Câu hỏi và đáp án môn Đại cương văn hóa Việt Nam EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Câu hỏi 1: ” Khả năng đối phó linh hoạt với mọi tình thế và lối ứng xử mềm dẻo” là đặc điểm tính cách của người Việt Nam được hình thành từ:
- Điều kiện lịch sử và kinh tế nông nghiệp.
- Hoàn cảnh địa lý và điều kiện lịch sử.
- Hoàn cảnh địa lý và kinh tế nông nghiệp.
- Kinh tế nông nghiệp và xã hội nông thôn.
Câu hỏi 2: ” Phép vua thua lệ làng” là sản phẩm của :
- Chủ nghĩa cục bộ địa phương.
- Tính bảo thủ.
- Tính tập thể.
- Tính tự quản.
Câu hỏi 3: ” Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn” là sản phẩm của:
- Chủ nghĩa cục bộ địa phương.
- Tính bảo thủ.
- Tính tập thể.
- Tính tự quản.
Câu hỏi 4: ” Tập tính kém hạch toán, không quen lường tính xa” là đặc điểm tính cách của người Việt được hình thành từ :
- Điều kiện lịch sử.
- Điều kiện tự nhiên.
- Điều kiện xã hội.
- Kinh tế tiểu nông.
Câu hỏi 5: ” Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng để vượt qua mọi khó khăn gian khổ” là đặc điểm tính cách của người Việt được hình thành từ :
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Điều kiện địa lý.
- Điều kiện kinh tế.
- Điều kiện lịch sử.
Câu hỏi 6: “Lối sống mà một công xã hay bộ lạc tuân thủ được gọi là văn hoá” thuộc cách định nghĩa:
- Cấu trúc.
- Chuẩn mực.
- Liệt kê.
- Nguồn gốc.
Câu hỏi 7: “Văn hoá như là hành vi ứng xử có được mà mỗi thế hệ người cần phải nắm lại từ đầu” thuộc cách định nghĩa:
- Cấu trúc.
- Chuẩn mực
- Nguồn gốc.
- Tâm lý học.
Câu hỏi 8: “Càng gần trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng sâu đậm, càng xa trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng phai nhạt” là luận điểm được rút ra từ công cụ nghiên cứu:
- Địa – văn hóa.
- Giao lưu – tiếp biến văn hóa.
- Nhân học – văn hóa.
- Tọa độ văn hóa.
Câu hỏi 9: “Chủ nghĩa yêu nước” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa:
- Đô thị.
- Làng xã.
- Nhà nước – dân tộc.
- Tộc người.
Câu hỏi 10: “Chúng tôi gọi tất cả những gì phân biệt giữa con người với động vật là văn hóa” thuộc cách định nghĩa:
- Chuẩn mực.
- Lịch sử
- Nguồn gốc
- Tâm lý học
Câu hỏi 11: “Quốc bản” trong văn hóa ẩm thực của người Việt Nam là:
Nước mắm
- Xì dầu
- Tương Bần
- Nước sốt
Câu hỏi 12: “Tác phong tùy tiện, kỷ luật không chặt chẽ” trong tính cách của người Việt Nam là sản phẩm của:
- Cả ba phương án đều đúng.
- Điều kiện lịch sử.
- Hoàn cảnh địa lý.
- Kinh tế nông nghiệp.
Câu hỏi 13: “Tính dung chấp” là lợi thế của văn hóa Việt Nam trong thời kỳ:
Toàn cầu hóa
- Tiền sử
- Phong kiến
- Cận đại
Câu hỏi 14: “Tính tập thể” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa:
Làng xã
- Gia đình
- Đô thị
- Nhà nước – dân tộc
Câu hỏi 15: “Tính tự quản” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa:
- Đô thị.
- Gia đình.
- Làng xã.
- Nhà nước – dân tộc.
Câu hỏi 16: “Vạc Phổ Minh” là sản phẩm của văn hóa:
Phật giáo
- Nho giáo
- Thiên chúa giáo
- Đạo giáo
Câu hỏi 17: “Văn hóa chỉ tổng thể những gì được tạo ra, hay được cải biến bởi hoạt động có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá nhân tương tác với nhau và tác động đến lối ứng xử của nhau” thuộc cách định nghĩa:
- Nguồn gốc
- Chuẩn mực.
