Câu hỏi và đáp án môn Định giá tài sản EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Định giá tài sản EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: “Nguyên tắc đóng góp” được hiểu là:

  • ✅ Sự mất đi hay giảm sút của một bộ phận làm cho giá trị của tài sản tăng lên hay giảm đi bao nhiêu
  • Giá trị của mỗi bộ phận chiếm trong tổng trị giá của toàn bộ tài sản.
  • Giá trị của tài sản bằng giá trị của toàn bộ các bộ phận cộng lại.
  • Tỷ lệ giá trị của mỗi bộ phận trong toàn bộ giá trị tài sản.

Câu hỏi 2: Bản chất của định giá tài sản là:

  • Ước tính giá cả của tài sản
  • Ước tính giá trị của tài sản
  • Xác định giá trị phi thị trường của tài sản
  • Xác định giá trị thị trường của tài sản

Câu hỏi 3: Báo cáo định giá cần nêu:

  • Mô tả về đặc điểm pháp lý và đặc điểm kinh tế – xã hội của tài sản cần định giá cũng như các số liệu minh họa và kèm các phân tích.
  • Mục đích định giá, thời điểm ước tính giá trị, giá trị được ước tính thông qua các phương pháp được sử dụng.
  • Những điều kiện ràng buộc và hạn chế trong quá trình định giá.
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 4: Báo cáo định giá cần phải nêu:

  • Những giả thiết và hạn chế trong định giá trị tài sản
  • Những lập luận về mức giá cuối cùng
  • Những vấn đề phức tạp, không rõ ràng trong quá trình định giá
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 5: Báo cáo kết quả định giá phải thể hiện những … theo thực tế, mang tính mô tả và dựa trên … cụ thể để thuyết minh về mức giá của tài sản định giá. Những thông tin này phải được trình bày theo một trình tự …

  • ✅ …thông tin…bằng chứng…logic, hợp lý
  • …bằng chứng…thông tin…logic
  • …hạn chế của công tác định giá…văn bản…logic, hợp lý
  • …thông tin…văn bản…bất kỳ ựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính.

Câu hỏi 6: Báo cáo kết quả thẩm định giá là văn bản do:

  • ✅ Nhà định giá lập
  • Đại diện bên thứ ba lập
  • Khách hàng lập
  • Không có đáp án nào đúng

Câu hỏi 7: Bất động sản có tính khan hiếm là do:

  • BĐS có tính khác biệt và cố định về vị trí
  • Diện tích tự nhiên có giới hạn
  • Quan hệ cung cầu BĐS thường mất cân đối
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 8: Bất động sản là các tài sản không di dời được, bao gồm:

  • Đất đai, các tài sản gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.
  • Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó.
  • Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng đó; các tài sản khác gắn liền với đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.
  • Đất đai; nhà ở, các công trình gắn liền với đất đai; các tài sản khác gắn liền với đất đai

Câu hỏi 9: BĐS cần định giá là khu nhà xưởng. Diện tích 4.000m2, sử dụng tối ưu là xây dựng các nhà liền kề để bán, diện tích 60m2/căn, diện tích sàn xây dựng 210m2/căn. Tỷ lệ sử dụng đất theo quy định: 75%. Tổng chi phí phát triển BĐS là 38.268 trđ. Giá bán 1 căn nhà: 1,5 tỷ (gía thanh toán). Vậy giá 1m2 đất ước tính là:

  • 15,43 trđ
  • 9,183 trđ
  • 9,83 trđ
  • Không xác định được

Câu hỏi 10: Câu nào sau đây mô tả TỐT NHẤT của công tác thẩm định giá?

  • ✅ Tất cả các phương án đều được xem xét
  • Giá bán được người mua và người bán chấp nhận
  • Sự đánh giá giá trị không thiên vị
  • Tài sản phải được công khai

Câu hỏi 11: Chi phí tái tạo:

  • Không có phương án nào đúng
  • Là chi phí hiện hành phát sinh của việc chế tạo ra một máy móc thay thế giống hệt như máy móc mục tiêu cần thẩm định
  • Là chi phí hiện hành phát sinh của việc sản xuất ra một máy móc có giá trị sử dụng tương đương với máy móc mục tiêu cần thẩm định
  • Là chi phí hiện hành phát sinh của việc sử dụng một máy móc thay thế giống hệt như máy móc mục tiêu cần thẩm định

Câu hỏi 12: Chi phí:

  • Không phải là một thực tế, mà là mức giá phù hợp với khả năng cao nhất được chấp nhận để mua bán đối với tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ tại mỗi thời điểm nhất định
  • Là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định.
  • Là một thực tế lịch sử khi một hàng hóa hay dịch vụ được hoàn tất
  • Là một thực tế lịch sử, phản ánh quan hệ trao đổi, mua bán hàng hóa.

