Câu hỏi và đáp án môn Dẫn luận ngôn ngữ học EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: Âm tiết chia làm hai loại chính: mở và khép.Trong đó có nửa mở và nửa khép.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 2: Âm tiết là: đơn vị phát âm nhỏ nhất, cứ phát âm một hơi tạo thành một tiếng là âm tiết.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 3: Âm tố chia là: 2 loại: Âm tố nguyên âm và âm tố phụ âm.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 4: Âm tố chia làm 2 loại: âm tố nguyên âm và âm tố phụ âm.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 5: Âm vị khác âm tố: âm tố là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, không thể phân chia được nữa. Âm vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo vỏ âm thanh.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 6: Âm vị là cái trừu tượng của âm tố. Còn tố vị là cái cụ thể của âm vị.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 7: Âm vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để cấu tạo và phân biệt vỏ âm thanh của các đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 8: Âm vị siêu âm đoạn tính gồm: thanh điệu, trọng âm và ngữ điệu.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 9: Ăng ghen quan niệm: “ngôn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và nảy sinh cùng với lao động”.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 10: Bản chất tìn hiệu ngôn ngữ: 3 bản chất: võ đoán, tính 2 mặt, tính hình tuyến.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 11: Bộ phận của ngôn ngữ biến đổi chậm nhất: ngữ pháp.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 12: Các cơ sở của ngữ âm: 3 cơ sở: sinh lý, vật lý và xã hội.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 13: Các kiểu quan hệ ngữ pháp: 3 kiểu: chủ vị , chính phụ, đẳng lập
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 14: Các quan hệ chủ yếu trong hệ thống tín hiệu ngôn ngữ: 3 mối quan hệ: ngữ đoạn.cấp bậc, liên tưởng.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 15: Các thành phần nghĩa của từ: có 4 thành phần: nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu vật, nghĩa biểu thái và nghĩa cấu trúc.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 16: Các tiêu chí miêu tả hình thang nguyên âm quốc tế: 3 tiêu chí: độ mở của miệng, hình dáng của môi và chiều hướng của lưỡi.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 17: Cách thức phát triển của ngôn ngữ: phát triển từ từ, không đột biến, có sự phát triển không đồng đều giữa các mặt ngôn ngữ (từ vựng biến đổi nhanh nhất, ngữ âm tương đối chậm và ngữ pháp ít biển đổi).
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 18: Cái biểu hiện trong tín hiệu ngôn ngữ: âm thanh, cái mà tai người nghe được.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 19: Câu phương tiện chính để biểu đạt và giao tiếp.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 20: Có 4 loại trường nghĩa: biểu vật, biểu niệm, tuyến tính và liên tưởng.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 21: Có ba quan hệ ngữ pháp chủ yếu: Đẳng lập, chính phụ, chủ vị.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 22: Con đường hình thành ngôn ngữ dân tộc: 3 con đường: chất liệu vốn có (Pháp, Việt Nam), pha trộn nhiều dân tộc (tiếng Anh), tập trung nhiều tiếng địa phương (Nga).