- Tâm lý học
- Lịch sử
Câu hỏi 18: “Văn hóa là các giá trị vật chất, xã hội của bất kỳ nhóm người nào (các thiết chế, tập tục, phản ứng cư xử…)” thuộc cách định nghĩa:
Chuẩn mực
- Cấu trúc.
- Nguồn gốc.
- Tâm lý học.
Câu hỏi 19: “Văn hoá là tổ hợp những phương thức hoạt động và niềm tin tạo thành trụ cột của cuộc sống chúng ta được kế thừa về mặt xã hội” thuộc cách định nghĩa:
- Cấu trúc.
- Lịch sử.
- Liệt kê.
- Tâm lý học.
Câu hỏi 20: “Văn hóa suy cho cùng là các phản ứng lặp lại ít nhiều có tổ chức của các thành viên xã hội” thuộc cách định nghĩa:
Cấu trúc
- Tâm lý học
- Chuẩn mực
- Liệt kê
Câu hỏi 21: “Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó là văn hoá” là định nghĩa của:
- Đào Duy Anh.
- Hồ Chí Minh.
- Phan Ngọc.
- UNESCO.
Câu hỏi 22: An nam tứ đại khí là 4 di sản của văn hóa:
- Đạo giáo.
- Nho giáo.
- Phật giáo.
- Thiên chúa giáo.
Câu hỏi 23: Bản sắc văn hóa là khái niệm dùng để chỉ:
- Các yếu tố văn hóa phân biệt chủ thể văn hóa ở các cấp độ khác nhau.
- Mọi yếu tố văn hóa.
- Văn hóa của một cộng đồng.
- Văn hóa của một tộc người.
Câu hỏi 24: Bản sắc văn hóa là những yếu tố văn hóa thuộc phạm trù:
- Cái đơn nhất
- Cái đặc thù
- Cái phổ biến
- Cái riêng
Câu hỏi 25: Biểu hiện ảnh hưởng của văn hóa phương Tây trong lĩnh vực giáo dục là ?
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Sự xuất hiện các trường học.
- Sự xuất hiện các Viện nghiên cứu.
- Sự xuất hiện của các tri thức khoa học kỹ thuật.
Câu hỏi 26: Biểu hiện ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa trong lĩnh vực giáo dục là:
Sự xuất hiện của chế độ khoa cử
- Sự xuất hiện các Viện nghiên cứu
- Sự xuất hiện các trường học
- Sự xuất hiện của các tri thức khoa học kỹ thuật
Câu hỏi 27: Bữa ăn của người Việt Nam thể hiện tính:
- Biện chứng.
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Cộng đồng.
- Tổng hợp.
Câu hỏi 28: Các tôn giáo Ấn Độ mà người Chăm đã tiếp nhận là:
Bà la môn giáo, Hồi giáo và Phật giáo
- Đạo giáo, Nho giáo và Phật giáo
- Nho giáo, Hồi giáo và Phật giáo
- Hồi giáo, Bà La môn giáo và Thiên Chúa giáo
Câu hỏi 29: Cách thức tổ chức làng xã Việt Nam truyền thống vừa đảm bảo được tôn ti trật tự và sự bình đẳng là:
Theo các giáp
- Theo huyết thống
- Theo địa bàn cư trú
- Theo sở thích và nghề nghiệp
Câu hỏi 30: Câu ca dao “Mình về ta chẳng cho về; Ta nắm vạt áo ta đề câu thơ; Câu thơ ba chữ rành rành; Chữ Trung, chữ Hiếu, chữ Tình là ba” thể hiện sự ảnh hưởng của văn hóa:
Nho giáo
- Phật giáo
- Đạo giáo
- Thiên Chúa giáo
Câu hỏi 31: Câu ca dao “Người khôn ăn nói nửa chừng; Để cho kẻ dại nửa mừng nửa lo” thể hiện lối giao tiếp:
Thận trọng, đắn đo cân nhắc kỹ càng
- Coi trọng tình cảm
- Coi trọng danh dự