Câu hỏi 13: Chủ sở hữu tài sản:

  • ✅ Có thể là cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ thể khác
  • Chỉ là cá nhân
  • Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân
  • Là pháp nhân

Câu hỏi 14: Chứng thư định giá được lập thành:

  • ✅ 3 bản
  • 1 bản
  • 2 bản
  • 4 bản

Câu hỏi 15: Cơ sở của nguyên tắc cung cầu là: Giá trị thị trường của tài sản tỷ lệ thuận với yếu tố … và tỷ lệ nghịch với yếu tố …

  • … thị trường…giá cả
  • …cầu…cung
  • …cung…cầu
  • …giá cả…thị trường

Câu hỏi 16: Đặc điểm của động sản:

  • Có thể di dời được
  • Có tính khan hiếm
  • Gắn với một không gian, vị trí nhất định
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 17: Đặc trưng cơ bản của việc thẩm định giá:

  • ✅ Là công việc ước tính giá trị của tài sản.
  • Là công việc đo lường giá trị của tài sản.
  • Là công việc xác định giá trị của tài sản.
  • Là công việc xem xét công dụng của tài sản.

Câu hỏi 18: Để thiết lập mục tiêu thẩm định giá, thẩm định giá viên cần:

  • Xác định giá trị thị trường và giá trị phi thị trường của tài sản.
  • Xác định thời điểm định giá
  • Xác định và nhận thức đúng mục đích định giá của khách hàng
  • Xem xét đặc điểm pháp lý và đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của tài sản

Câu hỏi 19: Để vận dụng được nguyên tắc thay thế trong định giá tài sản, thẩm định viên cần phải lưu ý:

  • Phải nắm được số tiền trao đổi, mua bán các loại tài sản tương tự vào thời điểm thẩm định giá
  • Phải nắm được thông tin về thông tin, giá cả hay chi phí sản xuất của các loại tài sản khác nhau
  • Phải nắm được thông tin về thông tin, giá cả hay chi phí sản xuất của các loại tài sản tương tự trong quá khứ
  • Phải nắm được thông tin về thông tin, giá cả hay chi phí sản xuất của các loại tài sản tương tự vào thời điểm thẩm định giá

Câu hỏi 20: Điều kiện hình thành thị trường cạnh tranh hoàn hảo:

  • Có một nhóm người mua và người bán
  • Có thể mua và bán vào một khoảng thời gian cụ thể
  • Hàng hóa và thông tin được lưu thông tự do
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 21: Định giá tài sản có vai trò:

  • Góp phần phân bổ tối ưu các nguồn lực
  • Làm minh bạch thị trường và thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
  • Tất cả các phương án
  • Tư vấn ra quyết định

Câu hỏi 22: Định giá và thẩm định giá:

  • ✅ Đều là việc ước tính giá trị tài sản; và do các nhà chuyên môn được đào tạo, có kinh nghiệm, có kiến thức và có tính trung thực cao trong nghề nghiệp thực hiện
  • Đều là việc ước tính giá trị tài sản
  • Là hai công việc hoàn toàn khác nhau
  • Là loại công việc do các nhà chuyên môn được đào tạo, có kinh nghiệm, có kiến thức và có tính trung thực cao trong nghề nghiệp thực hiện

Câu hỏi 23: Doanh nghiệp có đặc trưng nào dưới đây?

  • Không phải là đối tượng của các giao dịch mua bán, hợp nhất….
  • Là một thực thể bất động.
  • Nhà đâu tư sở hữu doanh nghiệp không vì mục tiêu lợi nhuận
  • Quy mô và cơ cấu tài sản của các doanh nghiệp khác nhau.

Câu hỏi 24: Doanh nghiệp là:

  • Pháp nhân hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận
  • Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định và được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh
  • Tổ chức trung gian tài chính
  • Tổ chức xã hội

Câu hỏi 25: Đối tượng định giá tài sản bao gồm:

  • ✅ Động sản, bất động sản, doanh nghiệp và quyền sở hữu tài sản
  • Bất động sản, động sản
  • Doanh nghiệp, quyền tài sản
  • Động sản, quyền tài sản

Câu hỏi 26: Động sản là những tài sản:

  • ✅ Không phải là bất động sản.
  • Chuyển động được
  • Có tính chất chuyển động
  • Di dời được

Câu hỏi 27: Giá cả:

  • ✅ Phản ánh quan hệ trao đổi, mua bán hàng hóa
  • Không có đáp án nào đúng
  • Là mức giá phù hợp với khả năng cao nhất được chấp nhận để mua bán đối với tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ tại mỗi thời điểm nhất định
  • Phản ánh phí tổn cho việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ

Câu hỏi 28: Giá CIF nhập khẩu của một thiết bị là (thuế suất thuế nhập khẩu thiết bị 0%) 100.000 USD. Chi phí vận chuyển 10 trđ đồng, chi phí nguyên, nhiên, vật liệu 90 trđ, chi phí máy, thiết bị 120 trđ, chi phí nhân công40 trđ, chi phí quản lý phân xưởng 40trđ, chi phí quản lý xí nghiệp 30 trđ, tỷ suất lợi nhuận /giá thành 15%, chi phí lắp đặt 21 trđ. Tỷ giá VND/USD là 21.000. Tỷ lệ hao mòn của thiết bị là 30%. Giá trị của thiết bị trên:

  • ✅ 1.970,85 trđ
  • 2.451 trđ
  • 2.815,5 trđ
  • 3.565,4 trđ

Câu hỏi 29: Giá trị phi trị trường là số tiền ước tính của một tài sản dựa trên việc đánh giá ……của tài sản nhiều hơn là dựa vào khả năng có thể mua bán tài sản trên thị trường:

  • Công dụng kinh tế
  • Giá trị
  • Tính bí mật
  • Tính công khai.