Đúng
- Sai
Câu hỏi 23: Cụm từ là các từ ghép lại. Về vai trò ngữ pháp cụm từ cũng như từ.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 24: Đặc điểm của câu: là đơn vị của ngôn ngữ, thể hiện một nội dung thông báo, có cấu trúc ngữ pháp và có ngữ điệu kết thúc.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 25: Đặc trưng của nguyên âm: tạo ra luống hơi tự do, yếu, có tiếng vang, các bộ phát âm đều.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 26: Đặc trưng của phụ âm: luồn hơi đi ra bị cản khi phát âm, mạnh, không vang, chỉ tập trung vào tiêu điểm cấu âm.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 27: Đơn vị cấu tạo từ là hình vị.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 28: Đơn vị có chức năng thông báo là: câu.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 29: Đơn vị ngôn ngữ có tính độc lập về hình thưc và nghĩa: từ.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 30: Đơn vị ngữ pháp gồm: âm vị, hình vị, từ/ cụm từ và câu.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 31: Gỉa thuyết về nguồn gốc ngôn ngữ thời Phục Hưng> thuyết tượng thanh, thuyết cảm thán,thuyết quy ước xã hội,thước ngôn ngữ cử chỉ.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 32: Gía trị của một đơn vị ngôn ngữ được quy đinh bởi: Âm vị, hình vị, từ, câu.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 33: Hệ thống ngôn ngữ chỉ gồm những yếu tố đồng loại.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 34: Hiện tượng ngôn điệu bao gồm: trọng âm, thanh điệu, ngữ điệu.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 35: Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để cấu tạo và biến đổi từ.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 36: Lê Nin nhận định về vai trò của ngôn ngữ: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 37: Loại hình ngôn ngữ là: khái niệm ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp những ngôn ngữ có chung hay một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 38: Lời nói được thể hiện ở 3 dạng: nói, viết, câm.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 39: Lời nói là của cá nhân. Nó chỉ diễn ra một chiều từ hiện tại đến tương lai.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 40: Miêu tả nguyên âm “U”: dòng sau, độ mở hẹp, tròn môi.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 41: Mối quan hệ giữa một từ với một câu: từ là đơn vị bậc dưới của câu, câu được cấu tạo từ những từ.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 42: Mỗi tiếng trong tiếng Việt đều mang nghĩa.
Sai
- Đúng
Câu hỏi 43: Nghĩa biểu niệm của từ: mối liên hệ giữa từ với ý nghĩa.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 44: Nghĩa tình thái: là sự bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với việc đó.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 45: Ngôn ngữ có hai chức năng: giao tiếp và tư duy.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 46: Ngôn ngữ học nghiên cứu về ngôn ngữ.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 47: Ngôn ngữ là cái chung của cả cộng đồng còn lời nói là cái riêng sản phẩm của cá nhân.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 48: Ngôn ngữ là hiện tượng xã hội đặc biệt.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 49: Người ta nghiên cứu ngôn ngữ học từ từ thời cổ đại, muộn nhất là nửa cuối TK IV trước công nguyên.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 50: Người Việt chọn: tiếng Việt làm ngôn ngữ văn hóa.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 51: Phạm trù cách là: phạm trù ngữ pháp của từ.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 52: Phạm trù số, cách là đặc trưng ngữ pháp của tiếng Việt.
Sai
- Đúng
Câu hỏi 53: Phân biệt ngôn ngữ và lời nói: Ngôn ngữ mang tính xã hội có tính khái quát và trừu tượng còn lời nói mang tính cá nhân, cụ thể.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 54: Phương thức biến tố trong: biến đổi một bộ phận của chính tố để thể hiện sự thay đổi ý nghĩa ngữ pháp.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 55: Quan hệ liên tưởng là: quan hệ giữa 1 yếu tố có mặt và các yếu tố vắng mặt.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 56: Quan hệ ngữ pháp trong câu “60 tuổi hãy còn xuân chán …..” là: hoán dụ.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 57: Quan hệ ngữ pháp trong câu ca dao: “còn trời, còn nước, còn non / còn cô bán rượu anh còn say sưa” là: quan hệ đẳng lập.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 58: Quan niệm đúng đắn về bản chất của ngôn ngữ: ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội và là một hiện tượng xã hội đặc biệt.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 59: Tập hợp các ngôn ngữ có chung nguồn gốc gọi là ngữ hệ các ngôn ngữ.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 60: Thành phần câu gồm: thành phần chính gồm: chủ ngữ và vị ngữ, thành phần phụ gồm: trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 61: Thành phần chính của câu gồm: chủ ngữ và vị ngữ.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 62: Thuật ngữ “ngôn ngữ” mà ta đang nghiên cứu cũng giống như ngôn ngữ trong “ngôn ngữ hội họa”, “ngôn ngữ điện ảnh” “ngôn ngữ âm nhạc”.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 63: Tiếng Anh chỉ có trong âm từ mà không có trọng âm câu.
Sai
- Đúng
Câu hỏi 64: Tiếng Anh chủ yếu dùng phương thức chắp dính.
