Câu hỏi và đáp án môn Công pháp quốc tế EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Công pháp quốc tế EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: Bãi cạn nửa nổi nửa chìm không thể được sử dụng làm điểm xác định đường cơ sở thẳng của quốc gia ven biển trong mọi trường hợp.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 2: Bản chất của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm loại bỏ điều khoản bảo lưu ra khỏi điều ước quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 3: Bản chất của ký tắt chỉ nhằm xác nhận nội dung của văn bản điều ước.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 4: Bản chất của thềm lục địa pháp lý là lãnh thổ của quốc gia ven biển.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 5: Biên giới quốc gia chỉ được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên trong mọi trường hợp.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 6: Biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia với lãnh thổ quốc tế trong một số trường hợp.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 7: Cá nhân có thể trở thành chủ thể của luật quốc tế trong một số trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 8: Các bên chấm dứt quan hệ ngoại giao sẽ đương nhiên làm chấm dứt quan hệ lãnh sự.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 9: Các bên sẽ chỉ soạn thảo điều ước quốc tế sau khi đã tiến hành đàm phán.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 10: Các bên tranh chấp chỉ được giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp do luật quốc tế quy định.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 11: Các hình thức công nhận quốc tế chủ yếu khác nhau ở thái độ của bên công nhận đối với bên được công nhận.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 12: Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là nguồn của luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 13: Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là quy phạm mệnh lệnh.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 14: Các tranh chấp liên quan đến cách xác định, quy chế pháp lý các vùng biển bắt buộc phải giải quyết tại Tòa luật biển quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 15: Các tuyên bố chính trị mặc dù không có giá trị pháp lý ràng buộc nhưng có thể là cơ sở hình thành nên các điều ước quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 16: Các ý kiến của bên thứ ba có giá trị pháp lý ràng buộc với các bên.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 17: Can thiệp vào công việc nội bộ quốc gia khác không bao gồm hành vi

  • ✅ Tuyên bố đe dọa
  • Tổ chức khủng bố
  • Kích động bạo lực
  • Lật đổ chính phủ

Câu hỏi 18: Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế là nguồn của luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 19: Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế mới có giá trị pháp lý ràng buộc.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 20: Chỉ có quốc gia ven biển mới được quyền khai thác cá tại vùng đặc quyền kinh tế của mình.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 21: Chủ quyền là một trong các yếu tố cấu thành quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 22: Chủ quyền là thuộc tính của mọi chủ thể luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 23: Chủ quyền quốc gia là tuyệt đối.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 24: Cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn/phê duyệt là cơ quan được các bên chỉ định trong điều ước quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 25: Cơ quan đại diện ngoại giao có thể thực hiện cả chức năng của cơ quan lãnh sự trong một số trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 26: Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan quan hệ đối ngoại của quốc gia nhằm thực hiện chức năng trên một khu vực lãnh thổ nhất định của quốc gia sở tại.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 27: Cơ quan tài phán quốc tế chỉ áp dụng luật quốc tế để giải quyết tranh chấp quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 28: Công nhận chính phủ đặt ra đối với mọi chính phủ mới được thành lập của quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 29: Công nhận chính phủ là thừa nhận một chủ thể mới của luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 30: Công nhận de jure chỉ được thực hiện thông qua hình thức công nhận minh thị.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 31: Công nhận là cơ sở làm phát sinh tư cách chủ thể luật quốc tế của quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 32: Đàm phán là biện pháp có thể được áp dụng để giải quyết mọi tranh chấp quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 33: Đe dọa sử dụng vũ lực có không bao gồm hành vi nào sau đây:

  • ✅ Tấn công phủ đầu
  • Lập căn cứ quân sự ở biên giới
  • Tập trận ở biên giới
  • Gửi tối hậu thư

Câu hỏi 34: Để một tập quán quốc tế được hình thành, đòi hỏi phải được sự thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc đối với quy tắc xử sự có liên quan của tất cả các chủ thể luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 35: Điều ước được ký kết sau sẽ làm chấm dứt hiệu lực của điều ước trước về cùng một vấn đề trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 36: Điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực với các quốc gia thực hiện các hành vi ràng buộc với điều ước.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 37: Điều ước quốc tế chỉ phát sinh trong pham vi lãnh thổ các bên ký kết trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 38: Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quán quốc tế

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 39: Điều ước quốc tế có thể được hình thành từ phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 40: Điều ước quốc tế được ký kết bởi người không có thẩm quyền đại diện cho quốc gia sẽ không phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 41: Điều ước quốc tế luôn có giá trị ưu tiên áp dụng hơn so với tập quán quốc tế