Câu hỏi 30: Giá trị tài sản đang sử dụng thường được áp dụng cho:

  • Những tài sản có tính chất chuyên dùng
  • Tài sản có tính đơn chiếc, hoặc do những điều kiện cung cầu của thị trường làm cho chúng ít có người mua
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 31: Giá trị tài sản đang sử dụng:

  • Không có đáp án nào đùng
  • Là một loại giá trị phi thị trường
  • Là một loại giá trị thị trường
  • Là số tiền có thể có từ việc bán tài sản đó trên thị trường

Câu hỏi 32: Giá trị tài sản:

  • Không có đáp án nào đúng
  • Là biểu hiện bằng tiền về những lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định
  • Là một thuật ngữ được dùng để chỉ một số tiền được yêu cầu, được đưa ra hoặc được trả cho một tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ vào một thời điểm nhất định
  • Là số tiền cần có để tạo ra hoặc sản xuất ra hàng hóa hoặc dịch vụ

Câu hỏi 33: Giá trị thực tế của doanh nghiệp gồm:

  • Tổng giá trị của tài sản lưu động
  • Tổng giá trị của tài sản vô hình
  • Tổng giá trị tài sản cố định
  • Tổng giá trị thực tế của toàn bộ tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh

Câu hỏi 34: Hạn chế của phương pháp lợi nhuận?

  • Chỉ áp dụng được đối với những TS mà hoạt động của nó không tạo ra lợi nhuận.
  • Không xác định được thu nhập thực hàng năm của tài sản
  • Lợi nhuận ước tính có thể không phản ánh được mức độ thu nhập thực của TS
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 35: Hạn chế của phương pháp so sánh::

  • ✅ Kết quả phụ thuộc nhiều vào chất lượng thông tin
  • Kết quả định giá có độ nhạy lớn trước mỗi sự thay đổi của các tham số tính toán
  • Không có tính chính xác
  • Thiếu cơ sở dự báo các khoản thu nhập tương lai

Câu hỏi 36: Hạn chế của phương pháp thặng dư là:

  • ✅ Ước tính về chi phí và giá bán có thể thay đổi tùy theo các điều kiện của thị trường
  • Không thể xác định chi phí phát triển bất động sản
  • Tất cả các phương án
  • Ước tính về chi phí và giá bán không tuân theo các điều kiện của thị trường

Câu hỏi 37: Hồ sơ định giá là:

  • Tài liệu có liên quan đến công việc định giá tài sản do người định giá lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ trong quá trình thực hiện công việc định giá
  • Thông tin về việc ước tính giá trị thị trường của tài sản
  • Văn bản do khách hàng lập để phản hồi về quá trình thẩm định giá
  • Văn bản do nhà định giá lập để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về quá trình định giá

Câu hỏi 38: Khi khảo sát hiện trường đối với BĐS:

  • Cần kiểm tra vị trí và diện tích thực tế của bất động sản, không cần so sánh với vị trí và diện tích xác lập trên bản đồ địa chính.
  • Cần kiểm tra, xác minh các yếu tố thuộc về nội tại và yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài bất động sản .
  • Đối với công trình xây dựng dở dang, người định giá không cần khảo sát thực địa, chỉ cần xem xét báo cáo của chủ đầu từ, nhà thầu xây dựng công trình cần định giá
  • Nếu những thông tin về quyền sở hữu đối với bất động sản không được lưu giữ hay không có tại cơ quan đăng ký thì nhà thẩm định giá có thể bỏ qua

Câu hỏi 39: Khi nhận biết tài sản:

  • Cần xem xét cả đặc điểm pháp lý và đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của tài sản
  • Chỉ cần xem xét đặc điểm kinh tế của tài sản
  • Chỉ cần xem xét đặc điểm kỹ thuật của tài sản
  • Chỉ cần xem xét đặc điểm pháp lý của tài sản

Câu hỏi 40: Khi xác định mức giá của TS cần thẩm định theo phương pháp so sánh thì:

  • Tần suất điều chỉnh càng cao càng tốt
  • Trị tuyệt đối của tổng điều chỉnh lớn nhất
  • Tỷ lệ % điều chỉnh của một yếu tố so sánh càng lớn càng tốt
  • Tỷ lệ % điều chỉnh của một yếu tố so sánh càng nhỏ càng tốt

Câu hỏi 41: Một bất động sản là ngôi nhà 3 tầng, diện tích 36m2, diện tích sàn xây dựng 90m2, có giấy tờ hợp pháp được bán cách đây 4 tháng với giá 860 trđ. Đơn giá xây dựng nhà mới có kết cấu tương tự là 2 trđ/m2. Chất lượng còn lại của ngôi nhà được xác định là 60%. Giá trị 1 m2 đất ước tính là:

  • 20 trđ
  • 20,89 trđ
  • 23,89 trđ
  • Không xác định được

Câu hỏi 42: Một dây chuyền sản xuất có đời sống kinh tế của dây chuyền là 4 năm, thu nhập hàng năm của dây chuyền là 150 trđ và giá trị thanh lý sau 4 năm là 100 trđ. (lãi suất tiền vay là 1%/tháng). Giá trị của dây chuyền trên:

  • ✅ 519,15 trđ
  • 259,58 trđ
  • 874,25 trđ
  • 650,25 trđ

Câu hỏi 43: Một mảnh đất có thể dùng trồng rau hoặc cho thuê, hoặc xây khách sạn có giá trị thu nhập lần lượt là 90 trđ, 120 trđ và 180 trđ mỗi năm. Như vậy mảnh đất này được sử dụng như thế nào là tốt nhất và hiệu quả nhất:

  • ✅ Xây khách sạn
  • Cho thuê
  • Không xác định được
  • Trồng rau

Câu hỏi 44: Một ngôi nhà nếu không có garage được bán với giá 3 tỷ đồng, nhưng nếu có garage thì có thể bán được với giá 3,3 tỷ đồng. Chi phí xây dựng garage là 100 trđ. Khi đó giá trị của garage được thừa nhận là:

  • 100 trđ
  • 3,3 tỷ đồng
  • 300 trđ
  • Không có cơ sở để kết luận

Câu hỏi 45: Một tài sản đầu tư dự kiến đem lại thu nhập hàng năm là 300 trđ, thời gian đầu tư là vô hạn, tỷ suất vốn hóa 15%. Giá trị tài sản trên là:

  • 2.000 trđ
  • 3.000 trđ
  • 3.500 trđ
  • Không xác định được

Câu hỏi 46: Một thiết bị có tuổi đời kinh tế 10 năm, tuổi đời thực tế 3 năm. Trong quá trình sử dụng, do duy tu, bảo dưỡng không đúng quy trình nên đã làm tuổi đời kinh tế của dây chuyền giảm 1 năm. Tỷ lệ hao mòn của thiết bị trên là:

  • 20%
  • 30%
  • 40%
  • 50%

Câu hỏi 47: Một trong những đặc điểm của bất động sản là:

  • Có thể thay thế cho nhau
  • Có tính ảnh hưởng lẫn nhau
  • Tính đồng nhất
  • Tính phổ biến

Câu hỏi 48: Mục đích của hồ sơ định giá dùng để:

  • Lưu trữ những bằng chứng thu thập được trong quá trình thực hiện định giá và làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến của người định giá về mức giá tài sản cần định giá.
  • Tất cả các phương án
  • Trợ giúp cho các bước thực hiện công việc định giá, cho kiểm tra, soát xét, đánh giá chất lượng công việc định giá và xử lý những tranh chấp, khiếu kiện có thể phát sinh trong hoặc sau quá trình định giá giữa khách hàng (hoặc bên thứ ba) với doanh nghiệp, tổ chức định giá.

Câu hỏi 49: Mục đích định giá tài sản:

  • ✅ Tất cả các phương án
  • Phản ánh nhu cầu sử dụng tài sản cho một công việc nhất định
  • Phản ánh những đòi hỏi về mặt lợi ích mà tài sản cần phải tạo ra cho chủ thể trong mỗi công việc hay giao dịch đã được xác định.
  • Quyết định đến mục đích sử dụng tài sản vào việc gì

Câu hỏi 50: Nguyên tắc áp dụng trong phương pháp thu nhập:

  • ✅ Nguyên tắc tốt nhất và hiệu quả nhất, nguyên tắc cung cầu, nguyên tắc dự tính các khoản lợi ích tương lai
  • Nguyên tắc cung cầu, nguyên tắc đóng góp
  • Nguyên tắc cung cầu, nguyên tắc đóng góp, nguyên tắc thay thế
  • Nguyên tắc dự tính các khoản lợi ích tương lai, nguyên tắc đóng góp, nguyên tắc thay thế

Câu hỏi 51: Nguyên tắc dự kiến lợi ích trong tương lai được áp dụng nhằm thẩm định giá trong trường hợp nào sau đây:

  • ✅ Thẩm định giá lô đất trống
  • Thẩm định giá cây xăng
  • Thẩm định giá nhà chung cư
  • Thẩm định giá nhà vườn

Câu hỏi 52: Nhận định nào dưới đâu không đúng về thị trường cạnh tranh?

  • Ở thị trường cạnh tranh, các nhà sản xuất thường sử dụng hình thức cạnh tranh phi giá cả.
  • Thị trường cạnh tranh có vô số người bán và người mua
  • Thị trường cạnh tranh tồn tại nhiều nhà cung ứng những sản phẩm có khả năng thay thế cho nhau
  • Trong thị trường cạnh tranh mỗi người chỉ có khả năng ảnh hưởng một cách hạn chế tới giá cả sản phẩm của mình

Câu hỏi 53: Nhận định nào dưới đây không đúng?