- Coi trọng sự hòa thuận
Câu hỏi 32: Câu ca dao: “Kinh đô cũng có người rồ; Man di cũng có sinh đồ, trạng nguyên” thể hiện nội dung của:
Triết lý Âm – Dương
- Thuyết Tam tài
- Thuyết Ngũ Hành
- Triết lý của Pythagoar
Câu hỏi 33: Câu ca dao: “Tháng Tám có chiếu vua ra; Cấm quần không đáy người ta hãi hùng; Không đi thì chợ không đông; Đi thì phải mượn quần chồng sao đang” thể hiện sự phản kháng với văn hóa:
Trung Hoa
- Nhật Bản
- Ấn Độ
- Phương Tây
Câu hỏi 34: Câu ca dao: “Trâu ta ăn cỏ đồng ta; Tuy rằng cỏ cộc nhưng mà cỏ thơm” là thể hiện của:
Tính bảo thủ
- Chủ nghĩa cục bộ địa phương
- Tính tập thể
- Tính tự quản
Câu hỏi 35: Câu thơ “Nhà em cách bốn quả đồi; Cách ba ngọn suối, cách đôi cánh rừng” thể hiện đặc điểm trong nghệ thuật ngôn từ của Việt Nam là:
Tính biểu trưng
- Tính biểu cảm
- Tính linh hoạt
- Tính tổng hợp
Câu hỏi 36: Câu tục ngữ “Ăn hết bị đòn, ăn còn mất vợ” thể hiện đặc điểm trong văn hóa ẩm thực của người Việt Nam là:
Tính mực thước
- Tính biện chứng
- Tính tổng hợp
- Tính linh hoạt
Câu hỏi 37: Câu tục ngữ “Ở bầu thì tròn; Ở ống thì dài” là biểu hiện đặc điểm tính cách:
Khả năng đối phó linh hoạt với mọi tình thế và lối ứng xử mềm dẻo
- Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng
- Tinh thần chịu đựng, vượt qua mọi gian khổ
- Tinh thần dũng cảm
Câu hỏi 38: Chất liệu làm tranh ở Việt Nam thể hiện sự giao lưu với văn hóa Phương Tây là :
Tranh Sơn Dầu
- Tranh Sơn Mài
- Tranh Lụa
- Tranh Giấy
Câu hỏi 39: Chiếc áo dài của người phụ nữ Việt Nam là sản phẩm của :
- Sự kết hợp giữa văn hóa truyền thống và văn hóa phương Tây.
- Sự tiếp thu văn hóa phương Tây.
- Sự tiếp thu văn hóa Trung Hoa.
- Sự tiếp thu văn hóa truyền thống.
Câu hỏi 40: Chiếc xích lô của người Việt Nam là sản phẩm của:
- Sự kết hợp giữa xe đạp và xe tay.
- Xe đạp.
- Xe máy.
- Xe tay.
Câu hỏi 41: Chữ quốc ngữ là sản phẩm của :
- Người Ấn Độ.
- Người Phương Tây.
- Người Trung Hoa.
- Người Việt Nam.
Câu hỏi 42: Chùa ở Việt Nam là nơi thờ:
- Cả ba phương án đều đúng.
- Các vị anh hùng có công với nước.
- Các vị thần.
- Phật.
Câu hỏi 43: Cơ sở hình thành nên những phẩm chất nổi trội trong tính cách của người Việt là ?
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Địa lý.
- Kinh tế – xã hội.
- Lịch sử.
Câu hỏi 44: Cơ sở hình thành nên tính dung chấp của văn hóa Việt Nam là ?
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Địa lý.
- Huyết thống.
- Lịch sử.
Câu hỏi 45: Công cụ nghiên cứu văn hóa mang tính tổng hợp là:
- Tọa độ văn hóa
- Địa – văn hóa
- Giao lưu – tiếp biến văn hóa
- Nhân học văn hóa
Câu hỏi 46: Công cụ không được sử dụng để nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là?
- Địa – văn hóa.
- Giao lưu – tiếp biến văn hóa.
