Câu hỏi và đáp án môn Kế toán doanh nghiệp EHOU

Nếu thấy hữu ích cho mình 5 ⭐ nha

Câu hỏi và đáp án môn Kế toán doanh nghiệp EHOU, hỗ trợ học trực tuyến tại Đại học Mở Hà Nội

Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.

Câu hỏi 1: Biên bản loại nào sử dụng trong trường hợp tăng TSCĐ và là căn cứ để ghi thẻ TSCĐ và các sổ kế toán TSCĐ liên quan khác?

  • Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ):
  • Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ)
  • Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ)
  • Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ):

Câu hỏi 2: Biên bản nào sử dụng để xác nhận số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, thừa hoặc thiếu so với sổ kế toán?

  • Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 04-TSCĐ)
  • Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ):
  • Biên bản kiểm kê TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ)
  • Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01-TSCĐ):

Câu hỏi 3: Chi phí trợ cấp mất việc làm doanh nghiệp có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

  • ✅ Có được trừ
  • Không được trừ
  • Tùy trường hợp cụ thể

Câu hỏi 4: Chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm là:

  • Giá thành thực tế
  • Giá thành định mức
  • Giá thành kế hoạch
  • Không nội dung nào kể trên

Câu hỏi 5: Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế hàng tồn cuối kỳ là:

  • 6.000.000 đồng
  • 37.500.000 đồng
  • 11.500.000 đồng
  • 41.000.000 đồng

Câu hỏi 6: Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 10 là bao nhiêu tiền?

  • 41.000.000 đồng
  • 37.500.000 đồng
  • 11.500.000 đồng
  • 6.000.000 đồng

Câu hỏi 7: Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 15 là bao nhiêu tiền?

  • 37.500.000 đồng
  • 11.500.000 đồng
  • 6.000.000 đồng
  • 41.000.000 đồng

Câu hỏi 8: Có bài tập như sau:Tồn kho đầu kỳ: 1.000 kg đơn giá 11.000 đồng/kg. Ngày 2: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg. Ngày 5: Nhập kho 1.000kg, đơn giá 11.500 đồng/kg. Ngày 7: Xuất 3.500 kg. Ngày 10: Xuất 500 kg. Ngày 13: Nhập 3.000 kg, đơn giá 12.500 đồng/kg. Ngày 15: Xuất 1.000 kg. III. Tồn cuối kỳ: 3.000 kg.Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, giá thực tế xuất kho ngày 7 là bao nhiêu tiền?

  • 41.000.000 đồng
  • 11.500.000 đồng
  • 6.000.000 đồng
  • 37.500.000 đồng

Câu hỏi 9: Công ty Đại Nam xin rút vốn góp vào công ty An Phát và được chấp nhận. Công ty An Phát trả lại vốn góp cho công ty bằng TSCĐ hữu hình theo giá đánh giá lại TSCĐ là 250.000. Biết nguyên giá của TSCĐ này là 400.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 130.000. Kế toán định khoản nghiệp vụ này như thế nào? (ĐVT: VNĐ)

  • Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 811: 20.000Có TK 211: 400.000
  • Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 270.000 Có TK 211: 400.000
  • Nợ TK 2141: 130.000Nợ TK 411: 250.000Nợ TK 635: 20.000Có TK 211: 400.000
  • Nợ TK 2141: 130.000 Nợ TK 411: 250.000 Nợ TK 412: 20.000Có TK 211: 400.000

Câu hỏi 10: Công ty nội thất Nhật Linh mua nhập kho gỗ để phục vụ sản xuất, tổng giá trị gỗ là 650 triệu đồng. Trong kỳ, Công ty xuất sử dụng vải có giá trị 300 triệu đồng để thực hiện đơn đặt hàng của khách.Trong trường hợp này, 300 triệu đồng là?

  • Giá thành
  • Chi tiêu
  • Không nội dung nào ở trên
  • Chi phí

Câu hỏi 11: Công ty nội thất Nhật Linh mua nhập kho gỗ để phục vụ sản xuất, tổng giá trị gỗ là 650 triệu đồng. Trong kỳ, Công ty xuất sử dụng vải có giá trị 300 triệu đồng để thực hiện đơn đặt hàng của khách.Trong trường hợp này, 650 triệu đồng là?