  • Hoạt động đầu tư kinh doanh BĐS đòi hỏi phải có lượng vốn lớn và dài hạn
  • Khi định giá bất động sản cần chú ý đến tính khác biệt của các bất động sản
  • Khi định giá bất động sản cần phải tính đến khả năng ảnh hưởng nếu có các công trình bất động sản khác ra đời
  • Khi định giá bất động sản chỉ cần tính đến yếu tố tuổi thọ kinh tế

Câu hỏi 54: Nhận định nào sau đây không đúng:

  • Để thực hiện định giá, nhà định giá phải nêu rõ nguồn thông tin trong báo cáo thẩm định giá và phải được kiểm chứng để đảm bảo độ chính xác của thông tin
  • Đối với bất động sản, người định giá phải biết chắc chắn về vấn đề có liên quan tới quyền sở hữu đối với bất động sản, tất cả những vấn đề này cần được kiểm tra tại cơ quan chức năng
  • Người định giá cần nêu rõ trong báo cáo định giá phương pháp định giá nào được sử dụng làm căn cứ chủ yếu, phương pháp nào được sử dụng để kiểm tra chéo, từ đó đi đến kết luận cuối cùng về giá trị định giá.
  • Người định giá cần thu thập đầy đủ các nguồn tài liệu, việc xếp hạng các nguồn tài liệu là công việc của khách hàng

Câu hỏi 55: Nội dung của một bộ hồ sơ định giá phụ thuộc vào:

  • Hợp đồng định giá tài sản ký kết giữa doanh nghiệp định giá và khách hàng có nhu cầu định giá tài sản
  • Mục đích định giá và loại tài sản cần định giá
  • Những phân tích, đánh giá của người định giá về những vấn đề liên quan đến hoạt động định giá.
  • Tên và số hiệu hồ sơ

Câu hỏi 56: Nội dung nguyên tắc dự kiến các khoản lợi ích tương lai (LITL) là giá trị của một tài sản được quyết định bởi những lợi ích ……tài sản mang lại cho nhà đầu tư.

  • Lâu dài
  • Quá khứ
  • Trước mắt
  • Tương lai

Câu hỏi 57: Phương pháp chi phí là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở:

  • ✅ Chi phí tạo ra một tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá
  • Bằng chứng đã được thừa nhận về giá trị của tài sản tương đương có thể so sánh được trên thị trường
  • Các dòng thu nhập ròng trong tương lai của tài sản
  • Giá trị vốn hiện có của tài sản

Câu hỏi 58: Phương pháp lợi nhuận có mấy bước tiến hành?

  • ✅ 4 bước
  • 2 bước.
  • 3 bước
  • 5 bước

Câu hỏi 59: Phương pháp so sánh không được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

  • Các tài sản có giao dịch phổ biến trên thị trường
  • Tài sản được tiêu chuẩn hoá về mặt thiết kế kỹ thuật, được sản xuất hàng loạt
  • Tài sản phục vụ mục đích bảo hiểm, tính toán mức tiền hỗ trợ, bồi thường của Nhà nước
  • Tài sản phục vụ mục đích liên doanh, mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, hạch toán, kế toán.

Câu hỏi 60: Phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp ước tính … của tài sản (máy móc, thiết bị) dựa trên cơ sở phân tích mức giá của các … dùng để so sánh với các tài sản cần định giá đã giao dịch thành công trên thị trường …

  • ✅ …giá trị thị trường…tài sản tương tự…vào thời điểm cần định giá
  • …giá trị phi thị trường…tài sản đặc biệt…vào thời điểm nhất định
  • …giá trị thị trường…nhóm tài sản bất kỳ…vào thời điểm nhất định
  • …giá trị thị trường…tài sản phổ biến…trong quá khứ

Câu hỏi 61: Phương pháp thặng dư dựa trên giả thiết nào sau đây:

  • Người mua có thể trả cho bất động sản phần đúng bằng tổng chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển.
  • Người mua có thể trả cho bất động sản phần đúng bằng tổng doanh thu phát triển
  • Người mua có thể trả cho bất động sản phần thặng dư sau khi dùng tổng doanh thu phát triển trừ đi tổng chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển.
  • Người mua có thể trả nhiều tiền cho những bất động sản có khả năng tạo ra doanh thu cao trong tương lai

Câu hỏi 62: Phương pháp thặng dư là một dạng đặc biệt của phương pháp đầu tư, nó đòi hỏi phải quán triệt mấy nguyên tắc định giá tài sản?