- Nhân học – văn hóa.
- Tôn giáo.
Câu hỏi 47: Công cụ nghiên cứu được sử dụng phổ biến để nghiên cứu văn hóa dân gian và văn hóa tộc người là?
- Các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể.
- Địa – văn hóa.
- Giá trị văn hóa tinh thần.
- Giá trị văn hóa vật chất và tinh thần.
Câu hỏi 48: Đặc điểm nổi bật trong kỹ thuật xây dựng tháp Chăm là:
Được xây bằng gạch đỏ chồng khít lên nhau không có mạch hồ
- Được xây bằng nhiều loại vật liệu
- Được xây bằng gỗ
- Được xây bằng đá
Câu hỏi 49: Đặc điểm nổi trội của bản sắc văn hóa Việt Nam là ?
- Tính dung chấp.
- Tính dung hòa.
- Tính giản dị.
- Tính nhẫn nhịn.
Câu hỏi 50: Đặc điểm phân biệt nghệ thuật hình khối của văn hóa Việt Nam với văn hóa phương Tây là ?
- Tính biểu cảm.
- Tính biểu trưng.
- Tính linh hoạt.
- Tính tổng hợp.
Câu hỏi 51: Đặc điểm văn hóa “Sùng bái mùa màng, sinh nở” được rút ra từ công cụ nghiên cứu:
- Địa – văn hóa
- Giao lưu – tiếp biến văn hóa
- Nhân học văn hóa
- Tôn giáo
Câu hỏi 52: Đặc điểm văn hóa “Tôn sùng phụ nữ và sự phồn thực” được rút ra từ công cụ nghiên cứu:
- Địa văn hóa.
- Giao lưu – tiếp biến văn hóa.
- Nhân học văn hóa.
- Tôn giáo.
Câu hỏi 53: Đạo Cao Đài là sự kết hợp giữa :
- Văn hóa Ấn Độ với văn hóa phương Tây.
- Văn hóa phương Đông với văn hóa phương Tây.
- Văn hóa Trung Hoa với văn hóa Ấn Độ.
- Văn hóa Trung Hoa với văn hóa phương Tây.
Câu hỏi 54: Đạo Hòa Hảo là sự kết hợp giữa :
- Tín ngưỡng Phồn thực và Phật giáo.
- Tín ngưỡng thờ Thành hoàng và Phật giáo.
- Tín ngưỡng thờ Thổ công và Phật giáo.
- Tín ngưỡng thờ Tổ tiên và Phật giáo.
Câu hỏi 55: Dấu ấn của tôn giáo Ấn Độ đậm nét nhất ở khu vực miền Trung của Việt Nam là?
- Bà la môn giáo.
- Hồi giáo.
- Phật giáo đại thừa.
- Phật giáo tiểu thừa.
Câu hỏi 56: Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa ẩm thực truyền thống của người Việt Nam được thể hiện trong:
Cơ cấu bữa ăn
- Cách thưởng thức món ăn
- Cách sử dụng dụng cụ ăn
- Cách chế biến món ăn
Câu hỏi 57: Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa mặc của người Việt được thể hiện trong:
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Chất liệu.
- Phong cách.
- Trang phục.
Câu hỏi 58: Dấu ấn sâu đậm nhất của văn hóa Trung Hoa trong văn hóa Việt Nam là trong lĩnh vực :
- Ẩm thực.
- Giáo dục.
- Kiến trúc.
- Tôn giáo.
Câu hỏi 59: Để xác định đối tượng nghiên cứu của Đại cương văn hóa Việt Nam, các nhà văn hóa học sử dụng phương pháp:
- Lịch sử.
- Logic kết hợp với lịch sử.
- Logic.
- Qui nạp và diễn dịch.
Câu hỏi 60: Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại của Việt Nam được UNESCO công nhận vào năm 2016 là:
Tín ngưỡng Thờ Mẫu
- Tín ngưỡng thờ Vua Tổ
- Tín ngưỡng thờ Tứ Bất tử
- Tín ngưỡng thờ Tổ tiên
Câu hỏi 61: Địa văn hóa là công cụ nghiên cứu văn hóa bằng:
- Cả ba phương án đều đúng
- Hoàn cảnh địa lý.