  • Chi phí
  • Chi tiêu
  • Không nội dung nào ở trên
  • Giá thành

Câu hỏi 12: Công ty TNHH Hà Phát mang TSCĐ A đi trao đổi lấy TSCĐ B của công ty Nam Á. Nguyên giá của TSCĐ A là 230.000đ, hao mòn lũy kế là 30.000đ. Giá trao đổi là 198.000đ, trong đó thuế GTGT là 18.000đ. TSCĐ B nhận về có giá 165.000đ, trong đó thuế GTGT là 15.000đ. Khoản chênh lệch được thanh toán sau. Kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như thế nào (ĐVT: VNĐ)?

  • Giao TSCĐ C:Nợ TK 635: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
  • Giao TSCĐ C:Nợ TK 642: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
  • Giao TSCĐ C:Nợ TK 627: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về: Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000
  • Giao TSCĐ C:Nợ TK 811: 200.000Nợ TK 2141: 30.000Có TK 211: 230.000Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:Nợ TK 131 (Nam Á): 198.000Có TK 711: 180.000Có TK 3331: 18.000Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về:Nợ TK 211: 150.000Nợ TK 1332: 15.000Có TK 131 (Nam Á)): 165.000

Câu hỏi 13: Để phản ánh giảm giá, chiết khấu thương mại được hưởng, kế toán hạch toán như thế nào?

  • Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 515: % Chiết khấu Giá không thuế
  • Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 152: % Chiết khấu Giá không thuế
  • Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 152: % Chiết khấu Giá có thuế
  • Nợ TK 111, 112, 331Có TK 133Có TK 515: % Chiết khấu Giá có thuế

Câu hỏi 14: Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán ghi nhận TSCĐ thuê tài chính này như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)

  • Nợ TK 212: 400Có TK 642: 400
  • Nợ TK 212: 400Có TK 635: 400
  • Nợ TK 212: 400Có TK 342: 400
  • Nợ TK 212: 400Có TK 315: 400

Câu hỏi 15: Doanh nghiệp Nhật Nam thuê một thiết bị dùng cho văn phòng quản lý của một công ty cho thuê tài chính trong 5 năm. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 400 không bao gồm thuế GTGT. Chi phí giao dịch, đàm phán trước khi thuê doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt là 30. Kế toán hạch toán chi phí ban đầu như thế nào? (ĐVT: triệu VNĐ)

  • Nợ TK 315: 30Có TK 111: 30Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 315: 30
  • (1) Nợ TK 635: 30Có TK 111: 30(2)Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 635: 30
  • Nợ TK 142: 30Có TK 111: 30Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 142: 30
  • Nợ TK 642: 3.000Có TK 111: 3.000(2)Chi phí liên quan ban đầu ghi nhận vào nguyên giá:Nợ TK 212: 30Có TK 642: 30

Câu hỏi 16: Doanh nghiệp Nhật Vượng mua một thiết bị dùng trong phân xưởng sản xuất theo giá mua trả góp là 345.000đ trong đó thuế GTGT là 10% và lãi trả góp là 15.000đ. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng là 200.000. Kế toán định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ này như thế nào? (ĐVT: VNĐ)

  • Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 811: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
  • Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 642: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
  • Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 242: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000
  • Nợ TK 211: 400Nợ TK 1332: 30.000Nợ TK 627: 15.000Có TK 112: 200.000Có TK 131: 145.000

Câu hỏi 17: Doanh nghiệp thuê một thiết bị dùng cho bán hàng trong 6 tháng. Tổng số tiền thuê phải trả theo hợp đồng là 66 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Số tiền trên được doanh nghiệp trả bằng tiền gửi ngân hàng và dự kiến sẽ phân bổ trong 6 tháng. Biết rằng nguyên giá thiết bị thuê là 130. Kế toán định khoản nghiệp vụ chi phí thuê này như thế nào? (ĐVT: triệu đồng)

  • Nợ TK 242: 50Nợ TK 641: 10Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
  • Nợ TK 142: 50Nợ TK 641: 10Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
  • Nợ TK 142: 60Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66
  • Nợ TK 641: 60Nợ TK 1331: 6Có TK 112: 66

Câu hỏi 18: Đối tượng chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động là:

  • ✅ Người sử dụng lao động
  • Không đối tượng nào ở trên
  • Cơ quan bảo hiểm xã hội

Câu hỏi 19: Đối tượng chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động là:

  • ✅ Cơ quan bảo hiểm xã hội
  • Không đối tượng nào ở trên
  • Người sử dụng lao động

Câu hỏi 20: Đối tượng chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động là:

  • ✅ Người sử dụng lao động
  • Cơ quan bảo hiểm xã hội
  • Không đối tượng nào ở trên

Câu hỏi 21: Giá thực tế nguyên vật liệu mua ngoài được tính như thế nào?

  • = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế không được khấu trừ – Giảm giá hàng mua
  • = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua Chiết khấu thương mại
  • = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua
  • = Giá hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế không được khấu trừ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua

Câu hỏi 22: Kế toán hạch toán nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do phát hiện thiếu khi kiểm kê như thế nào?

  • ✅ Nợ TK 632: Thiếu trong định mứcNợ TK 1381: Thiếu ngoài định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
  • Nợ TK 631: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 3381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
  • Nợ TK 631: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 1381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.
  • Nợ TK 632: Thiếu ngoài định mứcNợ TK 3381: Thiếu trong định mứcCó TK 152, 153: Giá trị vật liệu, dụng cụ thiếu, mất.

Câu hỏi 23: Kế toán hạch toán vào tài khoản nào khi chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm, chi đào tạo lại nghề cho người lao động theo chế độ?

  • ✅ TK 351
  • TK 622
  • TK 642
  • TK 431

Câu hỏi 24: Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp, và đưa về sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh, kế toán hạch toán như thế nào?

  • Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ ; Nợ TK 515 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
  • Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 811 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
  • Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 242 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.
  • Nợ TK 211: Nguyên giá theo giá mua trả tiền ngay; Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ; Nợ TK 241 : Lãi do mua trả góp, trả chậm; Có TK 331: Tổng giá thanh toán.

Câu hỏi 25: Khi phản ánh chiết khấu thanh toán, kế toán hạch toán như thế nào?

  • Nợ TK 111, 112, 331Có TK 152: % chiết khấu Giá có thuế
  • Nợ TK 111, 112, 331Có TK 515: % chiết khấu Giá có thuế
  • Nợ TK 111, 112, 331Có TK 515: % chiết khấu Giá không thuế
  • Nợ TK 111, 112, 331Có TK 152: % chiết khấu Giá không thuế

Câu hỏi 26: Khi xử lý giá trị nguyên vật liệu thiếu ngoài định mức kế toán hạch toán như thế nào?

  • Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 632: Phần không thu hồi đượcCó TK 3381: Tổng giá trị thiếu, mất
  • Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 632: Phần không thu hồi đượcCó TK 1381: Tổng giá trị thiếu, mất
  • Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 631: Phần không thu hồi đượcCó TK 3381: Tổng giá trị thiếu, mất
  • Nợ TK 111,112,334: Giá trị bồi thườngNợ TK 631: Phần không thu hồi đượcCó TK 1381: Tổng giá trị thiếu, mất

Câu hỏi 27: Khoản phụ cấp nào Không được trừ khi tính thu nhập cá nhân?

  • ✅ Phụ cấp quản lý
  • Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn
  • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm
  • Phụ cấp khu vực đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu

Câu hỏi 28: Loại nào dưới đây được mở cho toàn bộ doanh nghiệp và cho từng bộ phận sử dụng TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng?

  • Biên bản đánh giá lại TSCĐ
  • Bảng trích khấu hao TSCĐ
  • Sổ TSCĐ
  • Thẻ TSCĐ

Câu hỏi 29: Ngày 16/10/2019 doanh nghiệp Nhật Nam phát hiện thiếu một máy tính trị giá 35.000. Thiết bị này đã được khấu hao 15.000. Theo quy định, nhân viên quản lý máy sẽ phải bồi thường nửa giá trị, một nửa còn lại giá trị thiệt hại còn lại do doanh nghiệp chịu. Kế toán sẽ hạch toán như thế nào?

  • Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 811: 10.000 Có TK 211: 35.000
  • Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 627: 10.000Có TK 211: 35.000
  • Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 635: 10.000Có TK 211: 35.000
  • Nợ TK 2141: 15.000Nợ TK 1388: 10.000Nợ TK 642: 10.000Có TK 211: 35.000

Câu hỏi 30: Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) được xác định bằng Giá quyết toán công trình xây dựng (theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành) cộng với các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có) là nguyên giá của TSCĐ loại nào?

  • TSCĐ mua dưới hnh thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự
  • TSCĐ mua trả chậm, trả góp
  • TSCĐ hình thành từ xây dựng và tự chế
  • TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu

Câu hỏi 31: Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) được xác định bằng Giá trị hợp lý của tài sản thuê (hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính là nguyên giá của TSCĐ loại nào?

  • TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu
  • TSCĐ mua trả chậm, trả góp
  • TSCĐ thuê tài chính
  • TSCĐ mua dưới hnh thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự

Câu hỏi 32: Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình mua dưới hình thức trao đổi không bao gồm khoản mục nào?

  • Chi phí vượt quá mức bình thường trong quá trình tự sản xuất và tự chế
  • Chi phí chạy thử TSCĐ
  • Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về)
  • Chi phí lắp đặt TSCĐ

Câu hỏi 33: Nguyên giá của tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình mua trả chậm không bao gồm khoản mục nào?

  • Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
  • Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử
  • Các khoản thuế được hoàn lại
  • Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán

Câu hỏi 34: Nguyên giá của TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến không bao gồm khoản mục nào?

  • Phần giá trị TSCĐ đã dịch chuyển vào sản phẩm mới tạo ra
  • Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển
  • Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận
  • Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Câu hỏi 35: Nguyên vật liệu tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê, kế toán hạch toán như thế nào?

  • Nợ TK 152: Vật liệu thừa tại khoCó TK 3381
  • Nợ TK 152: Vật liệu thừa tại khoCó TK 1381
  • Nợ TK 153: Vật liệu thừa tại khoCó TK 1381
  • Nợ TK 153: Vật liệu thừa tại khoCó TK 3381

Câu hỏi 36: Nguyên vật liệu tăng do thu hồi phế liệu thanh lý tài sản cố định kế toán hạch toán như thế nào?

  • Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 911
  • Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 511
  • Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 515
  • Nợ TK 152: Phế liệu nhập kho (theo giá bán ước tính)Có TK 711

Câu hỏi 37: Những đặc điểm sau là của đối tượng nào: Tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Hình thái vật chất bị biến đổi hoặc tiêu hao hoàn toàn. Giá trị đã dùng được chuyển một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ sử dụng?

  • Tài sản cố định
  • Không phải đối tượng nào ở trên/
  • Nguyên vật liệu
  • Công cụ dụng cụ

Câu hỏi 38: Những đặc điểm sau là của đối tượng nào: Tham gia vào một hoặc nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Hình thái vật chất không bị biến đổi cho tới lúc hư hỏng. Giá trị có thể được chuyển một lần hoặc nhiều lần vào chi phí kinh doanh?

  • Không phải đối tượng nào ở trên/
  • Công cụ dụng cụ
  • Tài sản cố định
  • Nguyên vật liệu

Câu hỏi 39: Nội dung nào Không đúng về thuế thu nhập cá nhân?

  • ✅ Là loại thuế gián thu
  • Là loại thuế trực thu
  • Thuế được đánh trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định hoặc từng lần phát sinh.
  • Mang tính chất lũy tiến

Câu hỏi 40: Nội dung nào sau đây Không đúng về thẻ TSCĐ?.

  • Thẻ TSCĐ được mở cho từng đối tượng ghi TSCĐ và phản ánh các thông tin chi tiết về TSCĐ
  • Gồm có phần phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ như tên, ký hiệu, mã hiệu, quy cách, nước sản xuất, năm sản xuất
  • Thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ của doanh nghiệp
  • Gồm có phần phản ánh 2 chỉ tiêu về nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn

Câu hỏi 41: Phương pháp giá thực tế đích danh là gì?

  • Phương pháp mà vật liệu, dụng cụ sẽ được quản lý riêng cả về hiện vật và giá trị. Xuất vật liệu, dụng cụ thuộc lô nào sẽ tính giá đích danh của lô đó
  • Phương pháp giả định rằng lô nguyên vật liệu nào nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết lần nhập trước mới xuất đến lần nhập sau.
  • Không phải nội dung nào ở trên

Câu hỏi 42: Phương pháp Nhập trước – Xuất trước là gì?