  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

Câu hỏi 63: Phương pháp thặng dư là phương pháp:

  • ✅ Ước tính giá trị BĐS dựa trên phần đóng góp của nó vào dự án phát triển BĐS theo hướng tốt nhất và hiệu quả nhất
  • Ước tính giá trị BĐS dựa vào chi phí hình thành nên bất động sản
  • Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa trên giá trị các bộ phận hình thành nên máy móc thiết bị đó
  • Ước tính giá trị máy móc thiết bị dựa vào thu nhập do máy móc thiết bị đem lại

Câu hỏi 64: Phương pháp thu nhập được áp dụng trong trường hợp:

  • Tất cả các phương án
  • Thẩm định viên dự báo được thu nhập từ tài sản trong tương lai
  • Thẩm định viên xác định được tỷ suất chiết khấu thích hợp

Câu hỏi 65: Phương pháp thu nhập là phương pháp:

  • . Ước tính giá trị thị trường của tài sản trên cơ sở chuyển đổi các khoản thu nhập ròng trong tương lai về hiện tại
  • Ước tính giá trị thị trường của tài sản dựa trên chuyển đổi các khoản thu nhập ròng trong tương lai về hiện tại của các tài sản tương tự
  • Ước tính giá trị thị trường của tài sản trên cơ sở chuyển đổi các khoản thu nhập ròng từ hiện tại về tương lai
  • Ước tính giá trị thị trường của tài sản trên cơ sở chuyển đổi các khoản thu nhập ròng từ hiện tại về tương lai của các tài sản tương tự

Câu hỏi 66: Phương pháp vốn hóa trực tiếp:

  • ✅ Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ TS đầu tư qua các năm không thay đổi và số năm đầu tư là vô hạn
  • Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ TS đầu tư hàng năm thay đổi và số năm đầu tư là hữu hạn
  • Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ TS đầu tư hàng năm thay đổi và số năm đầu tư là vô hạn
  • Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ TS đầu tư qua các năm không thay đổi và số năm đầu tư là hữu hạn

Câu hỏi 67: Quy trình định giá tài sản gồm:

  • 3 bước
  • 4 bước
  • 6 bước
  • 7 bước

Câu hỏi 68: Quy trình định giá tài sản:

  • Không có phương án nào đúng
  • Là một quá trình có tính hệ thống và logic, thể hiện trình tự hành động, cũng như các nội dung công việc của người định giá
  • Là quá trình thực hiện theo ý đồ chủ quan của thẩm định giá viên
  • Là tập hợp các nội dung công việc định giá tài sản

Câu hỏi 69: Quyền chiếm hữu là:

  • Quyền được nắm giữ, quản lý tài sản
  • Quyền khai thác những công dụng hữu ích của tài sản
  • Quyền trao đổi, biếu, tặng tài sản
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 70: Quyền định đoạt là:

  • ✅ Quyền được chuyển giao sự sở hữu tài sản, trao đổi, biếu tặng… hoặc không thực hiện quyền đó
  • Không có đáp án nào đúng
  • Quyền được hưởng những lợi ích mà tài sản có thể đem lại
  • Quyền được nắm giữ và quản lý tài sản

Câu hỏi 71: Quyền sở hữu tài sản là:

  • Sự quy định của xã hội về quyền khai thác lợi ích của tài sản
  • Sự quy định về mặt pháp lý, cho phép chủ thể chiếm giữ của cải vật chất trong xã hội
  • Sự quy định về mặt pháp lý, cho phép chủ thể những khả năng khai thác các quan hệ sở hữu trong xã hội
  • Sự quy định về mặt pháp lý, cho phép chủ thể những khả năng khai thác lợi ích từ tài sản

Câu hỏi 72: Quyền sử dụng là:

  • Quyền được nắm giữ tài sản
  • Quyền được quản lý tài sản
  • Quyền khai thác những công dụng hữu ích của tài sản
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 73: So sánh chi phí tạo và chi phí thay thế?

  • ✅ Nhỏ hơn
  • Bằng nhau
  • Không xác định
  • Lớn hơn

Câu hỏi 74: Tài sản thẩm định là một máy xúc lật nhãn hiệu LIUGONG ZL40B chất lượng còn lại 80%. Máy bơm so sánh 1 có chất lượng còn lại 85%. Chất lượng còn lại 80% được đánh giá là 100%, trên 80% được đánh giá là 105%, dưới 80% được đánh giá là 93%. Tỷ lệ điều chỉnh theo chất lượng còn lại của máy bơm so sánh 1 là:

  • – 4,76%
  • – 5%
  • + 4,76%
  • +5%

Câu hỏi 75: Tài sản tương tự là những tài sản:

  • Có các thông số kinh tế, kỹ thuật cơ bản tương đồng nhưng chất lượng khác nhau.
  • Có các thông số kinh tế, kỹ thuật cơ bản tương đồng, có thể thay thế cho nhau trong sử dụng.
  • Có cùng chức năng, mục đích sử dụng nhưng không thể thay thế cho nhau khi sử dụng.
  • Có đặc điểm vật chất giống nhau nhưng khác nhau về mục đích sử dụng.

Câu hỏi 76: Tại sao thẩm định giá là công việc ước tính?

