đây sẽ là:

  • Cho thuê tài chính qua một công ty tài chính của Ngân hàng.
  • Cho vay thấu chi.
  • Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
  • Cho vay tiêu dùng.

Câu hỏi 28: Một khách hàng vay vốn ngắn hạn tại một NH B với một số tiền 500.000.000 đồng, lãi suất cho vay 18% năm, thời gian vay từ ngày 30/10 đến ngày 03/01 năm sau. Tổng số lợi tức mà KH phải trả cho NH là?

  • ✅ 16.000.000 đồng
  • 14.000.000 đồng
  • 15.000.000 đồng
  • 17.000.000 đồng

Câu hỏi 29: Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá EUR/USD như sau: Khối lượng giao dịch: 125.000 EUR, giá giao dịch: 1.2206, kỳ hạn 2 tháng, giá quyền 0.0072 USD. Khách hàng A mua một quyền chọn bán , vào ngày đến hạn tỷ giá EUR/USD thấp hơn bao nhiêu thì Ông A thực hiện quyền chọn và có lãi

  • ✅ 1,2134
  • 1,2206
  • 1,2224
  • 1,2278

Câu hỏi 30: Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá SGD/VND như sau: Giá giao dịch13.890, phí quyền 20 VND/SGD. Khách hàng mua một quyền chọn bán 100.000SGD, vào ngày đến hạn tỷ giá SGD/VND là 13.850 thì khách hàng sẽ:

  • ✅ Có lãi 2.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
  • Có lãi 4.000.000 đồng (đã trừ phí mua quyền chọn).
  • Không thực hiện quyền chọn vì lỗ.
  • Thực hiện hợp đồng và số lãi vừa đủ bù đắp phí mua quyền chọn.

Câu hỏi 31: Ngân hàng của bạn hiện cung cấp thông tin về giao dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá USD/VND như sau: Tỷ giá giao dịch 17.878, kỳ hạn 3 tháng, phí quyền 20 VND/USD. Khách hàng mua một quyền chọn mua, vào ngày đến hạn tỷ giá USD/VND là bao nhiêu thì khách hàng thực hiện quyền chọn và có lãi?

  • ✅ Lớn hơn 17.898
  • Lớn hơn 17.870
  • Nhỏ hơn 17.850
  • Nhỏ hơn 17.858

Câu hỏi 32: Ngân hàng thương mại khác các Tổ chức tín dụng khác ở chỗ nào?

  • Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác không nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng không được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.

Câu hỏi 33: Ngày 02/01 công ty A mua một hợp đồng tương lai trị giá 62.500 GBP với tỷ giá thỏa thuận là GBP/ USD= 1,4318. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu cầu các công ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.485 USD và duy trì ở mức tối thiểu 1.100 USD. Tình hình tỷ giá trên thị trường luôn luôn thay đổi, đến cuối ngày 04/01, tỷ giá trên thị trường GBP/ USD = 1,4350. Xác định số dư trên tài khoản ký quỹ, biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?

  • ✅ 1.685 USD
  • 1.285 USD
  • 90.972,5 USD
  • 91.172,5 USD

Câu hỏi 34: Ngày 04/01 công ty B mua một hợp đồng tương lai trị giá 125.000 EUR với tỷ giá thỏa thuận là 1,2185 USD/EUR. Giả sử rằng phòng giao hoán yêu cầu các công ty tham gia phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 1.755 USD và duy trì ở mức tối thiểu 1.300 USD. Tình hình tỷ giá trên thị trường luôn luôn thay đổi, đến cuối ngày 07/01, tỷ giá trên thị trường EUR/USD = 1,2180. Xác định số dư trên tài khoản ký quỹ, biết rằng công ty không nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ?

  • ✅ 1.692,5 USD
  • 1.678,84 USD
  • 1.678,88 USD
  • 1.817,5 USD

Câu hỏi 35: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Lãi chiết khấu là?

  • 5867,39 USD
  • 5967,39 USD
  • 6076,39 USD
  • 6167,39 USD

Câu hỏi 36: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Mức chiết khấu là?

  • 7318,39
  • 7319,39
  • 7320,39
  • 7326,39

Câu hỏi 37: Ngày 20/2 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số tiền khách hàng nhận được là?

  • 242.670,61
  • 242.671,61
  • 242.672,61
  • 242.673,61

Câu hỏi 38: Ngày 20/2/2013 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1/2013, đến hạn thanh toán ngày 10/7/2013. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5% mệnh giá. Số ngày chiết khấu là?

  • 140 ngày
  • 145 ngày
  • 150 ngày
  • 160 ngày

Câu hỏi 39: Nghiệp vụ nào sau đây không được coi là nghiệp vụ hiện đại của NHTM?

  • Nghiệp vụ cho vay bằng tiền mặt.
  • Nghiệp vụ hợp đồng tương lai.
  • Nghiệp vụ thẻ thanh toán.
  • Nghiệp vụ trao đổi lãi suất và tỷ giá hối đoái.

Câu hỏi 40: NHTM là gì?

  • Ngân hàng là tổ chức tín dụng với nghiệp vụ chính là phát hành tiền
  • NHTM là loại hình doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo luật Doanh nghiệp.
  • NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tài chính.
  • NHTM là một loại định chế tài chính trung gian cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ – ngân hàng.

Câu hỏi 41: Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTMCP Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Lê sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.

  • ✅ 30.540.000 đồng
  • 30.500.000 đồng
  • 30.539.333 đồng
  • 30.540.246 đồng

Câu hỏi 42: Ông Thanh dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại NHTMCP Y số tiền 30 triệu đồng. Lãi suất Ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 7,2%/ năm. Bạn hãy cho biết ông Lê sẽ nhận được số tiền cả gốc và lãi là bao nhiêu, nếu Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng

  • 30.540.000 đồng
  • 30.540.246 đồng
  • 30.543.246 đồng
  • 31.210.000 đồng

Câu hỏi 43: Phát biểu nào dưới đây đúng về đặc điểm của vốn chủ sở hữu của NHTM?

  • ✅ Vốn chủ sở hữu quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệan toàn trong kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào tài sản cố định …).
  • Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 50% đến 60%).
  • Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn chủ yếu ngân hàng sử dụng để cấp tín dụng.
  • Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn không ổn định và có chi phí thấp.

Câu hỏi 44: Phát biểu nào dưới đây không phải là đặc điểm của vốn chủ sở hữu của NHTM?

  • Vốn chủ sở hữu của ngân hàng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 50% đến 60%)
  • Vốn chủ sở hữu cung cấp nguồn lực cho NHTM hoạt động trong thời gian mới bắt đầu hoạt động, là thời gian mà NHTM chưa nhận được tiền gửi từ khách hàng, giúp ngân hàng chống đỡ khi rủi ro phát sinh.
  • Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng, có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà không phải hoàn trả nên nó chính là nền tảng cho sự tăng trưởng của ngân hàng.
  • Vốn chủ sở hữu quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, nó còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào tài sản cố định …).

Câu hỏi 45: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối vớicông chúng nói chung?

  • ✅ Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiêu dùng.
  • Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai.
  • Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt làdịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
  • Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích luỹ vốn tạm thời nhàn rỗi.

Câu hỏi 46: Phát biểu nào sau đây là chính xác về phương thức “nhờ thu trơn”?

  • ✅ Phương thức mà người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu, không gửi cho ngân hàng.
  • Phương thức mà người nhập khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu.
  • Phương thức mà người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra, chứng từ hàng hóa gửi thẳng cho người nhập khẩu.
  • Phương thức mà người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu dựa vào hối phiếu do mình lập ra.

Câu hỏi 47: Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác thành phần vốn chủ sở hữu của NHTM ở nước ta hiện nay?

  • Vốn cổ phần thường, vốn cổ phần ưu đãi.
  • Vốn điều lệ thực có; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính; quỹ phát triển nghiệp vụ; lợi nhuận không chia.
  • Vốn điều lệ thực có; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính.
  • Vốn điều lệ thực có; quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ dự phòng tài chính; quỹ phát triển nghiệp vụ.

Câu hỏi 48: Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà các NHTM được phépthực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam?

  • Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
  • Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, thamgia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
  • Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ.
  • Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.

Câu hỏi 49: Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là một phương thức cho vay mà giữa NHTM và khách hàng:

  • Mức dư nợ bình quân được duy trì trong thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
  • Mức dư nợ do NHNN và khách hàng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
  • Mức dư nợ kế hoạch được xác định trong 1 năm.
  • Xác định một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Câu hỏi 50: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở điểm nào sau đây?

  • NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không huy động vốn.
  • NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được cho vay.
  • NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi không kỳ hạn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được.
  • NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó được làm toàn bộ các hoạt động ngân hàng. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ làm một số hoạt động ngân hàng.

Câu hỏi 51: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy độngvốn qua tài khoản tiền gửi?

  • Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, do đó, cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ.
  • Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
  • Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.
  • Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi.

Câu hỏi 52: Tại sao khi ngân hàng phát hành L/C theo yêu cầu của người nhập khẩu được xem là một hình thức tài trợ nhập khẩu?

  • Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
  • Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết thu hộ tiền nhà nhập khẩu cho nhà xuất khẩu.
  • Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã cam kết ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.
  • Vì qua việc mở L/C ngân hàng đã thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu thay cho nhà nhập khẩu.

Câu hỏi 53: Thanh toán ủy nhiệm thu được minh họa như sau:

  • Bên chi trả lập hợp đồng gởi đến ngân hàng phục vụ mình để yêu cầu thu hộ tiền từ bên chi trả.
  • Bên thụ hưởng báo cho ngân hàng phục vụ mình biết bằng văn bản là đã chuyển hàng cho bên chi trả.
  • Bên thụ hưởng chuyển tiền vào ngân hàng phục vụ mình.
  • Ngân hàng bên thụ hưởng kiểm tra chứng từ, ký tên, đóng dấu, gửi ủy nhiệm thu cho ngân hàng phục vụ bên chi trả.