- Không gian.
- Thời gian.
Câu hỏi 62: Định nghĩa: “Văn hoá phản ánh và thể hiện một cách tổng quát và sống động mọi mặt của cuộc sống (của mỗi cá nhân và các cộng đồng) đã diễn ra trong quá khứ, cũng như đang diễn ra trong hiện tại, qua hàng bao thế kỷ, nó đã cấu thành nên một hệ thống các giá trị, truyền thống, thẩm mỹ và lối sống mà dựa trên đó từng dân tộc khẳng định bản sắc riêng của mình” là của:
- E.B.Tylor.
- L.A.White.
- L.A.White.
- UNESCO.
Câu hỏi 63: Đô thị của Việt Nam hiện nay thực hiện chức năng chủ yếu là?
- Chính trị.
- Kinh tế.
- Văn hóa.
- Xã hội.
Câu hỏi 64: Đô thị truyền thống của Việt Nam phụ thuộc vào nông thôn, bị nông thôn hóa là vì:
- Cả ba phương án đều đúng.
- Chế độ phong kiến tập quyền.
- Sự bao trùm của thể chế làng xã lên mọi thiết chế.
- Tâm lý “trọng nông, ức thương”
Câu hỏi 65: Đô thị Việt Nam trong truyền thống được quản lý bởi:
Nhà nước
- Những người đứng đầu các phường nghề
- Những người được cộng đồng dân cư của đô thị bầu ra
- Cộng đồng dân cư sống ở đô thị
Câu hỏi 66: Đôi đũa được sử dụng trong bữa ăn của người Việt Nam thể hiện:
- Cả ba phương án trên.
- Tính biện chứng.
- Tính linh hoạt.
- Tính tổng hợp.
Câu hỏi 67: Đối tượng nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là?
- Các yếu tố tạo thành bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Các yếu tố văn hóa của Việt Nam.
- Các yếu tố văn hóa mang tính khu vực.
- Các yếu tố văn hóa mang tính nhân loại
Câu hỏi 68: Giao lưu – tiếp biến văn hóa là công cụ nghiên cứu văn hóa dựa trên lý thuyết:
- Nhân học
- Tâm lý học
- Khuếch tán văn hóa
- Xã hội – văn hóa
Câu hỏi 69: Hệ thống giao thông của Việt Nam bắt đầu được phát triển từ :
- Thời Hậu Lê.
- Thời Lý.
- Thời Nguyễn.
- Thời Pháp thuộc.
Câu hỏi 70: Kết quả của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa Ấn Độ ở thời kỳ đầu công nguyên là?
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Hồi giáo.
- Phật giáo đại thừa.
- Phật giáo tiểu thừa.
Câu hỏi 71: Khái niệm văn hiến dùng để chỉ:
- Các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể.
- Giá trị văn hóa tinh thần.
- Giá trị văn hóa vật chất và tinh thần.
- Giá trị văn hóa vật chất.
Câu hỏi 72: Khái niệm văn vật dùng để chỉ:
- Các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể.
- Giá trị văn hóa tinh thần
- Giá trị văn hóa vật chất và tinh thần.
- Giá trị văn hóa vật chất.
Câu hỏi 73: Khoa thi đầu tiên của Việt Nam được tổ chức vào năm :
- Năm 1070.
- Năm 1073.
- Năm 1074.
- Năm 1075.
Câu hỏi 74: Kitô giáo bắt đầu được du nhập vào Việt Nam từ :
- Thế kỷ 16.
- Thế kỷ 17.
- Thế kỷ 18.
- Thế kỷ 19.
Câu hỏi 75: Lịch Âm dương mà người Việt Nam sử dụng được xây dựng:
- Cả ba phương án đều đúng.
- Theo chu kỳ của vòng quay mặt trăng.
- Theo chu kỳ của vòng quay mặt trời.
- Theo độ dài của ngũ hành.