Sai
- Đúng
Câu hỏi 65: Tiếng Anh chủ yếu dùng phương thức phụ tố và biến tố bên trong.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 66: Tiếng Anh là ngôn ngữ biến hình có trọng âm.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 67: Tiếng Anh là ngôn ngữ có thanh điệu và trọng âm.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 68: Tiếng Anh là ngôn ngữ sử dụng nhiều trọng âm.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 69: Tiếng Anh là ngôn ngữ tổng hợp tính.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 70: Tiếng Anh và Tiếng Nga cùng thuộc loại hình ngôn ngữ: không đơn lập, hòa kết.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 71: Tiếng Nga gồm 6 cách.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 72: Tiếng trong tiếng Việt là một hình vị.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 73: Tiếng Việt chủ yếu dùng các phương thức: hư từ, trật tự từ, ngữ điệu.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 74: Tiếng Việt có 6 thanh chia làm 2 âm vực.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 75: Tiếng Việt cùng họ với nhóm ngôn ngữ: Họ Môn Khơ me (Việt, Mường, BaNa, Khơ Mú, Cơ Tu, Khơ Me).
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 76: Tiếng Việt là ngôn ngữ biến hình.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 77: Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập có thanh điệu.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 78: Tiếng Việt là ngôn ngữ dùng nhiều ngữ điệu.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 79: Tiếng Việt là ngôn ngữ phân tích tính.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 80: Tiếng Việt là ngôn ngữ tổng hợp tính.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 81: Tiếng Việt sử dụng: 8 phương thức ngữ pháp (phụ tố, chính tố, thay chính tố, trọng âm, lặp, hư từ, trật tự từ, ngữ điệu)
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 82: Tiếng Việt và Tiếng Hán khác nhau: tiếng Việt có 6 thanh, tiếng Hán có 4 thanh.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 83: Tiêu chí phân loại phụ âm: theo phương thức cấu âm và theo vị trí cấu âm.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 84: Tín hiệu là một yếu tố vật chất kích thích vào giác quan con người, làm cho người ta tri giác được và thông qua đó biết về một cái gì khác bằng cách lý giãi, suy diễn tín hiệu đó.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 85: Tín hiệu ngôn ngữ bao gồm: Hình vị, từ.
Sai
- Đúng
Câu hỏi 86: Tín hiệu ngôn ngữ có tính đơn trị.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 87: Tín hiệu ngôn ngữ là cái mà ta nghe thấy được chứ không nhìn thấy được. Còn chữ viết chẳng qua là ta ghi lại mà thôi.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 88: Tính đặc biệt của ngôn ngữ thể hiện ở: ngôn ngữ không thuộc kiến trúc thượng và hạ tầng, không mang tính giai cấp và không phát triển theo con đường đột biến.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 89: Tính võ đoán là: tính không có lý do, do thói quen cộng đồng sử dụng ngôn ngữ.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 90: Trọng âm là: hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết trong từ.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 91: Trong tiếng Việt “bạn Hương – lớp trưởng lớp tôi” là quan hệ chủ vị.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 92: Trong tiếng Việt cụm từ “cha và con” là quan hệ chủ vị.
Sai
- Đúng
Câu hỏi 93: Từ “nhí nhảnh” có: 1 từ,2 âm tiết, 2 hình vị, 3 âm vị và 5 âm tố.
Sai
- Đúng
Câu hỏi 94: Từ đa nghĩa: một từ có thể gọi tên nhiều sự vật hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 95: Từ đơn vị nhỏ nhất độc lập về nghĩa và hình thức.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 96: Từ đồng âm: là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng khác nhau hoàn toàn về nghĩa.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 97: Từ đồng nghĩa chia làm 2 loại: Tuyệt đối (Hán Việt thuần Việt, từ cũ và từ mới, địa phương và toàn dân) Tương đối (khác nhau về sắc thái biểu cảm).
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 98: Từ speakers gồm ba hình vị.
- Đúng
- Sai
Câu hỏi 99: Từ vựng là tập hợp tất cả các từ và các đơn vị tương đương với từ trong 1 đơn vị ngôn ngữ.
Đúng
- Sai
Câu hỏi 100: Ý nghĩa ngữ pháp là: ý nghĩa chung của nhiều từ, nhiều đơn vị ngữ pháp có tính khái quát và trừu tượng.
Đúng
- Sai