Câu hỏi 54: Theo Luật các tổ chức tín dụng VN, trong những loại tiền gửi tiết kiệm sau loại nào có lãi suất cao nhất?

  • ✅ Tiền gửi tiết kiệm 12 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm 3 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm 6 tháng.
  • Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Câu hỏi 55: Thời hạn cho thuê một tài sản ít nhất phải bằng?

  • 50% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.
  • 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.
  • 70% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.
  • 80% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó.

Câu hỏi 56: Thông tin về Doanh nghiệp xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu động. Xác định nhu cầu vốn lưu động của Doanh nghiệp là?

  • 2000 triệu
  • 2050 triệu
  • 2100 triệu
  • 2150 triệu

Câu hỏi 57: Thông tin về Doanh nghiệp xin vay vốn lưu động như sau: TSLĐ ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550. Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu động. Xác định vòng quay vốn lưu động của Doanh nghiệp là?

  • 3 vòng
  • 3,2 vòng
  • 3,5 vòng
  • 4 vòng

Câu hỏi 58: Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 6 năm 2009 như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ). – Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức:85.000.000 trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 50.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 12.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 23.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 151.000.000 trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 55.000.000 + Kỳ hạn < 12 tháng 63.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 33.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 66.000.000- Tiền gửi kho bạc 95.000.000. Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 15.000.000Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 6 năm 2009 là?

  • 13.640.000
  • 5.640.000
  • 7.200.000
  • 8.680.000

Câu hỏi 59: Tình hình huy động vốn của một tổ chức tín dụng trong tháng 9 năm 2009 như sau: (Đơn vị tính 1.000 đ)- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp, tổ chức117.000.000. Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 60.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 27.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 30.000.000- Tiền gửi tiết kiệm 137.000.000 Trong đó:+ Tiền gửi không kỳ hạn 70.000.000+ Kỳ hạn < 12 tháng 36.000.000+ Kỳ hạn > 12 tháng 31.000.000- Tiền thu được từ việc phát hành chứng chỉ tiền gửi 77.000.000- Tiền gửi kho bạc 140.000.000 Dự trữ thực tế của tổ chức tín dụng 23.000.000Giả sử Ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% trên tổng số dư tiền gửi ngắn hạn bình quân. Số tiền phải trích dự trữ bắt buộc trong tháng 9 năm 2009 là?

  • ✅ 20.500.000
  • 13.900.000
  • 7.000.000
  • 9.650.000

Câu hỏi 60: Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng thì?

  • Các tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản tăng dần từ trên xuống.
  • Giá trị tài sản ròng cho biết nguồn gốc của các quỹ và Tài sản Nợ cho biết việc sử dụng các quỹ.
  • Phần Tài sản Nợ cho biết nguồn gốc của các quỹ và phần Tài sản Có cho biết việc sử dụng các quỹ.
  • Phần Tài sản Nợ cho biết việc sử dụng các quỹ và phần Tài sản Có cho biết nguồn gốc của các quỹ.

Câu hỏi 61: Trong cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ( Credit Card), tiền lãi khách hàng phải trả tính trên:

  • ✅ Số dư nợ chưa được thanh toán đúng hạn.
  • Số dư nợ mà khách hàng đã sử dụng.
  • Số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do ngân hàng phát hành.
  • Số vốn vay vượt phạm vi hạn mức tín dụng của thẻ do ngân hàng phát hành.

Câu hỏi 62: Trong cho vay trả góp. Một khoản tín dụng trị giá 1.200.000.000 đồng có thời hạn 12 tháng. Lãi suất là 1,03%/tháng. Trả góp mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng. Trường hợp tiền lãi được tính cố định theo số dư ban đầu. Số tiền trả góp mỗi tháng là bao nhiêu?

  • 100.000.000 đồng
  • 100.650.000 đồng
  • 112.360.000 đồng
  • 120.000.000 đồng

Câu hỏi 63: Về cơ bản, NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

  • ✅ Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm.
  • Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
  • Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
  • Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ.

Câu hỏi 64: Việc bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm việc vay vốn đối bên cho vay và không chuyển giao tài sản đó cho bên cho vay là hình thức nào sau đây?

  • Bảo lãnh
  • Cầm cố
  • Chiết khấu
  • Thế chấp

Câu hỏi 65: Vốn huy động của NHTM bao gồm?

  • Các loại tiền gửi NH không kỳ hạn, định kỳ, tiết kiệm.
  • Các loại tiền tiết kiệm(không kỳ hạn, định kỳ).
  • Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá.
  • Vay các TCTD khác

Câu hỏi 66: Vốn ngắn hạn là loại vốn có thời gian huy động là?

  • ✅ Dưới 12 tháng.
  • Dưới 6 tháng.
  • Trên 12 tháng.
  • Trên 18 tháng.