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 42: Điều ước quốc tế phải tồn tại bằng văn bản mới phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 43: Do sự khác biệt giữa luật quốc tế với luật quốc gia, để thực hiện điều ước quốc tế, quốc gia phải chuyển hóa các nội dung của điều ước vào pháp luật quốc gia trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 44: Đối với điều ước quốc tế có quy định thủ tục phê chuẩn/phê duyệt, điều ước sẽ phát sinh hiệu lực ngay khi được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia phê chuẩn/phê duyệt.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 45: Giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba vẫn đảm bảo được quyền định đoạt của các bên tranh chấp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 46: Hoạt động xây dựng pháp luật của tổ chức quốc tế chỉ được thực hiện thông qua việc ký kết các điều ước quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 47: Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết đối với mọi tranh chấp quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 48: Khi tuyên bố person non grata, nước sở tại có nghĩa vụ nêu rõ lý do.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 49: Khoản 4 Điều 4 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định: Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Bộ luật này và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế. Qua đó có thể khẳng định điều gì dưới đây:

  • ✅ Việt Nam tôn trọng thực hiện luật quốc tế
  • Luật quốc tế có địa vị pháp lý cao hơn luật quốc gia đối với lĩnh vực dân sự tại Việt Nam
  • Điều ước quốc tế có địa vị pháp lý cao hơn luật quốc gia
  • Tất cả các đáp án trên

Câu hỏi 50: Không đặt ra các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lý quốc tế đối với trách nhiệm pháp lý khách quan.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 51: Không đặt ra trách nhiệm phi vật chất đối với trách nhiệm pháp lý quốc tế khách quan.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 52: Lãnh sự danh dự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức lãnh sự

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 53: Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp là môt bộ phận của lãnh thổ quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 54: Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp là một bộ phận của lãnh thổ quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 55: Lỗi là yếu tố bắt buộc để xác định trách nhiệm pháp lý quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 56: Luật quốc gia là cơ sở hình thành nên các quy định của luật quốc tế trong một số trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 57: Luật quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn luật quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 58: Mọi điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực khi được cơ quan có thẩm quyền của các bên tiến hành phê chuẩn/phê duyệt.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 59: Mọi hành vi sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế đều vi phạm luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 60: Mọi hình thức ký đều làm phát sinh hiệu lực của điều ước.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 61: Mọi tranh chấp diễn ra trong quan hệ quốc tế đều là tranh chấp quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 62: Một số cơ quan tài phán quốc tế chấp nhận quyền tham gia tố tụng của tổ chức, cá nhân trong một số trường hợp.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 63: Một trong những ưu điểm của trọng tài quốc tế so với tòa án quốc tế là sự linh hoạt và đảm bảo rất lớn quyền tự định đoạt của các bên tranh chấp.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 64: Mục đích của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 65: Mục đích của nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết bao gồm:

  • ✅ Tất cả các đáp án trên
  • Các quốc gia bình đẳng về chủ quyền
  • Chấm dứt nhanh chóng chủ nghĩa thuộc địa
  • Không can thiệp vào công việc nội bộ quốc gia khác

Câu hỏi 66: Mức độ thiết lập quan hệ giữa bên công nhận và bên được công nhận phụ thuộc vào hình thức công nhận giữa các bên.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 67: Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể không phải là công dân của nước cử đại diện trong một số trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 68: Nguồn bổ trợ có thể được áp dụng để giải quyết các tranh chấp quốc tế trong một số trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 69: Nhận định nào dưới đây đúng

  • ✅ Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế có giá trị pháp lý và tầm quan trọng ngang bằng nhau.
  • Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế có tầm quan trọng khác nhau bằng nhau.
  • Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế không có giá trị pháp lý ngang nhau nhưng có tầm quan trọng ngang bằng nhau.
  • Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế không có giá trị pháp lý ngang bằng nhau.

Câu hỏi 70: Nhận định nào dưới đây đúng?

  • ✅ Chủ thể của luật quốc tế có hai cách cơ bản để thực thi luật quốc tế
  • Chủ thể của luật quốc tế luôn phải áp dụng gián tiếp luật quốc tế
  • Tất cả các đáp án trên
  • Chủ thể của luật quốc tế luôn phải áp dụng trực tiếp luật quốc tế

Câu hỏi 71: Nhận định nào dưới đây đúng?

