Bài luyện tập 2 – Kiến trúc mạng Internet – Nhập môn Internet và E-learning
- Tổng hợp câu hỏi và đáp án Nhập môn Internet và E-Learning
- Bài luyện tập 1 - Những khái niệm cơ bản
- Bài luyện tập 2 - Kiến trúc mạng Internet
- Bài kiểm tra 1 - Nhập môn Internet và E-learning
- Bài luyện tập 3 - Hướng dẫn sử dụng một số dịch vụ Internet thông dụng
- Bài luyện tập 4 – Mô hình hệ thống E-learning
Hướng dẫn tìm nhanh trên trình duyệt: Ấn Ctrl+F sau đó nhập câu hỏi và nhấn Enter.
Nếu câu hỏi của bạn không có trong danh sách, bạn có thể tìm trong bài viết Tổng hợp câu hỏi và đáp án Nhập môn Internet và E-Learning
Câu Hỏi 1: Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?
- A. 192.168.10.256
- B. 192:168:10:256
- C. 192.168.10.6
- D. 192:168:10:6
Đáp án đúng là: 192.168.10.6
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Câu Hỏi 2: Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?
- A. Dấu nhân “*”
- B. Dấu chấm “.”
- C. Dấu hỏi “?”
- D. Dấu hai chấm “:”
Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:”
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu:
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu Hỏi 3: Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?
- A. 192.182.10.254
- B. 102.254.200.25
- C. 162.198.101.69
- D. 256.168.254.50
Đáp án đúng là: 256.168.254.50
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Câu Hỏi 4: Có mấy phiên bản địa chỉ IP?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
Đáp án đúng là: 2
Vì: Có 2 phiên bản địa chỉ IP là IPv6 và IPv4.
Câu Hỏi 5: Địa chỉ IP v6 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?
- A. 256
- B. 32
- C. 64
- D. 128
Đáp án đúng là: 128
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu::, ví dụ 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF.
Câu Hỏi 6: Đâu là 1 địa chỉ IPv6 không hợp lệ?
- A. 2001:0DC8:1005:2F43::ABC6
- B. 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
- C. 2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:ABC6
- D. 2001:DC8::2F43:BCD:ABC6
Đáp án đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
Vì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ.
Câu Hỏi 7: Hệ thống quản lý tên miền DNS là viết tắt của cụm từ tiêng Anh nào?
- A. Domain Name System.
- B. Dot Name Science.
- C. Domain Name Science.
- D. Dot Name System.
Đáp án đúng là: Domain Name System.
Vì: Hệ thống DNS (Domain Name System) ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển.
Câu Hỏi 8: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại (Dial-up)?
- A. Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
- B. Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.
- C. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và modem được kết nối tới đường điện thoại.
- D. Kiểu kết nối này có tốc độ chậm nhất trong các phương thức kết nối Internet.
Đáp án đúng là: Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.
Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới đường điện thoại. Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.
Câu Hỏi 9: Đâu không phải là 1 bộ giao thức kết nối mạng?
- A. NetBEUI
- B. IPX/SPX
- C. TCP/IP
- D. HTML
Đáp án đúng là: HTML
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.
Câu Hỏi 10: Có 2 khẳng định sau: KĐ1: Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL KĐ2: Cho phép chia sẻ chung với đường điện thoại Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ HDSL?
- A. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
- B. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
- C. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
- D. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
Vì: HDSL (High Bit Rate DSL): Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL nhưng không cho phép chia sẻ chung với đường điện thoại.
Câu Hỏi 11: Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền không hợp lệ?
- A. tnu.edu.vn
- B. tnu.edu&vn
- C. tnu.edu-vn
- D. tnu-edu.vn
Đáp án đúng là: tnu.edu&vn
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu Hỏi 12: Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được file nào?
- A. *.asp
- B. *.jsp
- C. *.htm
- D. *.php
Đáp án đúng là: *.htm
Vì: Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại phục vụ một số
Câu Hỏi 13: Trong cách biểu diễn địa chỉ IPv4 được chia thành bao nhiêu octet?
- A. 4
- B. 6
- C. 5
- D. 7
Đáp án đúng là: 4
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Câu Hỏi 14: Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. Vậy chiều dài tối đa của tên miền ở mỗi cấp là bao nhiêu ký tự (bao gồm cả dấu “.”)?
- A. 62
- B. 61
- C. 60
- D. 63
Đáp án đúng là: 63
Vì: Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự.
Câu Hỏi 15: Khi đặt tên miền không được dùng ký tự nào dưới đây?
- A. Ký tự “-”
- B. Các chữ cái
- C. Các chữ số
- D. Ký tự @
Đáp án đúng là: Ký tự @
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.