  • ✅ Tất cả các phương án
  • Vì giá trị tài sản không phải là một thực tế tồn tại
  • Vì thẩm định giá vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ thuật
  • Vì thiếu những căn cứ vững chắc và rõ ràng

Câu hỏi 77: Thẩm định giá các BĐS mà việc so sánh với những BĐS tương tự gặp khó khăn do giá trị của BĐS chủ yếu phụ thuộc vào khả năng sinh lời của BĐS như: rạp chiếu phim, nhà hát, khách sạn, nhà hàng, trạm xăng…thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?

  • ✅ Lợi nhuận
  • Chi phí
  • So sánh
  • Thặng dư

Câu hỏi 78: Thẩm định giá là:

  • ✅ Việc đánh giá hay đánh giá lại giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc thông lệ Quốc tế
  • Việc đánh giá giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo thông lệ quốc tế
  • Việc đánh giá giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam
  • Việc đánh giá lại giá trị tài sản phù hợp với thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo thông lệ quốc tế

Câu hỏi 79: Theo “Nguyên tắc thay thế”: Trong trường hợp hai hay nhiều tài sản có thể thay thế lẫn nhau trong quá trình sử dụng, thì giá bán có khả năng thực hiện lớn nhất của những tài sản đó chịu ảnh hưởng bởi:

  • Mức độ tạo ra thu nhập của tài sản
  • Sự cạnh tranh giữa chi phí sản xuất các tài sản.
  • Sự cạnh tranh giữa giá chào bán các tài sản
  • Tất cả các đáp án đều đúng

Câu hỏi 80: Theo hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam: Giá trị thị trường của một tài sản là ..(1).. sẽ được mua bán trên thị trường vào thời điểm thẩm định giá và được xác định giữa một bên là người mua ..(2)..và một bên là người bán ..(3)..; trong một giao dịch mua bán khách quan và độc lập, trong điều kiện thương mại ..(4)..

  • (1) giá trị; (2) sẵn sàng mua; (3) sẵn sàng bán; (4) đặc biệt
  • (1) mức giá ước tính; (2) sẵn sàng mua; (3) sẵn sàng bán; (4) bình thường
  • (1) mức giá ước tính; (2) tự nguyện mua; (3) tự nguyện bán; (4) bình thường
  • (1) số tiền ước tính; (2) tự nguyện mua; (3) tự nguyện bán; (4) bình thường

Câu hỏi 81: Theo kinh tế học, thị trường bao gồm:

  • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh, thị trường độc quyền và thị trường độc quyền nhóm
  • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh, thị trường khu vực và thị trường độc quyền
  • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường khách hàng, thị trường khu vực, thị trường độc quyền
  • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường sản phẩm, thị trường độc quyền, thị trường độc quyền nhóm

Câu hỏi 82: Theo lý thuyết Marketing, thị trường bao gồm:

  • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường khách hàng, thị trường độc quyền.
  • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường khách hàng, thị trường khu vực
  • Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường sản phẩm, thị trường độc quyền
  • Thị trường sản phẩm, thị trường khách hàng, thị trường khu vực.

Câu hỏi 83: Theo nguyên tắc thay thế, giá trị của tài sản có thể được đánh giá thông qua … của tài sản tương đương.

  • Chi phí
  • Công dụng
  • Lợi ích
  • Mức giá

Câu hỏi 84: Theo nội dung nguyên tắc sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất, giá trị tài sản chỉ được thừa nhận trong điều kiện:

  • ✅ Sử dụng tốt nhất và hiệu quả nhất
  • Đưa lại nhiều lợi ích khác nhau
  • Sử dụng vào nhiều mục đích
  • Tất cả các phương án

Câu hỏi 85: Theo phương pháp chi phí:

  • ✅ Giá trị bất động sản bao gồm giá trị lô đất trống và giá trị công trình xây dựng
  • Giá trị bất động sản là chênh lệch giữa chi phí xây dựng công trình mới trên đất và giá trị hao mòn lũy kế
  • Khi ước tính giá trị bất động sản không cần ước tính giá trị lô đất trống
  • Khi xác định giá trị công trình xây dựng trên đất không cần ước tính giá trị hao mòn

Câu hỏi 86: Theo phương pháp so sánh:

  • Cần phải xây dựng các mô hình tính toán để làm cơ sở so sánh
  • Không cần ước tính sự tham gia đóng góp của các yếu tố hay bộ phận của các tài sản đối với tổng số giá thị trường của nó.
  • Tất cả các phương án
  • Tìm các bằng chứng đã được thừa nhận về giá trị của tài sản tương đương có thể so sánh được trên thị trường

Câu hỏi 87: Theo phương pháp thặng dư, giá trị bất động sản cần định giá là:

  • Chênh lệch giữa tổng doanh thu phát triển và chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển của dự án được chuyển đổi về thời điểm cần thẩm định giá
  • Chi phí đầu tư để tạo ra doanh thu phát triển của dự án được chuyển đổi về thời điểm cần thẩm định giá
  • Chi phí để xây dựng mới công trình xây dựng trên đất
  • Tổng doanh thu phát triển của dự án được chuyển đổi về thời điểm cần thẩm định giá

Câu hỏi 88: Theo tiêu chuẩn IVSC: Thị trường trong đó hàng hóa, dịch vụ được trao đổi, kinh doanh giữa người mua và người bán tiến hành các hoạt động như thế nào?

  • Tự do
  • Tự giác
  • Tự nguyện
  • Tự nhiên

Câu hỏi 89: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đặc điểm:

  • Chỉ có người mua quyết định đến sự thay đổi giá cả thị trường
  • Giá cả thị trường không phụ thuộc vào quyết định của người bán và người mua
  • Giá cả thị trường không phụ thuộc vào quyết định của người mua
  • Người bán và người mua quyết định đến sự thay đổi giá cả thị trường

Câu hỏi 90: Thị trường độc quyền là thị trường:

  • Các nhà sản xuất thường sử dụng hình thức cạnh tranh phi giá cả
  • Chỉ tồn tại một nhà cung cấp duy nhất một loại sản phẩm
  • Chỉ tồn tại một nhà cung cấp tất cả các loại sản phẩm
  • Tồn tại một số lượng nhỏ các hãng cung ứng một loại sản phẩm nhất định

Câu hỏi 91: Trên thực tế có nhiều bất động sản được thiết kế xây dựng và sử dụng cho những mục đích riêng đặc biệt như: nhà thờ, bệnh viện, trường học. Trên thị trường hiếm xảy ra các hiện tượng mua bán các bất động sản này. Việc định giá các bất động sản này thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?

  • Chi phí
  • So sánh
  • Thặng dư
  • Thu nhập

Câu hỏi 92: Trong điều kiện …thẩm định viên cần phải sử dụng giá trị phi thị trường làm cơ sở định giá tài sản:

  • Thị trường bình thường
  • Thị trường điển hình
  • Thị trường không điển hình hay không bình thường

Câu hỏi 93: Trong hoạt động mua bán, trao đổi tài sản, định giá tài sản nhằm mục đích:

  • Giúp cho người bán xác định giá bán và người mua quyết định giá mua; Thiết lập cơ sở cho việc trao đổi tài sản này với tài sản khác.
  • Giúp cho người bán xác định giá bán và người mua quyết định giá mua; Xác định giá trị cho các hợp đồng bảo hiểm tài sản
  • Thiết lập cơ sở cho việc trao đổi tài sản này với tài sản khác.
  • Xác định giá trị cho các hợp đồng bảo hiểm tài sản; Thiết lập cơ sở cho việc trao đổi tài sản này với tài sản khác.

Câu hỏi 94: Trong hoạt động phát triển tài sản và đầu tư, định giá tài sản nhằm mục đích:

  • Để so sánh với cơ hội đầu tư vào các tài sản khác và quyết định khả năng đầu tư.
  • Để tìm ra giá trị tính thuế hàng năm đối với tài sản.
  • Để xác định giá sàn phục vụ đấu thầu, đấu giá tài sản công.
  • Thiết lập cơ sở cho việc trao đổi tài sản này với tài sản khác

Câu hỏi 95: Trong hoạt động quản lý nhà nước; định giá tài sản nhằm mục đích:

  • ✅ Tất cả các phương án
  • Để tính thuế khi tài sản được bán hoặc để thừa kế và xác định giá trị bồi thường thu hồi tài sản.
  • Để tòa án ra quyết định phân chia tài sản khi xử án.
  • Xác định giá sàn phục vụ đấu thầu, đấu giá tài sản công

Câu hỏi 96: Trong một cuộc đấu giá ôtô Toyota Camry2.4 đã sử dụng 2 năm, giá khởi điểm là 500 trđ, các nhà đầu tư đặt giá như sau:- Ông A đặt mua giá 505 trđ- Ông X, Y, Z đặt mua giá 510 trđ- Ông B đặt mua giá 530 trđKết thúc phiên đấu giá, ông B mua được ôtô với giá 530 trđĐâu là giá trị thị trường của chiếc ôtô trên?

  • ✅ 500 trđ
  • 505 trđ
  • 510 trđ
  • 530 trđ

Câu hỏi 97: Vận dụng nguyên tắc đóng góp trong định giá tài sản cần chú ý:

  • Khi đánh giá tổ hợp tài sản cần cộng giá trị của các tài sản riêng lẻ lại với nhau.
  • Khi đánh giá tổ hợp tài sản không cần chú ý đến giá trị của các tài sản riêng lẻ
  • Khi đánh giá tổ hợp tài sản không được cộng giá trị của các tài sản riêng lẻ lại với nhau.
  • Không có đáp án nào đúng

Câu hỏi 98: Việc sử dụng cao nhất và tốt nhất của một lô đất là việc sử dụng dẫn đến kết quả là:

  • ✅ Doanh thu cao nhất của lô đất
  • Giá trị sử dụng cao nhất của lô đất
  • Tổng chi phí đầu tư thấp nhất
  • Tỷ lệ thuê mướn cao nhất của lô đất

Câu hỏi 99: Việc xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá cần:

  • Căn cứ vào phương pháp định giá
  • Phù hợp với mục đích định giá
  • Phù hợp với mục đích định giá; Theo quy định của pháp luật
  • Theo quy định của pháp luật