  • ✅ ASEAN là chủ thể của luật quốc tế
  • FIFA là chủ thể của luật quốc tế
  • WHO là chủ thể của luật quốc tế
  • Tất cả các đáp án trên

Câu hỏi 72: Nhận định nào dưới đây đúng?

  • ✅ Phán quyền của Tòa án công lý quốc tế (Liên hợp quốc) là nguồn bổ trợ của luật quốc tế
  • Phán quyền của Tòa án công lý quốc tế (Liên hợp quốc) không là nguồn của luật quốc tế
  • Tất cả các đáp án trên
  • Phán quyền của Tòa án công lý quốc tế (Liên hợp quốc) là nguồn cơ bản của luật quốc tế

Câu hỏi 73: Nhận định nào dưới đây đúng?

  • ✅ Tất cả các đáp án trên
  • Nếu cùng có quy định về 1 nội dung thì ưu tiên áp dụng Điều ước quốc tế
  • Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý ngang bằng với tập quán quốc tế
  • Điều ước quốc tế luôn được dẫn chiếu và áp dụng nhiều hơn tập quán quốc tế

Câu hỏi 74: Nhận định nào dưới đây đúng?

  • ✅ Mọi quốc gia đều có tư cách để ký kết các điều ước quốc tế
  • Tất cả các đáp án trên
  • Đài Loan không thể ký kết điều ước quốc tế
  • Tập đoàn đa quốc gia có thể ký kết điều ước quốc tế

Câu hỏi 75: Nhận định nào dưới đây đúng?

  • ✅ Quyền VETO của các quốc gia thành viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc là một ngoại lệ của nguyên tắc các quốc gia đình đẳng về chủ quyền
  • Quyền VETO của các quốc gia thành viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc khẳng định vị thế của 5 cường quốc
  • Tất cả các đáp án trên đều sai
  • Quyền VETO của các quốc gia thành viên thường trực Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc không được coi là ngoại lệ của nguyên tắc các quốc gia đình đẳng về chủ quyền

Câu hỏi 76: Nhận định nào dưới đây đúng?

  • ✅ Có hai nguyên tắc không có ngoại lệ
  • Tất cả các nguyên tắc đều có ngoại lệ
  • Có một nguyên tắc không có ngoại lệ
  • Không có nguyên tắc không có ngoại lệ

Câu hỏi 77: Nhận định nào dưới đây sai?

  • ✅ Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau
  • Tất cả các đáp án trên
  • Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế không tồn tại hoàn toàn độc lập với nhau
  • Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế có nội dung chứa đựng lẫn nhau

Câu hỏi 78: Nhận định nào dưới đây sai?

  • ✅ Luật quốc gia có thể trở thành nguồn cơ bản của luật quốc tế
  • Luật quốc gia không được liệt kê là nguồn cơ bản của luật quốc tế
  • Tất cả các đáp án trên
  • Luật quốc gia có thể được dẫn chiếu như là nguồn bổ trợ của luật quốc tế

Câu hỏi 79: Nhận định nào dưới đây sai?

  • ✅ Tất cả các đáp án trên
  • Tên của điều ước quốc tế bắt đầu bằng Điều ước, là Điều ước quốc tế đa phương.
  • Tên của điều ước quốc tế bắt đầu bằng Nghị định thư, là Điều ước quốc tế có giá trị hiệu lực cao nhất.
  • Tên của điều ước quốc tế bắt đầu bằng Hiệp định, luôn là Điều ước quốc tế song phương.

Câu hỏi 80: Nhận định nào dưới đây sai?

  • ✅ Trong ngành luật quốc tế tồn tại một cơ quan có thẩm quyền chung ban hành văn bản quy phạm pháp luật quốc tế
  • Trong ngành luật quốc tế không tồn tại một cơ quan có thẩm quyền chung ban hành văn bản quy phạm pháp luật quốc tế
  • Tất cả các đáp án trên
  • Các chủ thể tham gia vào luật quốc tế cũng chính là chủ thể ban hành quy phạm pháp luật quốc tế.

Câu hỏi 81: Nhân viên hành chính – kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 82: Nhân viên hành chính kỹ thuật chỉ có thể là công dân của nước cử đại diện.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 83: Nhân viên hành chính- kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ như viên chức ngoại giao.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 84: Nội dung của nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế không cho phép:

  • ✅ Các bên lựa chọn cách giải quyết tranh chấp khác
  • Sử dụng các dàn xếp khu vực
  • Không giải quyết tranh chấp
  • Tất cả các đáp án trên

Câu hỏi 85: Nội luật hóa là cách thức thực hiện điều ước quốc tế do pháp luật quốc tế quy định.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 86: Phần phụ lục của điều ước quốc tế có hiệu lực thấp hơn các phần khác trong điều ước.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 87: Phán quyết của trọng tài quốc tế có thể bị vô hiệu trong một số trường hợp.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 88: Quốc gia bắt buộc phải bổ nhiệm lãnh sự danh dự tại quốc gia khác.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 89: Quốc gia chỉ phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế đối với hành vi vi phạm do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thực hiện.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 90: Quốc gia có quyền bảo lưu điều ước quốc tế trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 91: Quốc gia có quyền gia nhập tất cả các điều ước quốc tế theo nhu cầu của mình.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 92: Quốc gia có quyền rút khỏi điều ước quốc tế trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 93: Quốc gia có quyền rút khỏi tổ chức quốc tế trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 94: Quốc gia có quyền viện dẫn sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh để chấm dứt hiệu lực của điều ước trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 95: Quốc gia kế thừa có quyền từ chối kế thừa mọi điều ước quốc tế mà quốc gia kế thừa để lại.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 96: Quốc gia kế thừa sẽ kế thừa tài sản của quốc gia để lại kế thừa trong mọi trường hợp kế thừa.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 97: Quốc gia thành viên của Liên hợp quốc đương nhiên trở thành thành viên của các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 98: Quốc gia ven biển có thể kết hợp nhiều phương pháp xác định đường cơ sở khác nhau khi xác định đường cơ sở của quốc gia mình.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 99: Quốc gia ven biển không có thầm quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài thực hiện quyền đi qua không gậy hại.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 100: Quốc gia ven biển không có thẩm quyền tài phán hình sự trong trường hợp hành vi vi pham diễn ra trên tàu khi tàu đang ở nội thủy trong mọi trường hợp.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 101: Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia chỉ được xác định trên cơ sở điều ước quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 102: Quy phạm tùy nghi không có giá trị pháp lý ràng buộc.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 103: Quyền của quốc gia ven biển đối với vùng đặc quyền kinh tế là tồn tại đương nhiên.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 104: Quyền đi qua không gây hại chỉ dành cho tàu thuyền khi đi qua lãnh hải.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 105: Quyền năng chủ thể của các tổ chức quốc tế liên chính phủ có sự khác biệt với nhau.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 106: Quyền năng chủ thể của tất cả các chủ thể luật quốc tế tương tự như nhau.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 107: Quyền tự do đặt dây cáp ống dẫn ngầm của các quốc gia khác tại thềm lục địa của quốc gia ven biển bị hạn chế hơn so với vùng đặc quyền kinh tế.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 108: Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức lãnh sự tương tự như viên chức ngoại giao.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 109: Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt vào thời điểm bị nước sở tại tuyên bố person non grata.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 110: Quyền ưu đãi miễn trừ dành cho phái đoàn đại diện của tổ chức quốc tế tương tự quyền ưu đãi miễn trừ dành cho viên chức ngoại giao.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 111: Quyền ưu đãi, miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt tại thời điểm viên chức ngoại giao hết nhiệm kỳ công tác

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 112: Quyền ưu đãi, miễn trừ đối với thành viên gia đình viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt từ thời điểm viên chức ngoại giao từ trần.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 113: Sự khác nhau giữa các biện pháp giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ 3 chủ yếu ở vai trò của bên thứ 3 khi tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 114: Tại vùng đặc quyền kinh tế, tất cả các quốc gia đều được hưởng quyền tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và tự do nghiên cứu khoa học biển.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 115: Tập quán quốc tế có thể hình thành từ điều ước quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 116: Tập quán quốc tế có thể hình thành từ hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 117: Tất cả các nghị quyết của Liên hợp quốc đều chỉ mang tính chất khuyến nghị.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 118: Tất cả các nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ đều là nguồn bổ trợ của luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 119: Tất cả các quốc gia đều có cấu trúc lãnh thổ tương tự như nhau.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 120: Tàu thuyền nước ngoài ra vào nội thủy đều phải xin phép trong mọi trường hợp.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 121: Tên gọi của điều ước quốc tế phản ánh giá trị pháp lý cao thấp của điều ước quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 122: Thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO chỉ bao gồm các quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 123: Thành viên trong gia đình lãnh sự danh dự được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ như lãnh sự danh dự.

  • ✅ Đúng
  • Sai

Câu hỏi 124: Thỏa thuận là cách thức duy nhất để giải quyết tranh chấp quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 125: Thỏa thuận là cách thức duy nhất để xây dựng luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 126: Thời điểm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại do pháp luật quốc tế quy định.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 127: Thông qua văn bản điều ước là một trong những hành vi làm phát sinh hiệu lực của điều ước.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 128: Thực hiện hành vi công nhận là nghĩa vụ của quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 129: Tính chất chủ quyền của quốc gia ven biển đối với nội thủy và lãnh hải tương tự như nhau.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 130: Tính chất chủ quyền quốc gia là tương tự nhau đối với các bộ phận của lãnh thổ quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 131: Tổ chức quốc tế chỉ được ký kết các điều ước quốc tế trong phạm vi chức năng của tổ chức đó.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 132: Tổ chức quốc tế phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế do hành vi của nhân viên tổ chức quốc tế thực hiện trong mọi trường hợp.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 133: Tòa án công lý quốc tế liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh giữa tất cả các chủ thể luật quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 134: Tòa án quốc tế có thẩm quyền đương nhiên.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 135: Tòa luật biển quốc tế có thể giải quyết tranh chấp mà một bên trong vụ tranh chấp là cá nhân, pháp nhân trong một số trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 136: Toàn bộ phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia ven biển đều là lãnh thổ quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 137: Trách nhiệm pháp lý quốc tế chỉ phát sinh khi có hành vi vi phạm pháp luật quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 138: Trong luật quốc tế không tồn tại cơ chế cưỡng chế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 139: Trong mọi trường hợp, biên giới quốc gia đều được ghi nhận trong các điều ước quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 140: Trong mọi trường hợp, quốc gia có hành vi vi phạm pháp luật quốc tế đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 141: Trong mọi trường hợp, văn bản điều ước chỉ được thông qua khi được sự đồng ý của tất cả các bên tham gia soạn thảo.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 142: Trong một số trường hợp, công nhận quốc gia cũng đồng thời là công nhận chính phủ của quốc gia mới được công nhận.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 143: Trong quá trình xác định biên giới quốc gia, quốc gia chỉ được sử dụng một kiểu biên giới, biên giới tự nhiên hoặc biên giới nhân tạo.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 144: Trong quan hệ ngoại giao, lãnh sự, luật quốc tế không cho phép quốc gia sở tại dành sự đối xử rộng rãi cho một số quốc gia hơn các quốc gia khác đang có quan hệ ngoại giao, lãnh sự với mình so với các nội dung mà Công ước ghi nhận.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 145: Trong thời gian bị tạm đình chỉ tư cách thành viên, quốc gia bị tạm đình chỉ không được hưởng các quyền và ưu đãi của tổ chức quốc tế.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 146: Trong trách nhiệm pháp lý quốc tế, việc bồi thường được thực hiện đối với cả các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 147: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các quy định của luật quốc tế với luật quốc gia sẽ áp dụng các quy định của luật quốc gia.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 148: Trong trường hợp một bên có hành vi vi phạm điều ước, bên còn lại có quyền viện dẫn sự vi phạm đó để chấm dứt hiệu lực của điều ước.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 149: Tuyên bố bảo lưu của quốc gia có thể đưa ra tại mọi thời điểm trong quá trình ký kết điều ước quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 150: Vì không có cơ quan thi hành án nên phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế thực chất không có hiệu lực bắt buộc.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 151: Việc bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao luôn phải được sự đồng ý của nước nhận đại diện.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 152: Việc kế thừa điều ước quốc tế của quốc gia được thực hiện theo nguyên tắc “kế thừa chọn lọc”.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 153: Viên chức lãnh sự được hưởng quyền miễn trừ xét xử hình sự trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 154: Viên chức lãnh sự không thể bị xét xử trong mọi trường hợp.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 155: Viên chức ngoại giao có quyền từ bỏ quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 156: Viên chức ngoại giao đang đi qua lãnh thổ hoặc tại lãnh thổ nước thứ ba cũng được hưởng đầy đủ các quyền ưu đãi, miễn trừ như tại nước sở tại.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 157: Viên chức ngoại giao được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao từ thời điểm được coi là bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại.

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 158: Vợ/chồng và con của viên chức ngoại giao đương nhiên được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức ngoại giao

  • Đúng
  • Sai

Câu hỏi 159: Vùng trời phía trên lãnh hải là vùng trời quốc tế.

  • ✅ Sai
  • Đúng

Câu hỏi 160: Xuất phát từ những vai trò to lớn của Liên hợp quốc đối với sự ra đời của nhiều điều ước quốc tế quan trọng, Liên hợp quốc được coi là cơ quan lập pháp trong luật quốc tế hiện đại.

  • Đúng
  • Sai