Câu hỏi 76: Lịch được người Việt Nam sử dụng là:
Lịch Âm – Dương
- Lịch thuần Dương
- Lịch Hindu
- Lịch thuần Âm
Câu hỏi 77: Luận điểm “ Những cộng đồng sống trong cùng một khu vực lãnh thổ sẽ có những sinh hoạt văn hóa giống nhau” được rút ra từ công cụ nghiên cứu:
- Địa – văn hóa.
- Giao lưu – tiếp biến văn hóa.
- Nhân học – văn hóa.
- Tọa độ văn hóa.
Câu hỏi 78: Luận điểm “Văn hóa Việt Nam là sự thống nhất trong đa dạng” được rút ra từ công cụ nghiên cứu:
- Địa – văn hóa.
- Giao lưu – tiếp biến văn hóa.
- Nhân học – văn hóa
- Tọa độ văn hóa.
Câu hỏi 79: Luận điểm «Càng đi về phía Nam Việt Nam, tín ngưỡng thờ Thành Hoàng càng suy giảm» được giải thích trên cơ sở :
- Cả ba phương án đều đúng.
- Điều kiện địa lý.
- Điều kiện lịch sử.
- Lý thuyết giao lưu – tiếp biến văn hóa.
Câu hỏi 80: Nền giáo dục truyền thống của Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của :
- Ấn Độ.
- Mỹ.
- Pháp.
- Trung Hoa.
Câu hỏi 81: Nghệ thuật Cải lương là kết quả của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa:
Phương Tây
- Trung Hoa
- Ấn Độ
- Đông Nam Á
Câu hỏi 82: Ngôi nhà của người Việt Nam mang dấu ấn của:
- Cả ba phương án đều đúng.
- Môi trường sông nước.
- Tính cộng đồng.
- Tôn giáo.
Câu hỏi 83: Nguyên nhân dẫn đến tình trạng: trong một không gian địa lý có thể hàm chưa vô số không gian văn hóa khác nhau là do:
Sự di cư của các cộng đồng người
- Điều kiện địa lý
- Điều kiện lịch sử
- Điều kiện kinh tế
Câu hỏi 84: Nhạc cụ biểu hiện tính tổng hợp trong nghệ thuật thanh sắc của người Việt Nam là?
- Đàn bầu.
- Đàn pianô.
- Đàn tranh.
- Đàn Viôlông.
Câu hỏi 85: Nho giáo được đưa lên làm quốc giáo ở Việt Nam trong thời kỳ :
- Đinh – Lê.
- Hậu Lê.
- Lý – Trần.
- Nguyễn.
Câu hỏi 86: Phẩm chất “Trọng tuổi tác, trọng người già ” trong tính cách của người Việt Nam được tạo bởi:
- Ảnh hưởng của Nho giáo.
- Ảnh hưởng của Phật giáo.
- Kinh tế nông nghiệp.
- Sự lễ phép.
Câu hỏi 87: Phẩm chất “ Đề cao chủ nghĩa kinh nghiệm” trong tính cách của người Việt Nam được hình thành từ:
Kinh tế nông nghiệp
- Sự tôn trọng đối với những người cao tuổi
- Sự ảnh hưởng của Phật giáo
- Sự ảnh hưởng của Nho giáo
Câu hỏi 88: Phẩm chất “Giản dị, chất phác, ưa đơn giản, ghét cầu kỳ xa hoa” trong tính cách của người Việt Nam có cơ sở từ:
Kinh tế nông nghiệp
- Điều kiện lịch sử
- Điều kiện địa lý
- Điều kiện xã hội
Câu hỏi 89: Phạm vi nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là văn hóa của:
- Cộng đồng người sống trong lãnh thổ của nước CHXHCN Việt Nam.
- Cộng đồng người Việt sinh sống trên thế giới.
- Cộng đồng người Việt trong khu vực châu Á.
- Cộng đồng người Việt trong khu vực Đông Nam Á.
Câu hỏi 90: Phật giáo đại thừa ở Việt Nam là sản phẩm của văn hóa:
- Ấn Độ.
- Chăm.
- Khơme.
- Trung quốc.
Câu hỏi 91: Phật giáo được đưa lên làm quốc giáo ở Việt Nam trong thời kỳ:
- Đinh – Lê.
- Hậu Lê.
- Lý – Trần.
- Nguyễn.
Câu hỏi 92: Phật giáo tiểu thừa ở Việt Nam là sản phẩm của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa:
Trung Hoa
- Khơme
- Ấn Độ
- Chăm
Câu hỏi 93: Quá trình thích nghi của con người với giới tự nhiên đã để lại dấu ấn trong văn hóa:
- Nhân cách
- Đô thị
- Nhà nước – dân tộc
- Làng xã
Câu hỏi 94: Quan hệ giao tiếp “trọng tình” là đặc trưng trong văn hóa của người Việt Nam có nguồn gốc từ:
Kinh tế nông nghiệp
- Điều kiện địa lý
- Điều kiện xã hội
- Điều kiện lịch sử
Câu hỏi 95: Số dòng thiền đã được du nhập từ Trung Hoa vào Việt Nam là?
4.
- 2.
- 3.
- 5.
Câu hỏi 96: Sự du nhập của văn hóa phương Tây làm thay đổi đô thị Việt Nam về :
- Cả 3 phương án đều đúng.
- Chức năng.
- Qui mô.
- Số lượng.
Câu hỏi 97: Sự kết hợp giữa Tín ngưỡng Sùng bái phụ nữ, Tín ngưỡng phồn thực và Đạo giáo phù thủy tạo thành:
Tín ngưỡng Thờ Mẫu
- Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng
- Tín ngưỡng thờ Thổ Công
- Tín ngưỡng thờ Tứ Bất tử
Câu hỏi 98: Sự xuất hiện của thể loại báo chí ở Việt Nam là kết quả của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa:
Phương Tây
- Ấn Độ
- Trung Hoa
- Đông Nam Á
Câu hỏi 99: Tam giáo đồng nguyên ở Việt Nam là?
- Đạo – Phật – Pháp.
- Nho – Đạo – Pháp.
- Nho – Đạo – Phật.
- Nho – Phật – Pháp.
Câu hỏi 100: Thái độ « vừa cởi mở, vừa rụt rè » trong giao tiếp là của:
- Người Mỹ.
- Người Pháp.
- Người Trung Quốc.
- Người Việt Nam.
Câu hỏi 101: Theo triết lý Âm dương, khí âm và khí dương chính là?
Yếu tố vật chất.
- Nam và nữ.
- Yếu tố tinh thần.
- Vật chất và ý thức.
Câu hỏi 102: Thiền phái do người Việt Nam sáng lập ra là?
- Thảo Đường.
- Trúc Lâm.
- Tỳ ni đa lưu chi.
- Vô ngôn thông.
Câu hỏi 103: Thiền phái Trúc Lâm là sản phẩm của Phật giáo:
Việt Nam
- Thái Lan
- Ấn Độ
- Trung Hoa
Câu hỏi 104: Thuyền Rồng là biểu tượng quyền lực trong văn hóa đi lại của người:
Việt Nam
- Ấn Độ
- Phương Tây
- Trung Hoa
Câu hỏi 105: Tín ngưỡng phổ biến nhất ở Việt Nam là?
- Phồn thực.
- Thờ Thành Hoàng.
- Thờ Thổ công.
- Thờ Tổ tiên.
Câu hỏi 106: Tính dung chấp của văn hóa Việt Nam được xác định bằng công cụ nghiên cứu:
- Cả ba phương án đều đúng.
- Địa – văn hóa.
- Giao lưu – tiếp biến văn hóa
- Nhân học văn hóa.
Câu hỏi 107: Tính tập thể trong văn hóa Việt Nam là sản phẩm của:
- Đô thị.
- Gia đình.
- Làng xã.
- Nhà nước – dân tộc.
Câu hỏi 108: Tôn giáo Bà La môn của Ấn Độ được du nhập vào Việt Nam chủ yếu ở khu vực:
Miền Trung
- Miền Bắc
- Nam Trung Bộ
- Tây Nam Bộ
Câu hỏi 109: Tôn giáo được du nhập từ Trung Hoa vào Việt Nam là:
Đạo giáo
- Thiên Chúa giáo
- Hồi giáo
- Bà La môn giáo
Câu hỏi 110: Tôn giáo phổ biến nhất ở Việt Nam là?
- Bà la môn giáo.
- Đạo giáo.
- Phật giáo.
- Thiên chúa giáo.
Câu hỏi 111: Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo từng gắn với chủ nghĩa yêu nước là?
- Bà la môn giáo.
- Đạo giáo.
- Phật giáo.
- Thiên Chúa giáo.
Câu hỏi 112: Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo từng là cơ sở cho khối đại đoàn kết dân tộc là?
- Đạo giáo.
- Nho giáo.
- Phật giáo.
- Thiên Chúa giáo.
Câu hỏi 113: Trong quan hệ với nông thôn, đô thị Việt Nam truyền thống luôn:
Bị nông thôn hóa, phụ thuộc vào nông thôn
- Phát triển để dẫn dắt nông thôn
- Phát triển cùng với nông thôn
- Tách biệt với nông thôn
Câu hỏi 114: Trong thuyết Ngũ hành, con người thuộc về hành:
- Hỏa.
- Kim.
- Mộc.
- Thổ.
Câu hỏi 115: Trong thuyết Ngũ hành, màu trắng thuộc về hành:
- Hỏa.
- Kim.
- Mộc.
- Thủy.
Câu hỏi 116: Trong thuyết Ngũ Hành, màu vàng thuộc về hành:
Thổ
- Hỏa
- Thủy
- Mộc
Câu hỏi 117: Trong thuyết Ngũ hành, phương Bắc thuộc hành:
- Hỏa.
- Kim.
- Thổ.
- Thủy.
Câu hỏi 118: Trong thuyết Ngũ Hành, phương Nam thuộc hành:
Hỏa
- Kim
- Thủy
- Thổ
Câu hỏi 119: Trong thuyết Ngũ Hành, thế đất hình vuông thuộc hành:
Thổ
- Kim
- Mộc
- Hỏa
Câu hỏi 120: Trong thuyết Ngũ hành, vị cay thuộc về hành:
- Hỏa.
- Kim.
- Mộc.
- Thủy.
Câu hỏi 121: Trong thuyết Ngũ Hành, vị cay thuộc về hành:
Kim
- Thủy
- Mộc
- Thổ.
Câu hỏi 122: Trong văn hóa Việt Nam truyền thống, “Siêu làng” được quan niệm là:
Nước
- Đô thị
- Tộc người
- Dân tộc
Câu hỏi 123: Từ các công cụ nghiên cứu văn hóa, có thể rút ra kết luận:
- Văn hóa Việt Nam mang tính kế thừa
- Văn hóa Việt Nam mang tính phổ biến
- Văn hóa Việt Nam mang tính đồng nhất
- Văn hóa Việt Nam mang tính hỗn dung và tổng hợp
Câu hỏi 124: Văn hóa Chăm chịu ảnh hưởng sâu sắc của:
- Bà la môn giáo.
- Hồi giáo.
- Nho giáo.
- Phật giáo.
Câu hỏi 125: Văn hóa Óc Eo là sản phẩm của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa:
Ấn Độ.
- Phương Tây.
- Đông Nam Á.
- Trung Hoa.
Câu hỏi 126: Văn hóa Trung Hoa du nhập vào Việt Nam chủ yếu bằng con đường :
- Chiến tranh.
- Giao lưu chính trị.
- Giao lưu kinh tế.
- Giao lưu văn hóa.
Câu hỏi 127: Văn miếu là nơi thờ:
- Ông tổ của nghề buôn bán.
- Ông tổ của nghề dạy học.
- Ông tổ của nghệ thuật.
- Ông tổ của nghề y.
Câu hỏi 128: Vị Thần được thờ ở đình làng của người Việt Nam là:
Thành Hoàng
- Tứ Bất tử
- Thánh Mẫu
- Vua Tổ
Câu hỏi 129: Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện trên thế giới từ :
- Cuối thế kỷ 19.
- Cuối thế kỷ 20.
- Đầu công nguyên.
- Thế kỷ 17.