  • Phương pháp giả định rằng lô nguyên vật liệu nào nhập kho trước sẽ được xuất kho trước, xuất hết lần nhập trước mới xuất đến lần nhập sau.
  • Phương pháp mà vật liệu, dụng cụ sẽ được quản lý riêng cả về hiện vật và giá trị. Xuất vật liệu, dụng cụ thuộc lô nào sẽ tính giá đích danh của lô đó
  • Không phải nội dung nào ở trên

Câu hỏi 43: Số cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp khác là:

  • ✅ Doanh thu từ hoạt động tài chính
  • Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • Doanh thu trợ cấp, trợ giá
  • Doanh thu bán hàng hóa

Câu hỏi 44: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Để phản ánh các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) đã trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất, kế toán định khoản:

  • ✅ Nợ TK 622: 107.280; Nợ TK 627: 9.204; Nợ TK 334: 50.961,75/ Có TK 338: 167.445,75; Có TK 3382: 9.707; Có TK 3383: 126.191; Có TK 3384: 21.840,75; Có TK 3389: 9.707
  • Tất cả các phương án đều sai
  • Nợ TK 622: 105.600; Nợ TK 627: 9.120; Nợ TK 334: 50.190/ Có TK 338: 164.910; Có TK 3382: 9.560; Có TK 3383: 124.280; Có TK 3384: 21.510; Có TK 3389: 9.560
  • Nợ TK 622: 110.640; Nợ TK 627: 9.372,;Nợ TK 334: 52.505,25/ Có TK 338: 172.517,25; Có TK 3382: 10.001; Có TK 3383: 130.013; Có TK 3384: 22.502,25; Có TK 3389: 10.001

Câu hỏi 45: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Để phản ánh tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất, kế toán định khoản:

  • ✅ Nợ TK 622: 447.000, Nợ TK 627: 38.350/ Có TK 334: 485.350
  • Nợ TK 622: 461.000, Nợ TK 627: 39.050/ Có TK 334: 500.050
  • Nợ TK 622: 440.000, Nợ TK 627: 38.000/ Có TK 334: 478.000
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 46: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận quản lý sản xuất là:

  • ✅ 38.350
  • 38.000
  • 39.050
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 47: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất trực tiếp là:

  • ✅ 447.000
  • 440.000
  • 461.000
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 48: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương sản phẩm phải trả cho lao động ở bộ phận quản lý sản xuất là:

  • ✅ 18.350
  • 19.050
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 18.000

Câu hỏi 49: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Số tiền lương sản phẩm phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất trực tiếp là:

  • ✅ 367.000
  • 360.000
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 381.000

Câu hỏi 50: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý cấp trên là:

  • ✅ 162.592,25
  • 160.056,5
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 167.663,75

Câu hỏi 51: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất tính vào chi phí sản xuất là:

  • ✅ 116.484
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 120.012
  • 114.720

Câu hỏi 52: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), phải trích theo lương của lao động ở bộ phận sản xuất trừ vào tiền lương phải trả người lao động là:

  • ✅ 50.961,75
  • 50.190
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 52.505,25

Câu hỏi 53: Tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất: (đơn vị tính: 1.000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Trong tháng hoàn thành 30.000 sản phẩm nhập kho, tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến, trong đó 25.000 sản phẩm đầu có đơn giá lương là 12/sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 13/ sản phẩm, 3.000 sản phẩm tiếp theo có đơn giá 14/ sản phẩm.- Lương nhân viên quản lý sản xuất: trả theo hình thức khoán theo tỷ lệ 5% của tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.- Lương thời gian phảI trả cho bộ phận sản xuất là 100.000, trong đó của công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.Tổng số tiền lương phải trả cho lao động ở bộ phận sản xuất là:

  • ✅ 485.350
  • 478.000
  • 500.050
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 54: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHSau nghiệp vụ 4, kế toán xác định tổng số tiền phải trả người lao động là:

  • ✅ 299.622
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 259.572
  • 282.422

Câu hỏi 55: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, kế toán định khoản là:

  • Nợ TK 3531: 9.700Có TK 334: 9.700
  • Nợ TK 622: 273.000; Nợ TK 627: 15.250; Nợ TK 641: 12.000; Nợ TK 642: 16.200/ Có TK 334: 316.450
  • Tất cả các phương án đều đúng
  • Nợ TK 3383: 7.500Có TK 334: 7.500

Câu hỏi 56: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) phải trích theo lương của lao động là:

  • 6.329
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 6.673
  • 5.872

Câu hỏi 57: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) phải trích theo lương của lao động là:

  • 86.749
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 82.277
  • 76.336

Câu hỏi 58: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động tính vào chi phí sản xuất là:

  • 75.948
  • 80.076
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 70.464

Câu hỏi 59: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động trừ vào số tiền phải trả người lao động là:

  • Tất cả các phương án đều sai
  • 33.277,25
  • 30.828
  • 35.033,25

Câu hỏi 60: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền bảo hiểm y tế (BHYT) phải trích theo lương của lao động là:

  • 13.212
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 15.014,25
  • 14.240,25

Câu hỏi 61: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền kinh phí công đoàn (KPCĐ) phải trích theo lương của lao động là:

  • 6.329
  • 6.673
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 5.872

Câu hỏi 62: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 2, tổng số tiền phải trả cho người lao động là:

  • 316.450
  • Tất cả các phương án đều sai
  • 293.600
  • 333.650

Câu hỏi 63: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 3, kế toán định khoản là:

  • Tất cả các phương án đều sai
  • Nợ TK 622: 65.520; Nợ TK 627: 3.660; Nợ TK 641: 2.880; Nợ TK 642: 3.888; Nợ TK 334: 33.227,25/ Có TK 338: 109.175,25; Có TK 3382: 6.329; Có TK 3383: 82.277; Có TK 3384: 14.240,25; Có TK 3389: 6.329
  • Nợ TK 622: 61.320; Nợ TK 627: 3.144; Nợ TK 641: 2.400; Nợ TK 642: 3.600; Nợ TK 334: 30.828/ Có TK 338: 101.292; Có TK 3382: 5.872; Có TK 3383: 76.336; Có TK 3384: 13.212; Có TK 3389: 5.872
  • Nợ TK 622: 60.472; Nợ TK 627: 4.260; Nợ TK 641: 3.288; Nợ TK 642: 4.056; Nợ TK 334: 35.033,25/ Có TK 338: 115.109,25; Có TK 3382: 6.673; Có TK 3383: 86.749; Có TK 3384: 15.014,25; Có TK 3389: 6.673

Câu hỏi 64: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 4, tổng số tiền bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan quản lý cấp trên là:

  • ✅ 98.356
  • 101.292
  • 111.772,75
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 65: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 4, kế toán định khoản là:

  • ✅ Nợ TK 334: 2.000/ Có TK 141: 2.000/ Nợ TK 334: 1.200/ Có TK 1388: 1.200
  • Nợ TK 334: 1.200/ Có TK 1388: 1.200
  • Nợ TK 334: 2.000/ Có TK 141: 2.000
  • Tất cả các phương án đều sai

Câu hỏi 66: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 5, kế toán định khoản là:

  • ✅ Nợ TK 338: 98.356; Nợ TK 3382: 2.936; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212, Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 98.356
  • Tất cả các phương án đều sai
  • Nợ TK 338: 101.292; Nợ TK 3382: 5.872; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212; Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 101.292; Nợ TK 338: 98.356; Nợ TK 3382: 2.936; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212, Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 98.356
  • Nợ TK 338: 101.292; Nợ TK 3382: 5.872; Nợ TK 3383: 76.336; Nợ TK 3384: 13.212; Nợ TK 3389: 5.872/ Có TK 112: 101.292

Câu hỏi 67: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:1. Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: 3. Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:- Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000- Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.2005. Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.6. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:- Lương 200.000- Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXHTheo nghiệp vụ 6, kế toán định khoản là:

  • ✅ Nợ TK 334: 200.000/ Có TK 112: 200.000; Nợ TK 334: 40.050/ Có TK 112: 40.050
  • Tất cả các phương án đều sai
  • Nợ TK 334: 200.000/ Có TK 112: 200.000
  • Nợ TK 334: 40.050/ Có TK 112: 40.050

Câu hỏi 68: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ). (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định).- Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000- Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:Thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên bằng chuyển khoản, trong đó có 5.000 công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là: Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:Lương 200.000Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH Theo nghiệp vụ 1, kế toán định khoản:

  • Tất cả các phương án đều sai
  • Nợ TK 334: 5.000/ Có TK 3388: 5.000
  • Nợ TK 334: 145.000/ Có TK 112: 145.000
  • Nợ TK 334: 145.000/ Có TK 112: 145.000; Nợ TK 334: 5.000/ Có TK 3388: 5.000

Câu hỏi 69: Tại một doanh nghiệp K kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, kỳ này (đơn vị tính: 1.000đ), (Giả sử các thủ tục chứng từ đã hoàn tất theo quy định) có tài liệu như sau:I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:- Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 2.000II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:1. Các khoản chi phí sản xuất tập hợp trong kì như sau:( Các chi phí dịch vụ mua ngoài ở trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%)2. Bộ phận sản xuất hoàn thành 400 sản phẩm nhập kho, còn 50 sản phẩm dở dang cuối kỳ.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ là: